Kế hoạch giáo dục Lịch sử Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Mai Thu

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu:

+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện

+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề

+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa.

+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường.

- Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan.

2. Năng lực:

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 - Đọc lược đồ lịch sử. lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)

- Năng lực phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc; nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc.

 3. Phẩm chất :

+ Yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm

+ Có tinh thần bảo vệ tổ quốc, trân trọng được sống trong hòa bình

+ Có trách nhiệm với công đồng.

 

doc 7 trang linhnguyen 17/10/2022 3840
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục Lịch sử Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Mai Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục Lịch sử Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Mai Thu

Kế hoạch giáo dục Lịch sử Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Mai Thu
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN 
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS TAM HIỆP
TỔ: Văn – Sử - GDCD
Họ và tên giáo viên: Đinh Thị Mai Thu
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ 6 KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
I. Kế hoạch dạy học:
1. Phân phối chương trình:
TT
Bài học
Tiết theo
PPCT
Số tiết 
Yêu cầu cần đạt
1
Chủ đề: Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc 
19 - 25
7 Tiết 
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân Giao Châu:
+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện
+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề
+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa.
+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường.
- Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan.
2. Năng lực:
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề..
	 - Đọc lược đồ lịch sử. lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)
- Năng lực phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc thuộc; nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của phong kiến phương Bắc.
 3. Phẩm chất : 
+ Yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm
+ Có tinh thần bảo vệ tổ quốc, trân trọng được sống trong hòa bình
+ Có trách nhiệm với công đồng.
2
Ôn tập
26
01
1. Kiến thức: 
-Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến đối với nhân dân ta.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.
- Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa
2. Năng lực:
- Kỹ năng lập bảng thống kê.
- Nhận xét, so sánh.
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự hào dân tộc, đoàn kết
3
Kiểm tra giữa kì 2
27
01
1/ Kiến thức: 
	- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được qua các phần đã học:
- Nhận biết được chính sách thuế mà nhà Hán thi hành ở nước ta ; các tên gọi của các vị vua cũng như tên của nước ta
- Trình bày Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
-Hiểu được chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta - Hiểu được Sự ra đời của nước Vạn Xuân.
- Giải thích được việc đặt tên nước của các triều đại cũng như nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến
Nhận xét được âm mưu thâm độc trong chính sách của nhà Hán
	2/ Năng lực: 
	- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học
	3/ Phẩm chất:
	- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập.
4
Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X.
28
01
1. Kiến thức
- Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm ấp của huyện Tượng Lâm đến một quóc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt.
- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.
2. Phẩm chất: 
Đoàn kết đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
3. Năng lực
- Đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.
-Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
5
Bài 25. Ôn tập chương III
01
1. Kiến thức: Khắc sâu những kiến thức cơ bản sau
	- Ghi nhớ khái quát ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
	- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách Bắc thuộc.
	- Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá.
2. Năng lực
	- Bồi dưỡng kỹ năng thống kê các sự kiện theo thời gian...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, có ý thức vươn lên, tự chủ, tự tin.
6
 Chủ đề: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X 
30 - 31
02
1. Kiến thức: Các kiến thức cần đạt:
- Quá trình đấu tranh giành và giữ quyền tự chủ (hoàn cảnh, diễn biến, kết quả) do Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo, Dương Đình Nghệ lãnh đạo.
- Thống kê và đánh giá những chính sách quan trọng của họ Khúc, họ Dương.
- Qúa trình chuẩn bị và trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938.
- Đánh giá ý nghĩa, vai trò của chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đối với nền độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc
2. Năng lực:
- Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, sử dụng lược đồ, khai thác tranh ảnh, tư liệu và tìm kiếm thông tin. Thực hành về tường thuật diễn biến trên lược đồ. Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm.
- Lập niên biểu 
- Phân tích, so sánh, đánh giá, nhận xét.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến Trung Quốc đô hộ. 
7
Bài 28. Ôn tập
32
01
1. Kiến thức: 
- Hệ thống những kiến thức cơ bản của Lịch sử Việt Nam (từ nguồn gốc đến thế kỷ X).
- Các giai đoạn phát triển của Lịch sử Việt Nam từ nguyên thuỷ đến thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu lạc.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời kỳ Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc.
- Những anh hùng dân tộc, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ này.
2.Năng lực: 
 Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
3. Phẩm chất :
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho học sinh. 
- Yêu mến, biết ơn những anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ đất nước.
8
Kiểm tra, đánh giá cuối kì II
33
01
1/ Kiến thức: 
- Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc. 
- Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó. 
- Trình bày được diễn biến, đánh giá được ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền lãnh đạo. 
2/ Năng lực: 
	- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học
3/ Phẩm chất:
	- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
9
 Lịch sử địa phương-Bài 1. Hà Nội thời kì tiền Thăng Long
34
01
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm vững được:
- Quá trình biến đổi, hình thành vùng đất Hà Nội.
- Đời sống vật chất, tinh thần của người dân Hà Nội cổ.
3. Năng lực:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, sử dụng đồ dùng trực quan.
- Biết đánh giá nhận xét, so sánh. Biết liên hệ thực tiễn qua các di sản của quê hương.
2. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức biết tôn trọng, biết ơn những thành quả mà cha ông ta để lại. Hiểu và yêu lich sử quê hương, có ý thức bảo vệ và xây dựng quê hương.
10
Ôn tập
35
01
1. Kiến thức: 
- Hệ thống những kiến thức cơ bản của Lịch sử Việt Nam (từ nguồn gốc đến thế kỷ X).
- Các giai đoạn phát triển của Lịch sử Việt Nam từ nguyên thuỷ đến thời kỳ dựng nước Văn Lang - Âu lạc.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời kỳ Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc.
- Những anh hùng dân tộc, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ này.
2.Năng lực: 
 Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 
 Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.
3. Phẩm chất :
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho học sinh. 
- Yêu mến, biết ơn những anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ đất nước.
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
Thời điểm
Yêu cầu cần đạt
Hình thức
Giữa học kì 2
45 phút
Tuần 27
1/ Kiến thức: 
- Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc. 
- Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó. 
- Trình bày được diễn biến, đánh giá được ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền lãnh đạo. 
2/ Năng lực: 
- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học
3/ Phẩm chất:
- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập 
Viết trên giấy
Cuối học kì 2
45 phút
Tuần 33
1/ Kiến thức: 
- Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc. 
- Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó. 
- Trình bày được diễn biến, đánh giá được ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền lãnh đạo. 
2/ Năng lực: 
- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học
3/ Phẩm chất:
- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập 
Viết trên giấy
II. Nội dung khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
Tam hiệp, Ngày  tháng  năm 2021
TỔ TRƯỞNG
HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_lich_su_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_ho.doc