Giáo án Lịch sử 6 - Chủ đề: Xã hội cổ đại

Tìm hiểu

lịch sử - Trình bày được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây.

- Xác định được vị trí địa lý các quốc gia cổ đại PĐ, PT trên lược đồ.

- Nêu được về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.

- Trình bày được các đặc điểm về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.

- Biết được thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc ) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).

Nhận thức và tư duy lịch sử - Lí giải được sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây.

- Lập bảng so sánh sự khác nhau về thời gian, địa điểm xuất hiện các quốc gia cổ đại.

- So sánh sự khác nhau về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.

- Nhận xét được các thành tựu văn hóa cổ đại.

- Liên hệ các thành tựu đó có ý nghĩa gì đến ngày nay.

2. Năng lực chung

Tự chủ và tự học Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ các bạn trong nhóm

Giao tiếp và hợp tác Giao tiếp và hợp tác với các bạn trong nhóm.

3. Phẩm chất

Chăm chỉ Tích cực tìm hiểu thông tin liên quan đến các nhiệm vụ được giao và thực hiện các yêu cầu của GV một cách sáng tạo

Trách nhiệm Học sinh có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.

 

doc 13 trang linhnguyen 06/10/2022 6120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 6 - Chủ đề: Xã hội cổ đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 6 - Chủ đề: Xã hội cổ đại

Giáo án Lịch sử 6 - Chủ đề: Xã hội cổ đại
TÊN BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ “XÃ HỘI CỔ ĐẠI” 
Thời gian thực hiện: 3 tiết
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:
+ Mô tả chủ đề: Trong chương trình SGK lớp 6 bài 4,5,6 đều đề cập đến xã hội cổ đại ở phương Đông và phương Tây nhưng lại được sắp xếp không có hệ thống, tách bạch nhau, các em không có được cái nhìn hệ thống, xuyên suốt một vấn đề, không có mối quan hệ với nhau. Chính vì vậy, cần sắp xếp lại nội dung xã hội cổ đại theo chiều dọc, đồng thời góp phần hình thành nội dung bài học có hệ thống, có mối quan hệ kiến thức về xã hội cổ đại, qua đó tạo điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học và tạo hứng thú học tập cho học sinh. 
+ Mạch kiến thức chủ đề: Với việc sắp xếp lại nội dung của các bài học 4,5,6 thành chủ đề: Xã hội cổ đại, bài học cấu trúc thành các nội dung sau:
- 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây.
- 2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
- 3. Thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây.
I./ MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Phẩm chất, 
năng lực
Yêu cầu cần đạt
STT
Năng lực lịch sử
Tìm hiểu 
lịch sử
- Trình bày được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây.
- Xác định được vị trí địa lý các quốc gia cổ đại PĐ, PT trên lược đồ.
- Nêu được về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
- Trình bày được các đặc điểm về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Biết được thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).
1
Nhận thức và tư duy lịch sử
- Lí giải được sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây.
- Lập bảng so sánh sự khác nhau về thời gian, địa điểm xuất hiện các quốc gia cổ đại.
- So sánh sự khác nhau về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
2
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.
- Nhận xét được các thành tựu văn hóa cổ đại.
- Liên hệ các thành tựu đó có ý nghĩa gì đến ngày nay.
3
2. Năng lực chung
Tự chủ và tự học
Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ các bạn trong nhóm
4
Giao tiếp và hợp tác
Giao tiếp và hợp tác với các bạn trong nhóm.
5
3. Phẩm chất
Chăm chỉ
Tích cực tìm hiểu thông tin liên quan đến các nhiệm vụ được giao và thực hiện các yêu cầu của GV một cách sáng tạo
6
Trách nhiệm
Học sinh có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
7
II./ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên:
Lược đồ các quốc gia cổ đại, tư liệu về các quốc gia cổ đại, các thành tựu văn hóa, bảng phụ, giấy A0, bút lông
Máy chiếu, laptop; phiếu học tập.
Học sinh:
Soạn bài trước ở nhà, chuẩn bị các tư liệu liên quan đến bài: tranh ảnh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
BẢNG MÔ TẢ.
Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu
Nội dung
 trọng tâm
PP, KT, HT 
dạy học
Phương án đánh giá
HĐ 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây
1, 2, 6,7
Trình bày được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đông và phương Tây
So sánh được sự khác nhau về thời gian, địa điểm xuất hiện các quốc gia cổ đại.
Dạy học theo nhóm.
GV đánh giá quá trình làm việc theo nhóm của HS; GV và HS đánh giá phiếu học tập. 
HĐ 2. Tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
1,2,4,6,7
Trình bày được các đặc điểm về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
Phân biệt được các đặc trưng về tổ chức bộ máy và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
So sánh được sự khác nhau về tổ chức nhà nước và đời sống ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
Khăn trải bàn
Phòng tranh.
GV đánh giá quá trình làm việc theo nhóm của HS; GV và HS đánh giá phiếu học tập.
HĐ 3. Thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây.
1,3,5,6
Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của nền văn hóa cổ đại PĐ, PT.
Nhận xét được các thành tựu văn hóa cổ đại.
Khăn trải bàn
Kĩ thuật 321
GV đánh giá quá trình làm việc theo nhóm của HS; GV và HS đánh giá phiếu học tập.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu: Nhằm tạo ra mâu thuẫn giữa những kiến thức đã biết và chưa biết có liên quan đến bài học. Gây hứng thú tìm hiểu bài của HS. Muốn biết HS cần có kiến thức gì đối với bài học.
b. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật KWL.
c. Hình thức tổ chức: Cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Gv: chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu cho HS
Yêu cầu HS điền những thông tin đã biết hay (K) còn thắc mắc muốn tìm hiểu (W) vào phiếu học tập:
Những hiểu biết của em về các quốc gia cổ đại PĐ, PT
K
W
L
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Gv: Tiếp nhận và xem các mong muốn tìm hiểu kiến thức của HS.
Gv chuyển ý và dẫn dắt vào bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động 1: SỰ XUẤT HIỆN CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI Ở PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY.
Mục tiêu: Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại, đặc điểm, sử dụng bản đồ để xác định vị trí địa lý của các quốc gia cổ đại PĐ, PT.
Tích cực tìm hiểu thông tin về sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và thực hiện các yêu cầu của GV.
Kĩ thuật/PPDH: Nhóm, khăn trải bàn.
Dự kiến sản phẩm: (Phần nội dung ghi bảng)
Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV
HĐ của HS
ND ghi bảng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Phân lớp thành 2 nhóm, phát phiếu học tập.
Thời gian thảo luận là 5 phút
Yêu cầu các nhóm thảo luận nhiệm vụ sau:
Nhóm 1:
Tìm hiểu thời gian, địa điểm xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông?
Sử dụng lược đồ để xác định vị trí địa lý các quốc gia đó?
Nhóm 2: 
Tìm hiểu thời gian, địa điểm xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây?
Sử dụng lược đồ để xác định vị trí địa lý các quốc gia đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, giúp đỡ học sinh trả lời, quan sát hoạt động của học sinh, để có biện pháp hỗ trợ kịp thời. 
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Theo dõi câu trả lời của học sinh
Cho học sinh nhận xét câu trả lời và những phản hồi ngược, hoặc đưa ra những vấn đề để cả lớp cùng nhau trao đổi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh, chốt kiến thức.
- HS nhận nhiệm vụ:
HS: Tiến hành thảo luận dưới sự gợi ý của giáo viên.
HS: chú ý lắng nghe câu trả lời của nhóm trình bày.
Có nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm.
HS: Ghi nhớ kiến thức.
1.Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại PĐ, PT.
Nội dung
Phương Đông
Phương Tây
Thời gian
-Cuối TNK IV đầu TNK II
 TCN
-Đầu TNK I TCN
Địa điểm
-Ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
Hình thành trên các lưu vực con sông lớn: S. Nin (Ai Cập) S. Ấn, S. Hằng (Ấn Độ) S. Lưỡng Hà, S. Hoàng Hà, Trường Giang
(Trung Quốc)
-Trên các bán đảo Ban căng và Italia (Hi Lạp và La Mã)
Ít đồng bằng, nhiều hải cảng thuận lợi cho buôn bán.
Hoạt động 2: TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Ở CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI.
Mục tiêu: Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội các quốc gia cổ đại.
Tích cực tìm hiểu thông tin về sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và thực hiện các yêu cầu của GV.
Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn, phòng tranh.
Dự kiến sản phẩm (Nội dung ghi bảng)
Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV
HĐ của HS
 ND ghi bảng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Phân lớp thành 4 nhóm
Thời gian thảo luận là 5 phút
Nội dung yêu cầu thảo luận:
Nhóm 1:
Tìm hiểu đời sống kinh tế và các tầng lớp chính trong xã hội phương Đông? 
Nhóm 2: 
Tìm hiểu đời sống kinh tế và các tầng lớp chính trong xã hội phương Tây?
Nhóm 3: 
-Tìm hiểu về tổ chức nhà nước ở các quốc gia cổ đại PĐ?
-Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước PĐ.
Nhóm 4: 
-Tìm hiểu về tổ chức nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
-Giải thích khái niệm: Xã hội chiếm hữu nô lệ là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, giúp đỡ học sinh trả lời, trình bày diễn biến, quan sát hoạt động của học sinh, để có biện pháp hỗ trợ kịp thời. 
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Theo các sản phẩm của các nhóm và chú ý theo theo dõi phần trình bày của các nhóm.
Cho học sinh nhận xét câu trả lời và những phản hồi ngược, hoặc đưa ra những vấn đề để cả lớp cùng nhau trao đổi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh, chốt kiến thức.
- HS nhận nhiệm vụ:
HS: Tiến hành thảo luận dưới sự gợi ý của giáo viên.
Các nhóm HS trình bày sản phẩm, tham quan, trao đổi, bình chọn sản phẩm
HS: Ghi nhớ kiến thức
2.Tổ chức nhà nước và đời sống xã hội các quốc gia cổ đại.
Nội dung
Phương Đông
Phương Tây
Đời sống kinh tế
-Ngành chính là nông nghiệp
-Biết làm thủy lợi, đắp đê, đào kênh mương.
-Thu hoạch lúa ổn định hàng năm.
-Ngành chính là thủ công nghiệp, thương nghiệp.
- Trồng cây lâu n
m như Nho, Oliu
Tầng lớp/giai cấp xã hội
-Gồm 3 tầng lớp chính:
+Nông dân công xã (đông đảo, là lực lượng sản xuất chính trong xã hội)
+Qúy tộc: có quyền thế (vua, quan lại, tăng lữ)
+Nô lệ: hầu hạ, phục dị
h cho quý tộc.
-Gồm 2 giai cấp cơ bản:
+ Chủ nô: gồm các chủ xưởng, chủ buôngiàu có và có thế lực chính trị, sở hữu nhiều nô lệ.
+ Nô lệ: số lượng đông, lực lượng chính trong xã hội, bị đối xử rất tàn bạo, không khác gì con vật.
Tổ chức bộ máy nhà nước
-Tổ chức bộ máy do vua đứng đầu.
- Vua có quyền tuyệt đối, là đại diện của thánh thần ở trần gian (Pharaon, Thiên tử..)
- Bộ máy nhà nước từ TW-địa phương. (vẽ sơ đồ)
-Nhà nước do giai cấp thống trị là chủ nô nắm quyền.
-Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra và làm việc có thời hạn.
+ Khái niệm: XHCHNL là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ.
Hoạt động 3: THÀNH TỰU CHÍNH CỦA NỀN VĂN HÓA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY.
a. Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của nền văn hóa cổ đại PĐ, PT. 
b. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Khăn trải bàn
c. Sản phẩm: (Phần nội dung ghi bảng)
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV
HĐ của HS
ND ghi bảng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Phân lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập.
Thời gian thảo luận là 5 phút
Nội dung yêu cầu thảo luận:
Nhóm 1: 
Tìm hiểu về cách làm lịch và quan sát thiên văn của cư dân PĐ, PT cổ đại?
Nhóm 2: 
Tìm hiểu về chữ viết các quốc gia cổ đại PĐ, PT.
Nhóm 3: 
Tìm hiểu về khoa học (Toán, Vật lí, thiên văn, Triết học, Sử học) của các quốc gia cổ đại PĐ, PT?
Nhóm 4: 
Tìm hiểu về kiến trúc, điêu khắc của các quốc gia cổ đại PĐ, PT?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, giúp đỡ học sinh trả lời, trình bày diễn biến, quan sát hoạt động của học sinh, để có biện pháp hỗ trợ kịp thời. 
Bước 3: Báo cáo kết quả
GV: Theo dõi câu trả lời của học sinh
Cho học sinh nhận xét câu trả lời và những phản hồi ngược (nhận xét các nhóm theo kỹ thuật 321) hoặc đưa ra những vấn đề để cả lớp cùng nhau trao đổi như:
Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hoá thời cổ đại?
Gợi ý trả lời:
Đây là những sáng tạo vĩ đại, những di sản văn hoá vô cùng quí giá của thời cổ đại.
- Có nhiều sáng tạo còn được sử dụng đến ngày nay: Chữ viết, chữ số, lịch.
- Có nhiều di sản văn hoá được xếp vào các hàng kì quan trên thế giới, được cả loài người ngưỡng mộ: Kim tự tháp ( Ai Cập ), Vạn lí trường thành ( Trung Quốc ), thành Ba bi lon ( Lưỡng Hà ).
- Một số ngành khoa học cơ bản: Toán, lí, thiên văn, triết học, lịch sử, địa lí...làm cơ sở cho các ngành khoa học khác phát triển.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh, chốt kiến thức.
- HS nhận nhiệm vụ:
- HS xác định vị trí của mình thuộc nhóm nào.
HS: Tiến hành thảo luận dưới sự gợi ý của giáo viên.
Các nhóm: chú ý lắng nghe câu trả lời của nhóm trình bày. 
Đưa ra nhận xét.
HS: Ghi nhớ kiến thức, hoàn thiện kiến thức vào phiếu học tập.
Thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây.
Thành tựu
Phương Đông
Phương Tây
Lịch 
Biết làm lịch và dùng lịch âm, biết làm đồng hồ đo thời gian bằng nắng mặt trời.
Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn: 1 năm có 365 ngày 6 giờ, chia làm 12 tháng.
Chữ viết
Sáng tạo ra chữ viết, gọi là chữ tượng hình, viết trên giấy Papirut, mai rùa, đất sét
Sáng tạo ra hệ chữ cái ABCcó 26 chữ, đang được dùng phổ biến hiện nay.
Khoa học
Toán học: Phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9, phát minh ra số 0, tính được số Pi=3,16
Các ngành khoa học phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.
Một số nhà khoa học nổi tiếng như: Talet, Pitago, Acsimet, Herodot
Kiến trúc, điêu khắc
Các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim Tự tháp ở Ai Cập, thành Babilon ở Lưỡng Hà
Có nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng như: đền Pactenong ở Aten, đấu trường Colide ở Rooma, Tượng lực sĩ ném đĩa, Vệ nữ ở Milo
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung hoạt động: 
Hệ thống các câu hỏi, bài tập
Điền vào chỗ trống () để hoàn thành phiếu học tập.
+ Vào TNK thứ IV-III TCN, các quốc gia cổ đại....đã ra đời bên lưu vực các dòng sông lớn. Cư dân..cổ đại có nền kinh tế..làm chủ đạo và xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế với quyền lực tối cao của../
+ Vào khoảng TNK I TCN, các quốc gia thành bang đã được thành lập ở và. Dựa trên nền kinh tếvà buôn bán phát triển.
Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập bảng theo mẫu và điền những nội dung phù hợp:
Xã hội cổ đại
Tên quốc gia
Thời gian,
địa điểm 
Ngành kinh tế chính
Tầng lớp trong xã hội
Tổ chức
nhà nước
Thành tựu văn hóa
Phương Đông
Phương Tây
Thảo luận với bạn và trả lời các câu hỏi sau: 
? Những thành tựu văn hóa cổ đại nào còn tồn tại đến ngày nay? Theo em thành tựu nào có ý nghĩa quan trọng nhất. Vì sao?
Nối những thành tựu văn hóa ở cột bên phải tương ứng với các quốc gia/vùng ở cột bên trái:
Ai cập
1+
Đấu trường Colide
Lưỡng Hà
2+
Đền Pac tê nông
Ấn Độ
3+
Chữ viết trên thẻ tre
Trung Quốc
4+
Chủ nhân chữ số 0
Hi Lạp
5+
Kim tự tháp
Rô Ma
6+
Vườn treo Babylon
Sản phẩm học tập:
Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. HS trao đổi với bạn hoặc thầy cô giáo.
 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. Đồng thời giúp học sinh có mong muốn, nhu cầu tìm hiểu các nội dung, tranh ảnh tư liệu lịch sử có liên quan đến bài học.
b. Nội dung hoạt động:
Cùng với sự hỗ trợ của người thân, thầy/cô giáo, bạn bè em hãy tìm hiểu về nội dung sau: 
? Nếu sống ở thời cổ đại và có quyền lựa chọn quốc gia để sinh sống, em sẽ chọn là công dân nước nào? Vì sao?
? Kể tên 7 kỳ quan của thế giới cổ đại. Kì quan nào còn tồn tại đến ngày nay.
? UNESCO công nhận ở Việt Nam hiện nay có bao nhiêu di sản văn hóa nhân loại. Đó là những di sản nào?
c. Sản phẩm học tập: Hoạt động này không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm việc, chỉ khuyến khích học sinh thực hiện và trao đổi, chia sẻ sản phẩm với nhau.
HS chia sẻ với bạn bè bằng việc: trao đổi sản phẩm cho bạn, trưng bày sản phẩm, thuyết trình sản phẩm.
GV đánh giá sản phẩm của HS nhận xét, tuyên dương, khen ngợi
d. Phương thức tổ chức: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS; HS báo cáo kết quả làm việc với GV và chia sẻ với bạn bè.
C./ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài Ôn tập ở tiết sau.
D./ NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP CỦA CHỦ ĐỀ.
a) Nội dung 1: 
Câu 1: Trình bày sự khác nhau cơ bản về hình thành các quốc gia cổ đại PĐ, PT. Vì sao có sự khác nhau đó?
b) Nội dung 2:
Câu 1: Xã hội cổ đại PĐ và PT bao gồm những tầng lớp, giai cấp nào?
Câu 2: Xã hội chiếm hữu nô lệ là gì? Xã hội ấy có gì khác biệt so với phương Đông cổ đại?
c) Nội dung 3:
Câu 1: Nêu những thành tựu văn hóa chính của các quốc gia cổ đại phương Đông. Em thích nhất thành tựu văn hóa nào. Vì sao?
Câu 2: Nêu những thành tựu văn hóa chính của các quốc gia cổ đại phương Tây. Em thích nhất thành tựu văn hóa nào. Vì sao?
Câu 3: Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại PĐ-PT theo các tiêu chí: Điều kiện tự nhiên, ngành kinh tế chính, tầng lớp, giai cấp, các thành tựu văn hóa.
Câu 4: Những thành tựu văn hóa cổ đại nào còn tồn tại đến ngày nay? Theo em thành tựu nào có ý nghĩa quan trọng nhất. Vì sao?
Câu 5: Nhận xét các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại?
Câu 6: Người Hi Lạp và Rô Ma đã sáng tạo nên những thành tựu văn hóa gì? Hãy viết một đoạn văn khoảng 200-300 từ về một nhà khoa học mà em yêu thích.
E./ PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1
Những hiểu biết của em về các quốc gia cổ đại PĐ, PT
K
(Điều em đã biết)
W
(Những điều em muốn biết)
L
(Kiến thức đã được học)
Phiếu học tập số 2
Nội dung
Phương Đông
Phương Tây
Thời gian
..
..
...
Địa điểm
..
..
...
Phiếu học tập số 3
Nội dung
Phương Đông
Phương Tây
Đời sống kinh tế
.
.
Tầng lớp/giai cấp xã hội
.
.
Tổ chức bộ máy nhà nước
.
.
Phiếu học tập số 4
Thành tựu
Phương Đông
Phương Tây
Lịch 
.
.
Chữ viết
.
.
Khoa học
.
.
Kiến trúc, điêu khắc
.
.
Phiếu học tập số 5
Điền vào chỗ trống () để hoàn thành phiếu học tập.
+ Vào TNK thứ IV-III TCN, các quốc gia cổ đại....đã ra đời bên lưu vực các dòng sông lớn. Cư dân..cổ đại có nền kinh tế..làm chủ đạo và xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế với quyền lực tối cao của../
+ Vào khoảng TNK I TCN, các quốc gia thành bang đã được thành lập ở và. Dựa trên nền kinh tếvà buôn bán phát triển.
Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập bảng theo mẫu và điền những nội dung phù hợp:
Xã hội cổ đại
Tên quốc gia
Thời gian,
địa điểm 
Ngành kinh tế chính
Tầng lớp trong xã hội
Tổ chức
nhà nước
Thành tựu văn hóa
Phương Đông
Phương Tây
Thảo luận với bạn và trả lời các câu hỏi sau: 
? Những thành tựu văn hóa cổ đại nào còn tồn tại đến ngày nay? Theo em thành tựu nào có ý nghĩa quan trọng nhất. Vì sao?
Nối những thành tựu văn hóa ở cột bên phải tương ứng với các quốc gia/vùng ở cột bên trái:
Ai cập
1+
Đấu trường Colide
Lưỡng Hà
2+
Đền Pac tê nông
Ấn Độ
3+
Chữ viết trên thẻ tre
Trung Quốc
4+
Chủ nhân chữ số 0
Hi Lạp
5+
Kim tự tháp
Rô Ma
6+
Vườn treo Babylon
-----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_6_chu_de_xa_hoi_co_dai.doc