Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Công lịch quy ước

A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm

D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm

Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?

A.Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu chữ viết.

C. Tư liệu truyền miệng.

D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.

Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?

A. Bầy người nguyên thủy.

B. Công xã thị tộc.

C. Thị tộc mẫu hệ.

D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc

Câu 4. Lao động đã.?

A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy

B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng

C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn

D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.

 

doc 8 trang linhnguyen 21/10/2022 480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ LỚP 6
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức:
 - Củng cố kiến thức : về các nguồn tư liệu lịch sử ,quy ước của công lịch.
 - Củng cố kiến thức về nguồn gốc loài người, tổ chức xã hội của người nguyên thủy,phương thức kiếm sống đầu tiên của người tối cổ.
- Thấy được vai trò của công cụ mới ra đời đối với sản xuất, vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của loài người.
- Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.
 * Môn địa lí:
- Củng cố kiến thức về bản đồ, Trái Đất, cấu tạo của Trái Đất
- Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong các chuyên đề: Bản đồ, Trái Đất
2. Phẩm chất, năng lực: 
 * Môn lịch sử:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
 - Năng lực đặc thù:
 + Tái hiện kiến thức, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét vận dụng các kiến thức đã học.
 + Học sinh có kĩ năng trả lời câu hỏi với từng dạng bài tập : nhận biết, thông hiểu, vận dụng và các câu hỏi liên hệ.
 * Môn địa lí:
- Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực tìm hiểu địa lí.
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí.
 3. Phẩm chất: nghiêm túc làm bài
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Kết hợp trắc nghiệm với tự luận 
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vì sao phải học lịch sử
+ Quy ước của công lịch
Xác định nguồn tư liệu dựa vào hiện vật
Số câu 
Số điểm 
1c
0.25
1c
0.25
2 câu
0,5đ
5%
Xã hội nguyên thủy
+ Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? 
+ Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ trên thế giới? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
+ Tổ chúc xã hội của người nguyên thủy
+ Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta
Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của xã hội
loài người
Số câu 
Số điểm 
1c
1đ
1c
0.25d
1
1đ
1c
0.25đ
4 câu
2,5đ
5%
Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất 
Số câu
Điểm
%
- Xác định phương hướng trên BĐ dựa vào KT, VT
- Biết cách xác định tọa độ ĐL
- Hiểu được cách thể hiện ranh giới quốc gia qua KHBĐ
- Nêu được khái niệm BĐ và vai trò của BĐ trong học tập và đời sống
Vẽ, xác định được các nửa cầu, các điểm cực, KT, XĐ
Tính được khoảng cách thực tế dựa vào TLBĐ
Số câu
Số điểm
%
1
0,25đ
2,5%
3
0,75đ
7,5%
1
1, 5đ
15%
1
2,5đ
25%
1
1,0
10%
7
6,0đ
50%
 Trái Đất – Hành tinh trong hệ Mặt Trời
Số câu
Điểm
%
- Biết được Vị trí, bán kính của TĐ ; hình dạng của TĐ; hướng quay của TĐ;
-Trình bày được các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TĐ
Số câu
Số điểm
4
1,0
1
0,25
5
1,25đ
Số câu 
Số điểm 
 Số câu 
 Số điểm
Tỉ lệ %
ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN LỊCH SỬ, ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch Sử(1đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Công lịch quy ước
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
C. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
D. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 2. Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Tư liệu hiện vật 
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật. 
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 4. Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
2. Phần Địa lí (2,0điểm)
Câu 1: Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ:
 A. 2	
B. 3
C.4	
D. 5
Câu 2: Trái đất có hình dạng:
 A. Hình cầu	 B. Hình tròn	
 C.Hình vuông	 D. Hình elíp	
Câu 3: Đâu không phải là hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Ngày đêm luân phiên
C. Mùa trên Trái Đất
B. Giờ trên Trái Đất
D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
Câu 4: Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng:
A: Từ Đông sang Tây	 C. Từ Nam lên Bắc
B. Từ Bắc xuống Nam	 D. Từ Tây sang Đông
Câu 5: Bán kính của Trái Đất là:
A. 40 076 km.
B. 6378 km.
C. 510 triệu km2.
D. 149,6 triệu km.
Câu 6: Vị trí của điểm C được xác định là chỗ cắt nhau của đường kinh tuyên 120oĐ  và vĩ tuyến 10oB thì toạ độ địa lí của điểm C là:
A.  C (10oB, 120oĐ).
C.  C (10oB, 120o).
B.  C (10oN, 120oĐ).
D. C (120o T, 10oB).
Câu 7: Thông thường trên bản đồ, để thể hiện ranh giới giữa các quốc gia, người ta dùng loại kí hiệu là: 
 A. kí hiệu điểm.    C. kí hiệu đường.
B. kí hiệu diện tích. D. kí hiệu hình học.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng theo quy ước phương hướng trên bản đồ?
A. Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc. 
B. Đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
C. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
D. Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
I. PHẦN TỰ LUẬN(7 đ)
Câu 1. (1,0 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta?
Câu 3(1,5 điểm): Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
Câu 4 (2,5 điểm): Em hãy vẽ một vòng tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định đúng các vị trí sau trên vòng tròn đã vẽ: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, đường xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Câu 5(1,0 điểm) : Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
1. Phần Lịch Sử (1,0điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
D
D
D
2. Phần Địa lý (2,0điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
C
D
B
A
C
D
 PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Ý
Yêu cầu trả lời
Điểm
Câu 1.
1,0 điểm
Câu 1. (1 điểm). Nguồn gốc loài người bắt nguồn từ đâu? Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ? Việt Nam tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở địa điểm nào?
1,0đ
- Nguồn gốc loài người: tiến hóa từ loài vượn hình nhân (vượn người) 
0.25đ
- Vượn người à Người tối cổ à Người tinh khôn
0.25đ
- Dấu tích: xương hóa thạch, răng, công cụ lao động bằng đá.
0.25đ
- Việt Nam tìm thấy di cốt người tối cổ ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
0.25đ
Câu 2
1,0 điểm
Câu 2. (1 điểm). Nêu đặc điểm đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.
1,0đ
- Về đời sống vật chất:
+ Biết ghè đẽo, mài đá làm một số công cụ lao động: rìu, cuốc, chày, bôn
+ Người tinh khôn biết làm gốm.
+ Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây.
+ Nguồn thức ăn bao gồm cả những sản phẩm săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi.
 0.5đ
- Về đời sống tinh thần: 
 + Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi, nhiều vỏ ốc biển được mài thủng, có thể xâu dây làm đồ trang sức, những bộ đàn đá, vòng tay,... 
+ Hoa văn trên đồ gốm cũng dần mang tính chất nghệ thuật, trang trí.
+ Trong nhiều hang động, người ta đã phát hiện các mộ táng, có chôn theo công cụ và đồ trang sức. Tình cảm gia đình, cộng đồng gắn bó, có đời sống tâm linh
Đời sống của người nguyên thủy còn đơn giản sơ khai, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên
0.5đ
Câu 3
1,5 điểm
Bản đồ là gì? Em hãy cho biết vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
1,5đ
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ.
0,75
- Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống: bản đồ để khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí; bản đổ để xác định vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão, gió,...), bản đổ được sử dụng trong quân sự.
0,75
Câu 4 2,5
điểm
Hs vẽ đúng mô hình TĐ và xác định đúng các vị trí: điểm cực Bắc, điểm cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
2,0 điểm
 Cực Bắc
 Nửa cầu Bắc
KT
Gốc
Xích đạo
 Nửa cầu Tây 
 0 0
	 Nửa cầu đông
 Nửa cầu Nam
 Cực Nam
- Vẽ vòng tròn đẹp, cân đối (về đường kính so với giấy KT)
0,5đ
Học sinh điền đúng:
- Điểm cực Bắc
0,25đ
- Điểm cực Nam
0,25đ
- xích đạo
0,25đ
- Kinh tuyến gốc
0,25đ
- Nửa cầu Bắc
0,25đ
- Nửa cầu Nam
0,25đ
 - Nửa cầu Đông
0,25đ
- Nửa cầu Tây
0,25đ
Câu 5
1,0
điểm
Câu 5: Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Thái Bình là 3,5 cm. vậy trên thực tế thành phố TB cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét?
- Tỉ lệ 1 : 5 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 5 000 000 cm (hay 50 km) ngoài thực tế.
- Trên thực tế thành phố Thái Bình tới Thủ đô Hà Nội là :
3,5 cm X 5 000 000 = 17500000 cm = 175 km
1,0
Chỉ cho điểm tối đa khi thực hiện bước giải thích ý nghĩa của tỉ lệ 1 : 5 000 000 và đổi đơn vị ngoài thực tế ra km
Lưu ý: 
- Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà đáp án chưa đề cập đến thì thưởng 0,25đ nếu chưa đạt điểm tối đa câu đó.
- Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm của các câu cộng lại.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_1_lich_su_va_dia_li_lop_6.doc