Kế hoạch dạy học môn Sử-Địa-Âm nhạc 4
Bài 1: Dãy Hoàng Liên Sơn
Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 1, bài 2 và bài 3 thành 01 bài và
dạy trong 02 tiết (có thể gọi tên là “Dãy Hoàng Liên Sơn”). Bài
học tập trung vào nội dung đặc điểm nổi bật của điều kiện tự
nhiên, tên gọi một số dân tộc và một số hoạt động sản xuất chủ
yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Mỗi bài tinh giản như
sau:
Bài 2. Không yêu cầu:
- Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong các
hình 4, 5, 6 (trang 75).
- Trả lời cây hỏi 2. Mô tả nhà sàn và hãy giải thích tại sao người
dân miền núi thường làm nhà sàn để ở (trang 76).
Bài 3.
- Không yêu cầu giới thiệu hình 3. Quy trình sản xuất phân lân
(trang 78).
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Sử-Địa-Âm nhạc 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Sử-Địa-Âm nhạc 4

MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ Mỗi tuần : 2 tiết (LS : 1 tiết ; ĐL : 1 tiết) Cả năm 35 tuần = 70 tiết Tuần Phân môn Tiết số Tên bài Nội dung điều chỉnh HỌC KÌ I (18 tuần : 36 tiết – LS : 18 tiết ; ĐL : 18 tiết) 1 Lịch sử & Địa lí 01 Bài 1: Môn lịch sử và địa lí Lịch sử & Địa lí 01 Bài 2: Làm quen với bản đồ 2 Lịch sử & Địa lí 02 Bài 3: Làm quen với bản đồ (tt) Địa lí 02 Bài 1: Dãy Hoàng Liên Sơn Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 1, bài 2 và bài 3 thành 01 bài và dạy trong 02 tiết (có thể gọi tên là “Dãy Hoàng Liên Sơn”). Bài học tập trung vào nội dung đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên, tên gọi một số dân tộc và một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 2. Không yêu cầu: - Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 4, 5, 6 (trang 75). - Trả lời cây hỏi 2. Mô tả nhà sàn và hãy giải thích tại sao người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở (trang 76). Bài 3. - Không yêu cầu giới thiệu hình 3. Quy trình sản xuất phân lân (trang 78). 3 Lịch sử 03 Bài 1: Nước Văn Lang Không yêu cầu xác định trên lược đồ hình 1 bài 1 những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. Địa lí 03 Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Kết hợp với bài 1: Dãy Hoàng Liên Sơn và bài 3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. 4 Lịch sử 04 Bài 2: Nước Âu Lạc Không yêu cầu xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (hình 1 bài 1). Địa lí 04 Bài 3: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn Đã kết hợp với Bài 1: Dãy Hoàng Liên Sơn và Bài 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn dạy ở tiết 2 và 3. 5 Lịch sử 05 Bài 3: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Địa lí 05 Bài 4: Trung du Bắc Bộ - Không yêu cầu Quan sát hình 3 (quy trình chế biến chè), em hãy nêu quy trình chế biến chè. 6 Lịch sử 06 Bài 4; Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) Địa lí 06 Bài 5: Tây Nguyên Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 5, bài 6 thành 01 bài và dạy trong 1 tiết (có thể gọi tên là “Thiên nhiên và con người ở Tây Nguyên”). Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 5. - Không yêu cầu chỉ vị trí thành phố Buôn Ma Thuột trên hình 1 (trang 83). Bài 6. Không yêu cầu : - Quan sát hình 4, mô tả về nhà rông (Trang 85) - Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 1, 2, 3, 4, 5 (trang 85) - Em hãy kể một số hoạt động trong lễ hội của người dân ở Tây Nguyên. - Trả lời câu hỏi 2, 3 trang 86. 7 Lịch sử 07 Bài 5: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) Địa lí 07 Bài 6: Một số dân tộc ở Tây Nguyên Kết hợp với bài 5: Tây Nguyên chuyển thành 1 tiết đã dạy ở tiết 6. 8 Lịch sử 08 Bài 6: Ôn tập Không tổ chức dạy học bài này. Địa lí 08 Bài 7: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 7 , bài 8 thành 01 bài và dạy trong 01 tiết (tên bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên). Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 7. Không yêu cầu: - Hình 2 cho biết loại cây trồng nào có ở Buôn Ma Thuột? Tìm vị trí của địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.(trang 88) - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì (trang 89)? - Trả lời câu hỏi 3 (trang 89) Bài 8. Không yêu cầu: - Quan sát hình 6 và 7, em hãy mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (trang 91). 9 Lịch sử 09 Bài 7: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Địa lí 09 Bài 8: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) Kết hợp với Bài 7: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên đã dạy ở tiết trước. 10 Lịch sử 10 Bài 8: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. Địa lí 10 Bài 9: Thành phố Đà Lạt Chuyển thành bài tự chọn 11 Lịch sử 11 Bài 9: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Địa lí 11 Bài 10: Ôn tập Không tổ chức dạy bài ôn tập này. 12 Lịch sử 12 Bài 10: Chùa thời Lý Chuyển thành bài tự chọn Địa lí 12 Bài 11: Đồng bằng Bắc Bộ 13 Lịch sử 13 Bài 11: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077) Địa lí 13 Bài 12: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 12, bài 13, bài 14 thành 01 bài và dạy trong 2 tiết (tên bài “Người dân và Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ”) . Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 12. Không yêu cầu: - Dựa vào hình 2,3,4 và vốn hiểu biết của mình, em hãy: + Mô tả về trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Kể tên một số hoạt động trong lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ (trang 101). - Trả lời câu hỏi 2 (trang 103). Bài 13. Không yêu cầu: - Quan sát các hình dưới đây, em hãy kể các công việc phải làm trong sản xuất lúa gạo (trang 104). - Em hãy kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ (trang 105). - Trả lời câu hỏi 3 (trang 105). Bài 14. Không yêu cầu: - Quan sát các hình bên, em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm (trang 106) - Trả lời câu hỏi 2 (trang 109). 14 Lịch sử 14 Bài 12: Nhà Trần thành lập Địa lí 14 Bài 13: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Kết hợp với bài 12: Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ và bài 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt). 15 Lịch sử 15 Bài 13: Nhà Trần và việc đắp đê Địa lí 15 Bài 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt) Đã kết hợp với Bài 12: Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ và Bài 13: Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ (tiết 1) đã dạy ở các tiết 13, 14. 16 Lịch sử 16 Bài 14: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên Địa lí 16 Bài 15: Thủ đô Hà Nội 17 Lịch sử 17 Ôn tập học kì 1 Địa lí 17 Ôn tập học kì 1 18 Lịch sử 18 Kiểm tra định kì Lịch sử (cuối học kì 1) Địa lí 18 Kiểm tra định kì Địa lí (cuối học kì 1) HỌC KÌ I (17 tuần : 34 tiết – LS : 17 tiết ; ĐL : 17 tiết) 19 Lịch sử 19 Bài 15: Nước ta cuối thời Trần Chuyển thành bài tự chọn. Địa lí 19 Bài 16: Thành phố Hải Phòng Chuyển thành bài tự chọn 20 Lịch sử 20 Bài 16: Chiến thắng Chi Lăng Tập trung vào yêu cầu kể lại những diễn biến chính của chiến thắng Chi Lăng. Không tổ chức dạy học các nội dung: - Vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch (không yêu cầu trả lời câu hỏi 1 trong bài). - Không yêu cầu nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi. Địa lí 20 Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 17 và bài 18 thành 01 bài và dạy trong 01 tiết. Mỗi bài tinh giản như sau: Bài 17. - Không yêu cầu quan sát hình 2 chỉ vùng trũng: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau (trang 116 và 118). - Không tổ chức dạy học nội dung giới thiệu về sông Mê Kông (trang 117). Bài 18. Không yêu cầu trả lời câu hỏi 3 (trang 121) trong bài. 21 Lịch sử 21 Bài 17: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước Tập trung vào các nội dung: - Giới thiệu sơ lược về sự ra đời của nhà Hậu Lê. - Tổ chức quản lí đất nước rất chặt chẽ (biểu hiện: vẽ bản đồ Hồng Đức, Luật Hồng Đức). - Không tổ chức dạy học về việc thể hiện quyền tối cao của nhà vua. Địa lí 21 Bài 18: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Kết hợp với Bài 17:Người dân ở đồng bằng Nam Bộ đã dạy ở tiết 20. 22 Lịch sử 22 Bài 18: Trường học thời Hậu Lê Tập trung vào các nội dung chính về giáo dục, thi cử: + Quy củ, nền nếp + Khuyến khích việc học tập Không tổ chức dạy học nội dung về người học, nội dung dạy học. Địa lí 22 Bài 19: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ Không yêu cầu quan sát hình 1 (trang 121), 2 (trang 122). 23 Lịch sử 23 Bài 19: Văn học và khoa học thời Hậu Lê Tập trung giới thiệu về một số tác giả, nhà khoa học, công trình tiêu biểu (Nguyễn Trãi với Bình Ngô Đại Cáo, Ngô Sĩ liên, Lương Thế Vinh). Không giới thiệu về văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm và yêu cầu chứng minh Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này (không yêu cầu trả lời câu hỏi 3 trong bài). Địa lí 23 Bài 20: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt) Không yêu cầu sưu tầm tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổiở câu hỏi 3 (trang 126). 24 Lịch sử 24 Bài 20: Ôn tập Không tổ chức dạy bài ôn tập này. Địa lí 24 Bài 21: Thành phố Hồ Chí Minh YC2-HSHTT 25 Lịch sử 25 Bài 21: Trịnh – Nguyễn phân tranh Chuyển thành bài tự chọn. Địa lí 25 Bài 22: Thành phố Cần Thơ Chuyển thành bài tự chọn. 26 Lịch sử 26 Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Chuyển thành bài tự chọn. Địa lí 26 Bài 23: Ôn tập . Không tổ chức dạy học bài này. 27 Lịch sử 27 Bài 23: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII Chỉ yêu cầu miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). Địa lí 27 Bài 24: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung Rà soát, tinh giản, sắp xếp 03 bài thành 2 bài. Cụ thể: kết hợp bài 24, mục 1 của bài 25 (dân cư ở đồng bằng duyên hải), mục 5 của bài 26 (Lễ hội) dạy trong khoảng 1 tiết; và các nội dung còn lại dạy trong khoảng 1 tiết. Bài 24. - Không yêu cầu quan sát hình 2, hình 4 (trang 136). - Không yêu cầu đọc tên hai thành phố ở phía bắc và nam dãy núi Bạch Mã. Bài 25. Không yêu cầu sắp xếp theo nhóm ngành sản xuất cho phù hợp (trang 139). Bài 26. - Không yêu cầu trả lời câu hỏi “vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu ở duyên hải miền Trung” (trang 142). - Không yêu cầu cho biết một số công việc để sản xuất đường từ cây mía (trang 142). - Không yêu cầu tìm hiểu quy trình sản xuất mía đường (trang 142). - Không yêu cầu trả lời câu hỏi 2 (trang 144) 28 Lịch sử 28 Bài 24: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786) Chuyển thành bài tự chọn. Địa lí 28 Bài 25: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung Kết hợp với bài 24: Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung và bài 26: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải Miền Trung (tt). 29 Lịch sử 29 Bài 25: Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789) Chỉ yêu cầu kể lại vắn tắt chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa. Địa lí 29 Bài 26: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tt) Kết hợp với Bài 24: Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung với Bài 25: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiết 1) và đã dạy ở tiết 27, 28. 30 Lịch sử 30 Bài 26: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung Tập trung vào 02 chính sách: “Khuyến nông” và “khuyến học” Địa lí 30 Bài 27: Thành phố Huế Lựa chọn 1 trong hai bài 27, 28 để tổ chức dạy học, bài còn lại chuyển thành bài tự chọn. 31 Lịch sử 31 Bài 27: Nhà Nguyễn thành lập Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 27 và 28 thành 01 bài và dạy trong khoảng 1 tiết, có thể lấy tên là “Kinh thành Huế” với 2 nội dung chính: - Sự thành lập triều Nguyễn. Chỉ chú trọng vào sự thành lập nhà Nguyễn. Không dạy nội dung các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai, dùng mọi quyền hành thâu tóm quyền hành vào tay mình. Không yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trong bài “Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai để bảo vệ ngai vàng của mình”. - Kinh thành Huế Địa lí 31 Bài 28: Thành phố Đà Nẵng Đã lựa chọn dạy ở tiết 30 32 Lịch sử 32 Bài 28: Kinh thành Huế Rà soát, tinh giản, sắp xếp bài 27 và 28 thành 01 bài và dạy trong khoảng 1 tiết, có thể lấy tên là “Kinh thành Huế” với 2 nội dung chính: - Sự thành lập triều Nguyễn. Chỉ chú trọng vào sự thành lập nhà Nguyễn. Không dạy nội dung các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai, dùng mọi quyền hành thâu tóm quyền hành vào tay mình. Không yêu cầu trả lời câu hỏi 2 trong bài “Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai để bảo vệ ngai vàng của mình”. - Kinh thành Huế Địa lí 32 Bài 29: Biển, đảo và quần đảo Không yêu cầu trả lời câu hỏi 3, trang 151 33 Lịch sử 33 Bài 29: Tổng kết Địa lí 33 Bài 30: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam Không yêu cầu quan sát hình 3, 4, 5, 6, 7 (trang 153) và yêu cầu nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. 34 Lịch sử 34 Ôn tập Địa lí 34 Bài 31: Ôn tập 35 Lịch sử 35 Kiểm tra định kì Lịch sử (cuối học kì 2) Địa lí 35 Kiểm tra định kì Địa lí (cuối học kì 2) MÔN : ÂM NHẠC Mỗi tuần : 1 tiết Cả năm : 35 tuần = 35 tiết Tuần Tiết số Tên bài Nội dung điều chỉnh - giảm tải (nếu có) HỌC KÌ I : 18 Tuần = 18 tiết 1 01 Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc ở lớp 3 Chỉ ôn tập 2 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 2 02 Học hát bài : Em yêu hòa bình (Nhạc và lời : Nguyễn Đức Toàn) 3 03 Ôn tập bài hát : Em yêu hòa bình ; Bài tập cao độ và tiết tấu 4 04 Học hát bài : Bạn ơi lắng nghe (Dân ca Ba-Na, sưu tầm, dịch lời Tô Ngọc Thanh); Kể chuyện âm nhạc : Tiếng hát Đào Thị Huệ 5 05 Ôn tập bài hát : Bạn ơi lắng nghe ; Giới thiệu hình nốt trắng ; Bài tập tiết tấu 6 06 Tập đọc nhạc : TĐN số 1 ; Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc 7 07 Ôn tập hai bài hát : Em yêu hòa bình và Bạn ơi lắng nghe ; Ôn TĐN số 1 Không dạy ôn tập bài hát Em yêu hòa bình, khuyến khích học sinh tự học 8 08 Học hát bài : Trên ngựa ta phi nhanh (Nhạc và lời Phong Nhã) 9 09 Ôn tập bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh ; Tập đọc hạc : TĐN số 2 10 10 Học hát bài : Khăn quàng thắm mãi vai em (Nhạc và lời Ngô Ngọc Báu) 11 11 Ôn tập bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em ; Tập đọc nhạc : TĐN số 3 12 12 Học hát bài : Cò lả (Dân ca đồng bằng Bắc Bộ) 13 13 Ôn tập bài : Cò lả ; Tập đọc nhạc : TĐN số 4 14 14 Ôn tập 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh ; Khăn quàng thắm mãi vai em và Cò lả ; - Nghe nhạc - Ôn tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em - Nghe nhạc - Không dạy nội dung 2: nghe nhạc. 15 15 Học hát : Khăn quàng thắp sáng bình minh. 16 16 Ôn tập ba bài hát Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. 17 17 Ôn tập 2 bài TĐN - Hoạt động 2: Chỉ ôn tập 2 bài TĐN. 18 18 Tập biểu diễn các bài hát Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. HỌC KÌ II : 17 Tuần = 17 tiết 19 19 Học hát bài :Chúc mừng (nhạc Nga ; lời Việt : Hoàng Lân) ; Một số hình thức trình bày bài hát 20 20 Ôn tập bài hát : Chúc mừng : Tập đọc nhạc : TĐN số 5 21 21 Học hát bài : Bàn tay mẹ (Nhạc Bùi Đình Thảo – Lời Tạ Hữu Yên) 22 22 Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ ; Tập đọc nhạc : TĐN số 6 23 23 Học hát bài : Chim sáo (Dân ca Khơ-me (Nam Bộ) ; Sưu tầm Đặng Nguyễn) 24 24 Ôn tập bài hát : Chim sáo ; Ôn tập đọc nhạc số 5 ; số 6 25 25 Ôn tập 3 bài hát : Chúc mừng ; Bàn tay mẹ và Chim sáo ; Nghe nhạc Không dạy 2 nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. 26 26 Học hát bài : Chú oi con ở Bản Đôn (Nhạc và lời : Phạm Tuyên) 27 27 Ôn tập bài hát : Chú oi con ở Bản Đôn ; Tập đọc nhạc : TĐN số 7 - SGV tiết 27 có gợi ý cách gõ đệm theo 2 âm sắc. GV có thể bỏ nội dung này. 28 28 Học hát bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan (Nhạc và lời : Lưu Hữu Phước) 29 29 Ôn tập bài hát : Thiếu nhi thế giới liên hoan ; Tập đọc nhạc : TĐN số 8 30 30 Ôn tập 2 bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan Không dạy nội dung này trên lớp, khuyến khích học sinh tự học 31 31 Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc số 7 và số 8 32 32 Học hát : Tổ quốc tin yêu chúng em. 33 33 Ôn tập 3 bài hát Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. 34 34 Ôn tập hai bài tập đọc nhạc hoặc hát. Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học. 35 35 Tập biểu diễn một số bài hát đã học. Không dạy nội dung này, khuyến khích học sinh tự học.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_mon_su_dia_am_nhac_4.docx