Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Vật lí THCS theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hồng

CĐ: Đo độ dài.

Bài 1,2: Đo độ dài 1 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

CĐ: Đo độ dài.

Bài 1,2: Đo độ dài 2 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

Bài 3: Đo thể tích chất lỏng 3 - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.

- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước 4 - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.

- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn

Bài 5: Khối lượng. Đo khối lượng 5 - Nêu được khái niệm khối lượng của vật là tổng lượng chất chứa trong vật.

- Nêu được một số dụng cụ đo khối lượng với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.

- Đo được khối lượng một số vật sử dụng một số loại cân.

Bài 6: Lực- Hai lực cân bằng 6 - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.

- Nêu được ví dụ về một số lực.

- Đặc điểm của 2 lực cân bằng. Trạng thái vật khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.

 

doc 41 trang linhnguyen 12/10/2022 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Vật lí THCS theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Vật lí THCS theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hồng

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Vật lí THCS theo CV5512 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Liên Hồng
biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
12
CĐ: Nguồn âm
Bài 10: Nguồn âm
Bài 11: Độ cao của âm
Bài 12: Độ to của âm
12
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
13
CĐ: Nguồn âm
Bài 10: Nguồn âm
Bài 11: Độ cao của âm
Bài 12: Độ to của âm
13
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
- Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
14
Bài 13: Môi trường truyền âm
14
- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
- Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
15
Bài 14: Phản xạ âm. Tiếng vang
15
Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
16
Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn
16
Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
- Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
Kĩ năng
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
17
Bài 16: Tổng kết chương II; Âm học
17
Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức.
18
Kiểm tra học kì I
18
- Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác
- Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài
Học kì II
19
Chủ đề: Điện tích
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát.
Bài 18: Hai loại điện tích.
19
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
20
Chủ đề: Điện tích
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát.
Bài 18: Hai loại điện tích.
20
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
21
Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện
21
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
Kĩ năng
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
22
Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại
22
Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
23
Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện
23
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
Kĩ năng
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
24
Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện
Bài 22: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện
Bài 23: Tác dụng từ- Tác dụng hóa học- Tác dụng sinh lí của dòng điện
24
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
25
Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện
Bài 22: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện
Bài 23: Tác dụng từ- Tác dụng hóa học- Tác dụng sinh lí của dòng điện
25
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.
26
Ôn tập
26
Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức.
27
Kiểm tra
27
- Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác
- Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài
28
Bài 24: Cường độ dòng điện
28
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
29
Chủ đề: Hiệu điện thế
Bài 25: Hiệu điện thế
Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
29
Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
30
Chủ đề: Hiệu điện thế
Bài 25: Hiệu điện thế
Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
30
Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
31
Bài 27: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
31
song song.
- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
Kĩ năng
- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
32
Bài 28: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
32
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
Kĩ năng
- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
33
Bài 29: An toàn khi sử dụng điện
33
Cường độ dòng điện qua cơ thể người có:
- Cường độ 10mA gây cảm giác khó chịu.
- Cường độ 15mA gây đau đớn.
- Cường độ 25mA đi qua ngực gây tổn thương cho tim.
- Cường độ từ 70mA trở lên làm tim ngừng đập, choáng ngất, bỏng nặng và nguy hiểm đến tính mạng
- Cường độ từ 100mA trở lên làm chết người, nói chung khong cứu chữa được
Giới hạn nguy hiểm của cường độ dòng điện qua cơ thể người là 70mA, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập.
34
Bài 30: Tổng kết chương 3: Điện học
34
Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức.
35
Kiểm tra kọc kì II
35
- Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác
- Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài
MÔN VẬT LÍ 8
Cả năm: 35 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 18 tuần –18 tiết. 
Học kỳ II: 17 tuần – 17 tiết.
1
Bài 1: Chuyển động cơ học
1
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2
Chủ đề: Vận tốc.
Bài 2: Vận tốc
Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều
2
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
Vận dụng được công thức v = 
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3
Chủ đề: Vận tốc.
Bài 2: Vận tốc
Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều
3
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
Vận dụng được công thức v = 
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
4
Bài 4: Biểu diễn lực
4
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
5
Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính
5
Nêu được quán tính của một vật là gì. 
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
6
Bài 6: Lực ma sát
6
Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
7
Kiểm tra
7
- Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác
- Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài
8
Bài 7: Áp suất
8
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 
Vận dụng được công thức p = .
9
Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau - Máy nén thuỷ lực
9
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, 
Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng 
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
10
Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau - Máy nén thuỷ lực .
10
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, 
Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng 
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
11
Bài 9: Áp suất khí quyển
11
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
12
Chủ đề: Lực đẩy Acsimet- Sự nổi.
Bài 10: Lực đẩy Acsimét
Bài 11. Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét.
Bài 12: Sự nổi.
12
Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d.
Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
Nêu được điều kiện nổi của vật.
13
Chủ đề: Lực đẩy Acsimet- Sự nổi.
Bài 10: Lực đẩy Acsimét
Bài 11. Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét.
Bài 12: Sự nổi.
13
Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d.
Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
Nêu được điều kiện nổi của vật.
14
Chủ đề: Lực đẩy Acsimet- Sự nổi.
Bài 10: Lực đẩy Acsimét
Bài 11. Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimét.
Bài 12: Sự nổi.
14
Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét
Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d.
Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
Nêu được điều kiện nổi của vật.
15
Bài 13: Công cơ học
15
Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công
Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. 
Nêu được đơn vị đo công.
Vận dụng công thức 
A = Fs.
16
Bài 14: Định luật về công
16
Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
Nêu được ví dụ minh họa.
17
Ôn tập học kì I
17
Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức.
18
Kiểm tra học kì I
18
- Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác
- Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài
Học kì II
19
Bài 15: Công suất
19
Nêu được công suất là gì ?
Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
Vận dụng được công thức: 
20
Bài 16: Cơ năng
20
Nêu được khi nào vật có cơ năng?
Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
21
Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng. Bài tập về công - công suất. 
21
Nêu được ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng.
Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
22
Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
22
Hệ thống lại kiến thức của chương
23
Chủ đề: Cấu tạo chất
Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào
Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
23
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
24
Chủ đề: Cấu tạo chất
Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào
Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
24
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
25
Các hình thức truyền nhiệt
Bài 21: Nhiệt năng
Bài 22: Dẫn nhiệt
Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
25
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
26
Các hình thức truyền nhiệt
Bài 21: Nhiệt năng
Bài 22: Dẫn nhiệt
Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
26
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
27
Các hình thức truyền nhiệt
Bài 21: Nhiệt năng
Bài 22: Dẫn nhiệt
Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
27
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
28
Ôn tập kiểm tra
28
Hệ thống lại kiến thức.
29
Kiểm tra
29
- Kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao của học sinh tiếp thu được trong chương trình . 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày cẩn thận, chính xác
- Có ý thức tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu bài
30
Chủ đề: Nhiệt lượng
Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng.
Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt.
30
Vận dụng được công thức Q = m.c.Dto.
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
31
Chủ đề: Nhiệt lượng
Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng.
Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt.
31
Vận dụng được công thức Q = m.c.Dto.
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
32
Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Bài tập về phương trình cân bằng nhiệt
32
Vận dụng được công thức Q = m.c.Dto.
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
33
Bài 28. Động cơ nhiệt . 

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_vat_li_thcs_theo_cv5512_c.doc