Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 37, Bài 35: Hệ mặt trời và ngân hà - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 10 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 37, Bài 35: Hệ mặt trời và ngân hà - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 37, Bài 35: Hệ mặt trời và ngân hà - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 37, Bài 35: Hệ mặt trời và ngân hà - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 Ngày soạn: 19/03/2022
 Tiết 37: BÀI 35: HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ 
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Trình bày được Mặt Trời và sao phát sáng, Mặt Trăng, các hành tinh và sao 
chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
 - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách 
Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
 - Vận dụng được tranh ảnh để chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của 
Ngân Hà.
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh để tìm hiểu vềhệ Mặt Trời, Ngân Hà vàlý do vì sao ta nhìn thấy được 
sao, Mặt Trăng, hành tinh, sao chổi.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp 
tác trong thực hiện các hoạt động học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên 
quan đến kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong các 
hoạt động học tập.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Trình bày được sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, 8 hành tinh 
và các tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
 - Trình bày được các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo cùng 
một chiều.
 - Trình bày được khái niệm chu kì và phân biệt được mỗi một hành tinh sẽ có 
một chu kì khác nhau.
 - Phân biệt được trong hệ Mặt Trời bao gồm sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi 
và chỉ có sao phát sáng (Mặt Trời), còn các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng 
Mặt Trời. 
 - Trình bày được khái niệm Ngân Hà.
 - So sánh được độ lớn của Hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về sơ lược cấu tạo củahệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do vì sao ta nhìn thấy 
được sao, Mặt Trăng, hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ 
thực hành trong giờ học.
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép thực hiện nhiệm vụ trong giờ 
học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Máy chiếu, laptop, bút chỉ. 
 - Hình ảnh về hệ Mặt Trời, Ngân Hà.
 - Hình ảnh, video về chuyển động của hệ Mặt Trời
 - Phiếu học tập KWL
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về hệ Mặt Trời và Ngân 
Hà. 
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về 
sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do ta nhìn thấy Mặt Trời, Mặt 
Trăng và các hình tinh, sao chổi.
 b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL 
để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời, Ngân 
Hà và lý do ta nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chổi.
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GV đặt các câu hỏi:
 + Cấu tạo sơ lược của hệ Mặt Trời gồm những gì?
 + Ngân Hà là gì? So sánh độ lớn của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
 + Tại sao ta có thể nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chổi?
 - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu 
cầu viết trên phiếu.
 - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung 
trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. 
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vềhệ Mặt Trời.
 a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, 8 hành tinh (Thủy Tinh, 
Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải 
Vương Tinh) và các tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi. 
 - Phân biệt được chỉ có sao phát sáng: Mặt Trời là sao..
 - Giải thích được lý do ta nhìn thấy các hành tinh, vệ tinh là nhờ nó được sao 
chiếu sáng
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Nêu được khái niệm chu kì quay của hành tinh là thời gian để hành tinh 
chuyển động một vòng xung quanh Mặt Trời.
 - Trình bày được mỗi hành tinh khác nhau đều có chu kì quay khác nhau.
 - Vận dụng được đặc điểm cấu tạo của hệ Mặt Trời và khái niệm chu kì quay 
để so sánh chu kì quay của Thổ Tinh và Trái Đất.
 b)Nội dung: 
 - Trình bày được sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời.
 - Phân biệt được chỉ có sao phát sáng: Mặt Trời là sao.
 - Giải thích được lý do ta nhìn thấy các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao 
chổi.
 - Trình bày được khái niệm chu kì quay của hành tinh, đặc điểm chu kì quay 
của các hành tinh khác nhau.
 - So sánh chu kì quay của Thổ Tinh và Trái Đất.
 c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể là:
 - Trình bày được hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, 8 hành tinh (Thủy Tinh, 
Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải 
Vương Tinh) và các tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
 - Chỉ có sao phát sáng. Mặt Trời là sao.
 - Các hành tinh, vệ tinh không phát sáng nhưng ta vẫn nhìn thấy chúng vì 
chúng được sao chiếu sáng.
 - Chu kì quay của hành tinh là thời gian để hành tinh chuyển động một vòng 
xung quanh Mặt Trời.
 - Mỗi hành tinh khác nhau đều có chu kì quay khác nhau.
 - Thổ Tinh có chu kì quay lớn hơn Trái Đất vì Thổ Tinh nằm cách xa Mặt 
Trời hơn Trái Đất.
 d)Tổ chức thực hiện: Phương pháp “Mảnh ghép”.
 - Vòng 1: GV chia học sinh thành 6 nhóm.
 + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời.
 + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu lý do ta quan sát được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành 
tinh, sao chổi.
 + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu khái niệm chu kì quay và đặc điểm chu kì quay của 
các hành tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời.
 - Vòng 2: Nhóm mảnh ghép.
 + Hình thành nhóm mảnh ghép, mỗi nhóm gồm có 1 thành viên đến từ các 
nhóm 1,2,3,4,5,6. 
 + Kết quả nhiệm vụ của vòng được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với 
nhau.
 + Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất câu trả lời cho các nhiệm vụ 
trên và trả lời thêm cho câu hỏi: So sánh chu kì quay của Trái Đất và Thổ Tinh.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác 
bổ sung (nếu có).
 - GV nhận xét và chốt nội dung về sơ lược cấu tạo hệ Mặt Trời; lý do ta quan 
sát được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi; khái niệm 
chu kì quay, đặc điểm chu kì quay của các hành tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời 
và ghi chép lại nội dung chính, đáp án câu hỏi trong SGK.
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Ngân Hà.
 a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được Ngân Hà là một dải sáng màu bạc vắt qua trên bầu trời.
 - Trình bày được Ngân Hà là tập hợp của rất nhiều sao, bao gồm cả Mặt Trời.
 - So sánh được hệ Mặt Trời chỉ là một phần nhỏ của Ngân Hà.
 - Vận dụng chỉ ra được Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất.
 b) Nội dung:
 - Trình bày được khái niệm và đăc điểm sơ lược cấu tạo của Ngân Hà.
 - So sánh kích thước của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
 - Chỉ ra được ngôi sao gần Trái Đất nhất.
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, có thể là:
 + Ngân Hà là một dải sáng màu bạc vắt qua trên bầu trời.
 + Ngân Hà là tập hợp của rất nhiều sao, bao gồm cả Mặt Trời.
 + Hệ Mặt Trời chỉ là một phần nhỏ của Ngân Hà.
 + Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
 + Đặc điểm sơ lược cấu tạo của Ngân Hà là gì? 
 + So sánh độ lớn của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
 + Ngôi sao nào gần Trái Đất nhất.
 - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác 
bổ sung (nếu có).
 - GV nhận xét và chốt nội dung về sơ lược cấu tạo Ngân Hà, so sánh độ lớn 
giữa hệ Mặt Trời và Ngân Hà, sau đó ghi chép lại nội dung chính.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
 b)Nội dung: 
 - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập 
KWL.
 c) Sản phẩm: 
 - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học 
được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL 
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
 - Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tư duy, tự học.
 b) Nội dung: Trò chơi sắp xếp hệ Mặt Trời.
 c) Sản phẩm: 
 + HS sắp xếp đúng thứ tự các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
 d) Tổ chức thực hiện: 
+ GV hướng dẫn HS tổ chức trò chơi tại lớp theo hướng dẫn trong SGK.
 Ngày soạn: 19/03/2022
 Tiết 38: BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 11
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức thuộc chủ đề 11 về: hiện tượng mọc và lặn 
của Mặt Trời; các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng; hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: thu thập, xử lí thông tin, sử dụng được các kiến 
thức vật lí đã có để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm, thảo luận nhóm trong thiết 
lập sơ đồ tư duy của chủ đề 11.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong sử dụng sơ đồ tư duy 
để thực hiện các nhiệm vụ học tập mang tính vận dụng.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Vận dụng các kiến thức của chủ đề 11 để giải thích một số hiện tượng thực 
tế liên quan.
 - Vẽ được hình minh họa đường truyền của ánh sáng để giải thích được hiện 
tượng nhìn thấy các hành tinh khác.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ 
nhóm.
 - Trung thực, cẩn thận trong thu thập thông tin, xử lí kết quả và rút ra nhận 
xét.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Phiếu học tập.
 - Tranh ảnh về bài tập liên quan trên power point.
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức chủ đề 11
 a) Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức thuộc chủ đề 11.
 b) Nội dung: 
 - Học sinh trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm về bài cũ:
 1. Hàng ngày, Mặt Trời mọc lên ở phía nào?
 A. Phía Bắc B. Phía Nam C. Phía Đông D. Phía Tây.
 2. Hàng ngày, ta thấy Mặt Trời xuất hiện và chuyển động qua bầu trời. Vì 
sao ?
 A. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất một lần mỗi ngày.
 B. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời một lần mỗi ngày.
 C. Trái Đất tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
 D. Mặt Trời tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
 3. Vật nào sau đây là nguồn sáng ?
 A. Mặt Trời B. Trái Đất C. Mặt Trăng D. Sao chổi
 4. Mặt Trăng là vệ tinh của thiên thể nào ?
 A. Mặt Trời B. Trái Đất.
 C. Hỏa tinh D. Thiên Vương tinh.
 5. Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi theo ngày, vì sao ?
 A. Vì kích thước của Mặt Trăng thay đổi theo ngày.
 B. Vì kích thước vùng của Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng thay đổi mỗi 
ngày.
 C. Vì Trái Đất thấy Mặt Trăng ở những góc nhìn khác nhau vào các ngày 
khác nhau.
 D. Vì Trái Đất liên tục quay xung quanh Mặt Trời.
 6. Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời 
nhất trong hệ Mặt Trời là
 A.Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương 
tinh, Thiên Vương tinh.
 B.Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương 
tinh, Hải Vương tinh.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 C.Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, 
Kim tinh, Thủy tinh.
 D.Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương 
tinh, Hải Vương tinh.
 7. Ngân Hà là
 A. Thiên hà trong đó có chứa hệ Mặt Trời. C. tên gọi khác của hệ Mặt Trời.
 B. một tập hợp nhiều Thiên hà trong vũ trụ. D. dải sáng trong vũ trụ.
 8. Sắp xếp những mục sau theo thứ tự kích thước từ nhỏ nhất đến lớn nhất: 
Mặt Trời, Hệ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, Vũ trụ, Ngân Hà.
 A. Vũ trụ, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
 B. Vũ trụ, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
 C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Vũ trụ.
 D. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Vũ trụ.
 - Từ các câu trả lời đã có, HS hoạt động nhóm để xây dựng sơ đồ tư duy cho 
kiến thức của chủ đề “Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng. Hệ Mặt 
Trời và Ngân Hà”.
 Gợi ý: chủ đề gồm hai nội dung chính:
 + Mô tả và giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời mỗi ngày và hình 
dạng nhìn thấy của Mặt Trăng mỗi ngày.
 + Nêu sơ lược về Hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
 c) Sản phẩm: 
 - HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm:
 1. C 2. C 3. A 4.B
 5. C 6. D 7.A 8.C
 - HS thiết lập được sơ đồ tư duy về chủ đề 11:
 Gồm 2 nội dung chính:
 1. 
 + Mặt Trời là nguồn sáng, Trái Đất và Mặt Trăng chỉ là vật hắt sáng.
 + Hàng ngày, Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây vì Trái Đất tự quay 
quanh mình từ Tây sang Đông.
 + Ta nhìn thấy hình dạng của Mặt Trăng thay đổi liên tục trong một tháng âm 
lịch vì khi quay quanh Trái Đất, ta thấy Mặt Trăng ở những góc nhìn khác nhau 
mỗi ngày.
 2. 
 + Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, tám hành tinh, các tiểu hành tinh và sao 
chổi.
 + Ngân Hà là thiên hà chứa rất nhiều ngôi sao, trong đó có Mặt Trời.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 + GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời 8 câu hỏi trong 4 phút. 
 + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn trong 10 phút, xây dựng sơ đồ tư duy 
cho chủ đề 11 trên cơ sở gợi ý các kiến thức chính của chủ đề.
 - Thực hiện: HS hoạt động cá nhân với 8 câu hỏi ; tìm tòi tài liệu, thảo luận và 
đi đến thống nhất trong nhóm về sơ đồ tư duy cho chủ đề.
 - Báo cáo, thảo luận: 
 + Sau 4 phút hoạt động cá nhân. GV phát bộ phiếu màu các đáp án cho mỗi 
HS( mỗi màu ứng với 1 đáp án. Ví dụ: màu dương với đáp án A; màu xanh lá với 
đáp án B, màu vàng với đáp án C và màu đỏ với đáp án D) để HS báo cáo kết quả 
8 câu hỏi. Với mỗi câu hỏi, YCHS giơ phiếu đáp án. Gv gọi một HS bất kì giải 
thích về đáp án của mình. Các HS còn lại nêu ý kiến khác nếu có. Từ đó thống nhất 
đáp án đúng của 8 câu hỏi bài cũ trước lớp.
 + Sau hoạt động nhóm, GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của 
nhóm mình. Các đại diện các nhóm còn lại cho ý kiến. Cả lớp thống nhất chọn sơ 
đồ tư duy đúng, đủ, logic, hiệu quả. 
 - GV: nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm và chuẩn hóa kiến thức 
thuộc chủ đề.
 2) Hoạt động 2: Luyện tập
 a) Mục tiêu: 
 - Củng cố, hệ thống, luyện tập kiến thức về chuyển động của Mặt Trời, thay 
đổi hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng; Hệ Mặt Trời, Ngân Hà trong giải quyết 
các nhiệm vụ học tập và giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống và 
khoa học.
 b)Nội dung: 
 HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 197,198.
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời có thể:
 - Câu hỏi trong sơ đồ:
 + Sao là nguồn phát sáng, các hành tinh không phát sáng mà chỉ là vật hắt 
sáng.
 + Hàng ngày ta thấy Mặt Trời mọc phía Đông, lặn phía Tây vì Trái Đất tự 
quay quanh trục của mình theo chiều từ Tây sang Đông.
 - Bài tập:
 1. a. Mặt Trời.
 b. Mộc tinh, Trái Đất.
 c. Mặt Trời.
 d. Mặt Trăng.
 2. Điểm C.
 Vì theo chiều quay của Trái Đất, điểm vào vùng bóng tối đầu tiên là điểm C.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 3. Dùng đường thẳng có dấu mũi tên chỉ hướng chiếu từ Mặt Trời, đến Hỏa 
tinh rồi truyền đến vùng là buổi tối trên Trái Đất.
 Chú ý: vì cường độ ánh sáng từ Hỏa tinh đến Trái Đất yếu hơn so với từ Mặt 
Trời đến Trái Đất nên ta chỉ thấy Hỏa tinh vào ban đêm.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV chia lớp thành 4 nhóm HS.
 + Phần câu hỏi trong sơ đồ: HS nhóm tập trung cùng trả lời trong 2 phút.
 + Phần bài tập: sử dụng phương pháp khăn trải bàn để nhóm đồng thời giải 
quyết 3 câu trong 4 phút.
 + Sau đó, mỗi nhóm thực hiện thảo luận, báo cáo kết quả trong nhóm.
 - Báo cáo, thảo luận: Sau khi HS đã hoạt động nhóm xong, GV yêu cầu mỗi 
nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi trong tổng 5 câu hỏi.Các nhóm khác lắng nghe, nhận 
xét, bổ sung.
 - GV: nhận xét và chuẩn hóa kiến thức
 GV chốt lại các kiến thức chính thuộc chủ đề này.
 3) Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu cách tính lịch âm, lịch 
dương, tìm hiểu và giải thích về hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực trong tự nhiên.
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi sau đây:
 Câu 1. Khoảng thời gian mỗi ngày đêm, mỗi tháng âm lịch, mỗi năm dương 
lịch trên Trái Đất là bao lâu? Em hãy cho biết những khoảng thời gian đó thể hiện 
điều gì?
 Câu 2. Nhật thực là gì ? Xảy ra khi nào ?
 Câu 3. Nguyệt thực là gì ? Xảy ra khi nào ?
c) Sản phẩm: Câu trả lời có thể có:
 Câu 1.
 - Mỗi ngày đêm dài 24h. Đây là thời gian để Trái Đất tự quay quanh trục của 
mình hết 1 vòng.
 - Mỗi tháng âm lịch dài khoảng 29,5 ngày. Đây là thời gian trung bình để Mặt 
Trăng quay xung quanh Trái Đất hết một vòng.
 - Mỗi năm dương lịch dài 365,25 ngày. Đây là thời gian để Trái Đất quay 
xung quanh Mặt Trời hết một vòng.
 Câu 2. 
 Nhật thực là hiện tượng Mặt Trăng ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời 
truyền đến Trái Đất, làm cho trên Trái Đất dù đang là ban ngày cũng không nhìn 
thấy một phần hoặc toàn bộ Mặt Trời.
 Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Mặt 
Trăng nằm ở giữa, là vật cản.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 Câu 3.
 Nguyệt thực là hiện tượng Trái Đất ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời 
truyền đến Mặt Trăng.
 Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Trái 
Đất nằm ở giữa, là vật cản.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện các câu trong hỏi nàyngoài giờ 
học trên lớp và nộp bài làm vào tiết sau.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_vat_ly_tie.docx