Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 29 đến 30 - Chủ đề 10: Năng lượng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 8 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 29 đến 30 - Chủ đề 10: Năng lượng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 29 đến 30 - Chủ đề 10: Năng lượng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 29 đến 30 - Chủ đề 10: Năng lượng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 10: Năng lượng
 PHẦN 4: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
 CHỦ ĐỀ 10: NĂNG LƯỢNG
 Ngày soạn: 19/02/2022
 Tiết 29: BÀI 32: NHIÊN LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Lấy được ví dụ về nhiên liệu thường sử dụng trong thực tế.
 - Hiểu được khi đốt cháy nhiên liệu sẽ giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và 
ánh sáng
 - Hiểu nguồn gốc của các loại nhiên liệu chính như than đá, khí đốt dầu mỏ,...
 - Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh, đoạn phim để tìm hiểu về nhiên liệu và các loại năng lượng tái tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ học 
tập giáo viên giao
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đưa ra giải 
pháp tiết kiệm năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo xây dựng một 
“Ngôi nhà xanh”
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Liệt kê được các nguồn nhiên liệu trong tự nhiên và các thiết bị sử dụng 
nguồn nhiên liệu đó để hoạt động
 - Nhận dạng được nhiên liệu và các nguồn năng lượng tái tạo.
 - Thiết kế mô hình “Ngôi nhà xanh” thực hiện các phương án nhằm sử dụng 
tiết kiệm nguồn nhiên liệu trong thực tế.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu vềnhiên liệu và các loại năng lượng tái tạo
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ giáo 
viên yêu cầu
 - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng hiện có, bảo vệ môi 
trường; tiết kiệm điện, nước, giấy
 - Có định hướng tương lai về việc ứng dụng những nguồn năng lượng tái tạo 
vào cuộc sống, tìm ra các nguồn năng lượng tái tạo mới, thân thiện môi trường.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 10: Năng lượng
 - Hình ảnh về các nguồn nhiên liệu và năng lượng tái tạo
 - Bảng phụ tương ứng với số nhóm
 - Đoạn video về quá trình hình thành của than đá, khí đốt, dầu mỏ.
 - Đoạn video về các nguồn năng lượng tái tạo.
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhận biết thế nào là nhiên liệu 
và nhiên liệu dùng để làm gì
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu 
nhiên liệu và mục đích sử dụng nhiên liệu
 b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhómthông qua trò chơi “Phỏng 
vấn nhanh”
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của học sinh trên bảng phụ.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GV phát bảng nhóm, yêu cầu mỗi nhóm liệt kê tất cả nguồn nhiên liệu đang 
được sử dụng trong thực tế và 02 thiết bị có sử dụng nhiên liệu đó trong 1 phút
 - Sau đó thực hiện “Phỏng vấn nhanh”: Lớp trưởng phỏng vấn các nhóm về 
kết quả của nhóm mình, thư kí ghi lại nội dung trên bảng chung của lớp, bảng chia 
làm 2 cột là Nhiên liệu và Thiết bị sử dụng; yêu cầu mỗi nhóm chỉ được nêu 1 
nhiêu liệu, nhóm sau không trùng nhóm trước, dủng thẻ bài phỏng vấn ngẫu nhiên; 
đến khi kết thúc không còn nhóm nào có ý kiến bổ sung thì dừng lại.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nhiên liệu, nguồn gốc và mục đích sử dụng 
nhiên liệu
 a) Mục tiêu: 
 - Hiểu được những loại vật chất nào được gọi là nhiên liệu
 - Nhiên liệu được sử dụng như thế nào trong cuộc sống
 - Nguồn gốc hình thành nhiên liệu để từ đó rút ra việc sử dụng các nguồn 
nhiên liệu đó có những tác hại gì tới cuộc sống và chúng có phải là vô tận không
 b)Nội dung: 
 - Nhận biết được các loại nhiên liệu thường sử dụng trong cuộc sống.
 - Nguồn gốc của nhiên liệu
 - Hiểu rõ các nguồn nhiên liệu được sử dụng với mục đích chính là tạo ra điện 
năng phục vụ cuộc sống hiện đại của con người.
 c) Sản phẩm: Bảng tổng kết các ý kiến của HS
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GVthống nhất lại nội dung học sinh đã thực hiện phỏng vấn nhanh ở phần 
trước. Rút ra kết luận về nhiên liệu là loại vật liệu khi đốt cháy sinh để thu năng 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 10: Năng lượng
lượng nhiệt và ánh sáng; thống nhất một số nhiên liệu chủ yếu dùng trong thực tế 
hiện nay.
 - HS theo dõi đoạn phim quá trình hình thành nhiên liệu như than đá, khí đốt, 
dầu mỏ
 - Từ đó GV đặt câu hỏi nêu vấn đề thảo luận: 
 ✓ Nhiên liệu đó khi được sử dụng gây ra tác hại gì đối với cuộc sống và liệu 
chúng có phải là vô tận?
 ✓ Cuộc sống hiện đại của con người ngày nay dùng nhiều nhất là nguồn năng 
lượng Điện, vì vậy nhiên liệu đốt cháy cũng nhằm mục đích sản xuất điện. Vậy có 
cách nào sản xuất điện năng từ các nguồn vật chất khác hay không chuyển sang 
phần tiếp theo
 - GV nhận xét và chốt nội dung về khái niệm nhiên liệu và mục đích sử dụng
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nguồn năng lượng tái tạo
 a) Mục tiêu: 
 - Hiểu được việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo là nhu cầu bức thiết
 - Mục đích chính là tạo ra điện năng
 - Nêu được một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng trong thực tế 
và cách thức sử dụng nguồn năng lượng đó, ưu điểm và hạn chế khi sử dụng các 
nguồn năng lượng tái tạo
 b)Nội dung: 
 - HSsử dụng hiểu biết của mình về nguồn năng lượng tái tạo để lấy ví dụ về 
việc sử dụng các nguồn năng lượng đó trong thực tế
 -Năng lượng tái tạo mục đích chính là để sản xuất điện năng
 c) Sản phẩm: Nội dung HS nắm bắt và ghi lại được dưới dạng sơ đồ tư duy
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - HS phát biểu về những kiến thức đã biết về năng lượng tái tạo (ngắn gọn, 
liệt kê)
 - HS theo dõi đoạn phim về ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản 
xuất điện năng trong thực tế.
 - Phân tích ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
 - Ghi lại nội dung đã tìm hiểu dưới dạng sơ đồ tư duy (nêu được bản chất của 
quá trình chuyển hóa năng lượng vd Thủy điện nhỏ: Thủy năng Điện năng; 
Năng lượng Mặt Trời thông qua pin quang điện Điện năng, )
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được các giải pháp nhằm thiết kế một ngôi nhà tiết kiệm năng 
lượng
 - Biết cách thực hiện ý tưởng đó thông qua mô hình
 b)Nội dung: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 10: Năng lượng
 - HSthảo luận nhóm đề ra mô hình Ngôi nhà xanh
 - Thực hiện ý tưởng thông qua mô hình (sẽ làm ở nhà)
 c) Sản phẩm: 
 Bản thiết kế sơ lược về Ngôi nhà xanh – tiết kiệm năng lượng
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập:GV yêu cầu HSthực hiện hoạt động nhóm để lên ý 
tưởng thiết kế Ngôi nhà xanh – tiết kiệm năng lượng bằng những kiến thức vừa 
tiếp thu được.
 - HSthực hiện nhiệm vụ, thảo luận thống nhất ý kiến
 - GV chốt kiến thức thông qua thảo luận chung về giải pháp của các nhóm:
 ✓ Ngôi nhà trồng nhiều cây xanh, thiết kế đón ánh sáng nhiều nhất, thân 
thiện với thiên nhiên
 ✓ Sử dụng năng lượng Mặt Trời
 ✓ Tiết kiệm năng lượng điện bằng các cách như: hệ thống đèn cảm ứng 
chuyển động tại sân vườn, hành lang, cầu thang; sử dụng các thiết bị điện hiệu suất 
cao; điều khiển thiết bị điện trong nhà bằng điện thoại thông minh, thẻ từ, 
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực thiết kế sản phẩm .
 b)Nội dung: HS tự làm mô hình Ngôi nhà xanh bằng các vật liệu đơn giản 
như bìa, xốp, nhựa, khuyến khích HS dùng vật liệu tái chế; thực hiện những ý 
tưởng của nhóm về Ngôi nhà xanh – Tiết kiệm năng lượng.
 c) Sản phẩm: mô hình Ngôi nhà xanh đơn giản
Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản 
phẩm vào tiết sau.
 Ngày soạn: 19/02/2022
 Tiết 30: BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 9 VÀ CHỦ ĐỀ 10
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nhớ lại được các kiến thức chủ đề lực: 
 + Lực và tác dụng của lực; Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc; Lực ma sát 
 + Khối lượng và trọng lượng; Biến dạng của lò xo
 - Nhớ lại được các kiến thức chủ đề năng lượng: 
 + Khái niệm về năng lượng. 
 + Một số dạng năng lượng. 
 + Sự chuyển hoá năng lượng, năng lượng hao phí
 + Năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng. 
 2. Năng lực
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 10: Năng lượng
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tóm tắt sách giáo khoa để lập sơ đồ tư duy tổng 
hợp lại kiến thức theo chủ đề; làm việc cá nhân để hoàn thành PHT; tự đánh giá 
cho điểm PHT trên phiếu Binggo; tìm tài liệu, tranh ảnh hoặc thiết kế poster, vẽ 
tranh cổ động, ..về các biện pháp tiết kiệm điện năng trong nhà trường.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: diễn đạt ý kiến, thảo luận nhómđể thiết kế sơ 
đồ tư duy tổng kết kiến thức của chủ đề, làm thí nghiệm để tìm hiểu độ ngập sâu 
của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết kiến 
thức, tính toán đánh số các câu trả lời trên phiếu binggo để sao cho đạt được số 
điểm cao nhất; Thiết kế poster hay các tranh cổ động, file trình chiếu tuyên 
truyền tiết kiệm năng lượng trong nhà trường. 
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Liệt kê các kiến thức đã học ở 2 chủ đề lực và năng lượng dưới dạng sơ đồ 
tư duy.
 - Nhớ lại được các kiến thức của các chủ đề lực và năng lượng đề hoàn thành 
phiếu học tập. 
 - Bố trí và làm được thí nghiệm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong 
cát khi thả từ các độ cao khác nhau. 
 - Kiểm chứng được vật ở các độ cao khác nhau thì năng lượng (thế năng) 
khác nhau: vật càng cao thì năng lượng càng lớn, khả năng tác dụng lực càng lớn.
 - Vận dụng được kiến thức đã học chủ đề năng lượng để đề xuất được các 
biện pháp tiết kiệm năng lượng trong nhà trường. 
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
hoàn thành PHT cá nhân.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm 
vụ, thảo luận về lập sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề; thảo luận dụng cụ, các bước tiến 
hành thí nghiệmtìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao 
khác nhau. 
 - Có trách nhiệm và tinh thần yêu nước trong việc ý thức tiết kiệm năng 
lượng, sử dụng năng lượng tái tạo để bảo vệ môi trường.
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu 
độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Chuẩn bị của GV: 
 - Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS: Đinh sắt, hộp bột cát mịn, thước. 
 - PHT cá nhân; Phiếu binggo; Phiếu học tập nhóm.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 10: Năng lượng
 2. Chuẩn bị của HS:
 - Sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề 9 và chủ đề 10; 
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập.
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, giúp học sinh xác định được vấn đề cần học 
 tập là nhớ lại các nội dung của chủ đề lực và chủ đề năng lượng.
b) Nội dung: Học sinh báo cáo nhiệm vụ được giao về nhà.
 - Qua việc trình bày các sơ đồ tư duy, học sinh xác định được vấn đề cần tìm 
hiểu trong bài học. 
c) Sản phẩm: 
 - Sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề lực và chủ đề năng lượng theo yêu cầu đã được 
giao về nhà:
 + Nhóm 1,2: Thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề lực.
 + Nhóm 3, 4: Thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề năng lượng.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 - Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo chuẩn bị ở nhà được giao từ tiết 
trước.
 * Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
 - Các nhóm dán sản phẩm lên bảng theo vị trí được phân công; Đại diện các 
nhóm trình bày, báo cáo chuẩn bị ở nhà được giao từ tiết trước. 
 - Học sinh lắng nghe và nhớ lại kiến thức 
 * Báo cáo kết quả:
 - Đại diện các nhóm 1 trình bày sơ đồ tư duy về chủ đề lực, đại diện nhóm 3 
nhận xét, trình bày bổ sung nếu có.
 - Đại diện các nhóm 2 trình bày sơ đồ tư duy về chủ đề năng lượng, đại diện 
nhóm 3 nhận xét, bổ sung nếu có.
 *Đánh giá kết quả:
 - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm: nội dung, hình thức, sáng 
tạo .
 - GV đánh giá và cho điểm.
 2. Hoạt động 2: Luyện tập 
 2.1. Luyện tập PHT thông qua trò chơi BINGO
 a) Mục tiêu: 
 - Vận dụng kiến thức của chủ đề lực và chủ đề năng lượng để hoàn thành 
PHT. 
 b) Nội dung: Luyện tập qua trò chơi BINGO
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 10: Năng lượng
 - HS vận dụng kiến thức của các chủ đề lực và năng lượng để hoan thành 
phiếu học tập đồng thời tham gia trò chơi Bingo.
 c) Sản phẩm:PHT, thẻ Bingo đã ghi số câu và đáp án, kết quả của trò chơi. 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
 - Giáo viên phát PHT cá nhân và thẻ Bingo cho mỗi HS. 
 - Giao nhiệm vụ học tập, phân nhóm, giới thiệu luật chơi:
 + Mỗi HS sẽ nhận một tấm thẻ (bảng Bingo) với 9 ô vuông và một phiếu học 
tập có 9 câu hỏi.
 + Mỗi học sinh có thời gian 10 phút hoàn thành PHT và đánh số và ghi đáp án 
vào ô vuông của tấm thẻ Bingo bằng bút mực, không gạch xóa với bất kì lí do nào.
 + Sau thời gian mà chưa ghi được đáp án vào ô tương ứng thì phải gạch chéo 
ô đó.
 + Cứ 3 ô có câu trả lời đúng (tính theo hàng dọc, hàng ngang hoặc chéo được 
1 BINGO
 + Sau hoạt động, nhóm nào có số BINGO nhiều nhất sẽ chiến thắng.
 * Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS nhận PHT, thẻ BINGO, lắng nghe luật chơi. 
 - Hoàn thành PHT; đánh số và ghi kết quả trên thẻ Bingo.
 * Báo cáo kết quả:
 - 2 HS ngồi cạnh nhau sẽ đổi Thẻ Bingo cho nhau.
 - Lần lượt HS trả lời và giải thích đáp án các câu hỏi trong PHT. 
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 
 - HS đánh dấu “tick” hoặc tô màu toàn bộ ô đó nếu trả lời đúng.
 - Các nhóm tổng kết số Bingo.
 * Đánh giá kết quả:
 - GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giải thích các câu trả lời chưa chính 
xác hoặc các kiến thức cần nhấn mạnh, chốt đáp án.
 - Tổng kết số Bingo của các nhóm, nhận xét trao thưởng.
 2.2. Luyện tập qua thí nghiệm
 a)Mục tiêu: 
 - Thực hiện được thí nghiệm để kiểm chứng vật càng cao thì năng lượng càng 
lớn thì khả năng tác dụng lực càng lớn.
 - Nhớ lại được các kiến thức về các dạng năng lượng và sự biến đổi năng 
lượng để vận dụng trả lời các câu hỏi.
 b)Nội dung: 
 - HS làm thí nghiệm theo nhóm đểtìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong 
cát khi thả từ các độ cao khác nhau. 
 - Hình thức: hoạt động nhóm.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 10: Năng lượng
 c) Sản phẩm: kết quả thí nghiệm, các câu trả lời trong PHT, các câu trả lời 
của HS.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
 - Phát dụng cụ thí nghiệm và PHT nhóm.
 - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh 
trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau, hoàn thành PHT nhóm trong thời gian 10 
phút.
 * Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành thí nghiệm, PHT nhóm. 
 * Báo cáo kết quả:
 - Đại diện Học sinh lên bảng báo cáo kết quả hoạt động nhóm. 
 - Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
 * Đánh giá kết quả:
 - Học sinh bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - Giáo viên liên hệ với thực tế các trường hợp vật càng cao thì thế năng lớn, 
khả năng tác dụng lực càng lớn. 
 3. Hoạt động 3: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo.
 b) Nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án.
 - Đóng vai tuyên truyền viên để tuyên truyền các biện pháp sử dụng tiết kiệm 
năng lượng trong nhà trường để giới thiệu các biện pháp đó với các bạn cùng thực 
hiện.
 c) Sản phẩm: Bài viết, Poster, tranh cổ động, file trình chiếu.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
 - GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_vat_ly_tie.docx