Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 16 đến 21 - Bài 28+29: Lực ma sát - Lực hấp dẫn - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 16 đến 21 - Bài 28+29: Lực ma sát - Lực hấp dẫn - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Tiết 16 đến 21 - Bài 28+29: Lực ma sát - Lực hấp dẫn - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực Ngày soạn: 25/12/2021 Tiết 16, 17, 18: BÀI 28: LỰC MA SÁT Môn học: KHTN- Lớp: 6 Thời gian thực hiện: (4 tiết thực hiện 3 trừ 1 tiết ôn tập sau) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. - Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ. - Nêu được đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ. - Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. - Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma sát. - Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ thuật, trong an toàn gia thông đường bộ. - Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại và vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi. - Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. 2.Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực cản của nước khi vật chuyển động trong nước. - Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các loại lực ma sát, lực cản của nước và đặc điểm của các loại lực này. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát, lực cản của nước. - Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình. Tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - Nhận biết được các loại lực ma sát, lực cản của nước. - Rút ra được nhận xét về tác dụng của lực ma sát trong giao thông đường bộ. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: + Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian. + Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, tiến hành phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. + Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế. - Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ thuật. - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 28: LỰC MA SÁT (đính kèm). - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Khối gỗ, lực kế. + Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định chuyển động. - Đoạn video mô tả những hiện ttượng xảy ra nếu không có lực ma sát trượt: III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: + Hiểu được khái niệm lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát và bề mặt tiếp xúc. + Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. + Thực hiện được thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập vàthực hiện thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về lực ma sát và lực cản khi vật chuyển động trong nước. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: + Lực ma sát xuất hiện khi phanh xe đạp, lực xuất hiện khi bánh xe chuyển động trên mặt đường Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực + Khi bơi trong nước xuất hiện lực của nước cản trở chuyển động của cơ thể, khi đi xe đạp muốn tăng tốc độ phải cúi gập xuống d)Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1:Khái niệm lực ma sát. a) Mục tiêu: - Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. b) Nội dung: - Học sinh hoạt động nhóm đôitrong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 28 và trả lời các câu hỏi sau: H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng tỏ điều gì? H2. Lực đó gọi là lực gì? H3. Tác dụng của lực ma sát lên khối gỗ trong trong hợp này? H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc? H5. Xác định phương và chiều của lực ma sát tác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1 SGK? c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Học sinh hoạt động nhóm đôitìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là: ✓ H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng tỏ có một lực tác dụng lên khối gỗ. ✓ H2.Lực đó gọi là lực ma sát. ✓ H3. Lực ma sát trong trường hợp này các tác dụng cản trở chuyển động của khối gỗ. ✓ H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc. ✓ H5. Lực ma sáttác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1 SGK có phương cùng với phương chuyển động của vật, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HShoạt động nhóm đôi, tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi H1, H2, H3, H4, H5. - HShoạt động nhóm đôi, ghi chép hoạt động ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có). Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - GV nhận xét và chốt nội dung về lực ma sát và sự xuất hiện lực ma sát trong thực tế. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực ma sát trượt. a) Mục tiêu: - Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt. - Nêu đượctác dụng củalực ma sát trượt. - Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế. b)Nội dung: - HStìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm4 để trả lời câu hỏi H6,H7, H8, H9: H6. Lực ma sát trượt xuất hiện ở những bộ phận nào khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ? H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? H8. Tác dụng của lực ma sát trượt lên vật đang chuyển động? H9. Tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật? c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: ✓ H6. Khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ,lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép vào vành bánh xe. ✓ H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác. ✓ H8. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt của vật khác. ✓ H9. Ví dụ về lực ma sát trượt: Đẩy thùng hàng nặng trượt trên đường, kéo vật nặng trên sân d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: +GV yêu cầu HShoạt động nhóm 4và trả lời câu hỏi H6, H7, H8, H9. + HShoạt động nhóm 4, ghi chép hoạt động ra giấy. + GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có). +GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức về lực ma sát trượt. + GV giới thiệu thêm về lực ma sát lăn và ứng dụng của nó trong thực tế. Hoạt động 2.3:Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ a) Mục tiêu: - Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ. - Hiểu và nêu được khái niệm và đặc điểm của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ trong thực tế. b) Nội dung: - HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H10, H11, H12, H13: H10.Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực -HSbố trí thí nghiệm theo kênh hình. -HS tiến hành thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. - HS đọc SGK kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thành Phiếu học tập Bài 28: LỰC MA SÁT bước 1, 2 theo hướng dẫn của GV. H11. Vì sao trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên? H12. Nêu dự đoán mối liên hệ giữa độ lớn của lực ma sát nghỉ và lực kéo vật. H13. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên. H14. Tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ ở xung quanh em? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập, có thể: ✓ H10. Dụng cụ thì nghiệm gồm 1 khốigỗ và 1 lực kế. Các bước tiến hành TN: B1. Bố trí Thí nghiệm như hình 28.3. B2. Kéo từ từ lực kế theo phương ngang, đọc số chỉ của lực kế. ✓ H11. Trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên vì đã xuất hiện một lực giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác. ✓ H12. Khi vật vẫn đứng yên, độ lớn của lực ma sát tăng khi lực kéo tăng. ✓ H13. B1. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số chỉ lực kế. B3. Tiếp tục tăng độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số chỉ lực kế. B4. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo tới khi khối gỗ bắt đầu chuyển động, đọc số chỉ lực kế. ✓ H14. Ví dụ về lực má sát nghỉ ở xung quanh em: Một chiếc ô tô đang bị hỏng, nhiều người cốđẩy mà xe không chuyển động d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HShoạt động nhóm theo bàntiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực ma sát nghỉ. - GV yêu cầu so sánh độ lớn lực ma sát đo được ở mỗi nhóm và hỏi tại sao kết quả này lại khác nhau. - GV yêu cầu trả lời H11, H12, H13, H14. - HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN. - Kết luận: GV nhấn mạnh kiến thức về lực ma sát nghỉ và đặc điểm của lực ma sát nghỉ. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về lực ma sát và bề mặt tiếp xúc. a) Mục tiêu: - Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. b)Nội dung: - Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 28và trả lời các câu hỏi sau: H15. Bề mặt của tấm kim loại thực tế nhẵn hay gồ ghề? H16. Khi hai bề mặt này áp sát nhau sẽ gây ra điều gì? H17. Nguyên nhân tạo ra lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc? c)Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Học sinh hoạt động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là: ✓ H15. Bề mặt của tấm kim loại thực tế gồ ghề. ✓ H16. Khi hai bề mặt này áp sát nhau các chỗ gồ ghề, lồi lõm này tác dụng lực lên nhau. ✓ H17. Tương tác giữa hai bề mặt tiếp xúc tạo nên lực ma sát giữa chúng. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HShoạt động nhóm đôivà trả lời các câu hỏi H15, H16, H17. - HShoạt động nhóm đôivà trả lời các câu hỏi ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và chốt nội dung về sự tương tác giữa 2 bề mặt tiếp xúc tạo ra lực ma sát giưa chúng. Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về ma sát và chuyển động a) Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma sát. - Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ thuật, trong an toàn gia thông đường bộ. - Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại và vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi. b) Nội dung: - Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 28và trả lời các câu hỏi sau: H18. Lực ma sát tác động như thế nào tới chuyển động của vật? H19.Nêu ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động của vật. H20. Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở vị trí nào và có tác động gì tới chuyển động của xe? H21. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa mặt đường và chân. Lực này có phương, chiều thế nào và có tác dụng gì? Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực H22. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta làm như thế nào?Lấy ví dụ? H23. Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta đã làm như thế nào? Lấy ví dụ? H24. Tác dụng của lực ma sát khi bánh xe lăn trên mặt đường, khi muốn dừng xe? c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh có thể là: ✓ H18. Lực ma sát tác dụng cản trở chuyển động của vật. ✓ H19. Ví dụ về sự cản trở chuyển động của lực ma sát. - Em cố gắng đẩy thùng hàng nặng mà thùng hàng vẫn không chuyển động. - Khi đi trên đường, gặp vật cản phanh gấp xe dừng lại . ✓ H20. Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở má phanh ép vào vành bánh xe và ở bánh xe với mặt đường. Lực ma sát có tác dụng cản trở chuyển động của xe và làm xe dừng lại. ✓ H21. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa mặt đường và chân. Lực này có phương cùng với phương chuyển động của vật, có chiều ngược với lực chân đạp lên mặt đường (cùng với chiều chuyển động của vật). ✓ H22. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta tìm cách làm giảm độ lớn của lực ma sát. Ví dụ:Giữa các bộ phận bằng kim loại chuyển động trong động cơ có ma sát lớn, người ta cho dầu, mỡ vào giữa các bộ phận đó ✓ H23. Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta tìm cách tăng độ lớn của lực ma sát. Ví dụ:Để tăng ma sát giữa bánh xe và mặt đường thì bánh xe phải có rãnh sâu, mặt dưới của đế giầy, dép phải gồ ghề ✓ H24. - Khi bánh xe lăn trên mặt đường, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường giúp bánh xe lăn trên đường không bị trượt. - Khi muốn dừng xe, người lái xe bóp phanh, khi đó lực ma sát giúp xe chuyển động chậm dần và dừng hẳn. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HShoạt động nhóm đôivà trả lời các câu hỏi H18 đến H23. - HShoạt động nhóm đôivà trả lời các câu hỏi ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và chốt nội dung về sự có lợi, có hại của lực ma sát, cách làm giảm tác hại hoặc tăng lợi ích của lực ma sát, tầm quan trọng của lực ma sát với vấn đề an toàn giao thông. - GV để giúp các em hiểu sâu tầm quan trong của lực ma sát chúng ta cùng xem đọan video sau: Hoạt động 2.6: Tìm hiểu về lực cản của nước Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực a) Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. - Lấy được ví dụ thực tế về lực cản khi vật chuyển động trong nước, trong không khí. b) Nội dung: - HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H25, H26, H27. H25. Dự đoán khi vật chuyển động trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng có chịu tác động bởi lực cản của nó không? H26. Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. H27. So sánh số chỉ của lực kế và rút ra nhận xét về lực cản của nước so với lực cản của không khí lên vật đang chuyển động? H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có phụ thuộc vào diện tích mặt cản hay không ta làm thế nào? H29. Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần như song song với mặt đường? H30. Nêu ví dụ về vật hoặc con vật chuyển động trong nước có hình dạng phù hợp làm giảm lực cản của nước. c)Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Học sinh hoạt động nhóm 4tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là: ✓ H25. Khi vật chuyển động trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng luôn chịu tác động bởi lực cản của nó. ✓ H26. - Dụng cụ thí nghiệm gồm: Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định chuyển động. - Các bước tiến hành TN: B1. Bố trí thí nghiệm như 28.7 B2. Hộp chưa có nước, điều chỉnh để tấm cản chuyển động ổn định, ghi lại số chỉ của lực kế F1. B3. Đổ nước vào trong hộp, làm lại thí nghiệm như bước 2, ghi lại số chỉ của lực kế F2. ✓ H27. F1<F2 chứng tỏ lực cản của nước tác dụng lên tấm cản lớn hơn lực cản của không khí lên tấm cản khi nó đang chuyển động. ✓ H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có phụ thuộc vào diện tích mặt cản hay không ta làm như sau: lấy 2 tờ giấy giống nhau, 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ nguyên, thả cả 2 tờ ở cùng 1 độ cao, quan sát sự rơi của 2 tờ giấy ta thấy tờ giấy bị vo tròn rơi xuống trước, chứng tỏ lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực ✓ H29. Các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần như song song với mặt đường để giảm lực cản của không khí giúp đi nhanh hơn. ✓ H30. - Ví dụ về vật chuyển động trong nước có hình dạng phù hợp làm giảm lực cản của nước như tàu ngầm, vỏ tàu thuyền. - Con vật sống trong môi trường nước như cá mập, cá voi có hình dạng phù hợp làm giảm lực cản của nước d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HShoạt động nhóm 4và trả lời các câu hỏi H25, H26. - HShoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi H25, H26ra giấy. - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có). - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực cản F1, F2. - GV yêu cầu so sánh độ lớn lực cản F 1, F2 và trả lời H27 và rút ra kiến thức của bài. - GV yêu cầu hoạt động nhóm 4 để trả lời H28, H29, H30. - GV chốt lại kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b)Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d)Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b)Nội dung: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - Áp dụng kiến thức đã học trả lời C1, C2 trong SGK. -Chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: ✓ C1. Trong 2 trường hợp trên lực ma sát đều có lợi. ✓ C2. + Để tăng lực ma sát tránh trơn trượt khi đi trên nền nhà ta phải lau khô nền nhà. + Để viết bảng được rõ ta phải làm tăng độ nhám của bảng. +HS chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước từ vật liệu tái chế. d)Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HShoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi C1, C2 trong SGK. + Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm vào tiết sau. - Thực hiện nhiệm vụ: +HS tìm tòi tài liệu, áp dụng kiến thức đã học trong bài, thảo luận và đi đến thống nhất câu trả lời cho C1, C2. + HS thực hiện chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nướcngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm vào tiết sau. - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2HStrả lời câu C1, C2, các HSkhác bổ sung (nếu có). - GV nhận xét về kết quả hoạt động của HS và chốt lại kiến thức. Ngày soạn: 01/01/2022 Tiết 19, 20, 21: BÀI 29: LỰC HẤP DẪN Môn học: KHTN- Lớp: 6 Thời gian thực hiện: (4 tiết thực hiện 3 trừ 1 tiết ôn tập sau) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm: Khối lượng là số đo lượng chất của một vật; Lực hấp dẫn là lực hút của các vật có khối lượng; Trọng lượng của một vật là độ lớn của lực hút của Trái đất lên vật. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, xem phim, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các khái niệm khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về lực dấp dẫn, làm thí nghiệm để tìm hiểu độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo; Sáng tác câu chuyện hoặc thiết kế đoạn phim viễn tưởng để tưởng tượng một ngày nào đó trọng lực biến mất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhớ lại được các kiến thức về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn đã được học hoặc qua sách, báo. - Xem phim để nhận ra được lực hấp dẫn là lực giữa các vật có khối lượng, lực hấp dẫn của Trái đất lên các vật trên Trái đất là trọng lực. - Nhận ra được mọi vật khi chuyển động lên cao lại rơi xuống đất là do bị Trái đất hút. Các vật không bị văng ra khỏi Trái đất là do có trọng lực. - Quan sát tranh ảnh, trả lời các câu hỏi để nhận ra khối lượng là lượng chất chứa trong vật. - Biết được được trọng lượng là độ lớn của lực hút Trái đất lên vật trên Trái đất. - Phát biểu được các khái niệm khối lượng, trọng lượng và lực hấp dẫn. - Nêu được đơn vị đo trọng lượng và dụng cụ đo trọng lượng của vật, công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. - Trình bày được các bước thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Nhận ra được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về lực hấp dẫn, khối lượng, trọng lượng. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, các bước tiến hành thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Tranh ảnh về khối lượng. - Video về lực hấp dẫn: - Phiếu KWL - Phiếu học tập tìm hiểu độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS - SGK , bút dấu dòng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng và lực hấp dẫn. b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thành phiếu KWL. - Qua việc hoàn thành phiếu KWL, học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. c) Sản phẩm: Phiếu KWL của học sinh, các câu trả lời của học sinh d)Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát KWL cho mỗi học sinh và yêu cầu học sinh: + Ghi ra những từ, cụm từ mà em biết về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn vào cột K. + Ghi ra những câu hỏi muốn biết về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn vào cột W. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS suy nghĩ để viết nội dung vào cột K, W * Báo cáo kết quả: - Tổ chức cho học sinh trình bày, thảo luận: + Mỗi học sinh sẽ đưa ra một từ, một cụm từ về khối lượng, trọng lượng hoặc lực hấp dẫn. Học sinh trình bày những hiểu biết về từ, cụm từ đó. Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đưa ra từ, cụm từ mới không trùng lặp với bạn trước. *Đánh giá kết quả: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - GV ghi trả lời của học sinh vào bảng phụ và chốt lại những nội dung đúng. HS dùng bút dấu dòng đánh dấu nội dung đúng và bổ sung nội sung còn thiếu. - GV đánh giá kết quả, căn cứ cột W để gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Tìm hiểu về lực hấp dẫn a) Mục tiêu: - Nhận ra được giữa các vật có khối lượng có lực hấp dẫn. - Biết được lực hấp dẫn tác dụng lên mọi vật trên Trái đất là Trọng lực. - Nhận ra được mọi vật khi chuyển động lên cao lại rơi xuống đất là do bị Trái đất hút. b) Nội dung: - Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi màn hình. - Hình thức: hoạt động cá nhân 3 phút sau đó thảo luận nhóm. c) Sản phẩm:Phiếu KWL, PHT thống nhất của cả nhóm. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi: 1. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa những vật nào? Phụ thuộc vào yếu tố nào? 2. Lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên các vật gọi tên là gì? 3. Lấy ví dụ chứng minh mọi vật trên Trái đất đều chịu tác của Trái đất? 4. Lực hấp dẫn của Trái đất lên mọi vật có tác dụng gì? - Yêu cầu: hoạt động cá nhân 3 phút ghi câu trả lời vào cột L trên phiếu KWL. Sau đó thảo luận nhóm 3 phút để thống nhất câu trả lời và ghi ra phiếu học tập chung của nhóm. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem phim, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi vào cột L trong phiếu KWL. - HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời ghi vào PHT chung của nhóm. * Báo cáo kết quả: - HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - HS đánh dấu hoặc bổ sung câu trả lời đúng trên cột L của phiếu KWL. * Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giới thiệu về lực hấp dẫn. 2.2. Tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng a) Mục tiêu: -Nhận ra được khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - Nhận ra được trọng lượng của một vật là độ lớn của lực hút Trái đất tác dụng lên vật. b) Nội dung: - HSquan sát hình vẽ, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi trên màn hình. - Hình thức: hoạt động theo cặp. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp: quan sát các hình ảnh trên máy chiếu kết hợp sách giáo khoa để hoàn thành yêu cầu trên màn hình: a) 1kg là đường trong túi. b) ....................... là khối lượng của bánh trong hộp. c) ............. là khối lượng của sữa chứa trong hộp. d) Trên vỏ các vật đều có ghi khối lượng tịnh. Số đó chỉ sức nặng của hộp hay lượng chất chứa trong hộp ? - Hoạt động cá nhân: Đọc tên các loại cân: cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách, cân đòn, cân y tế, cân tạ theo các hình vẽ trên màn hình? 1 2 3 4 5 6 7 8 * Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình vẽ, thảo luận cặp đôi để hoàn thành câu trả lời. * Báo cáo kết quả: - Học sinh lên bảng trả lời. * Đánh giá kết quả: - Học sinh bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - Giáo viên: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng đường trong túi,v.v... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng đường trong túi,v.v... Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về khối lượng của vật: HS rút ra kết luận 2.3. Tìm hiểu về trọng lượng a) Mục tiêu: - Biết được được trọng lượng là độ lớn của lực hút Trái đất lên vật trên Trái đất. - Nêu được đơn vị đo trọng lượng và dụng cụ đo trọng lượng của vật, công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. b)Nội dung: - Tìm hiểu sách giáo khoa để trả lời câu câu hỏi trên màn hình. - Hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu KWL. c) Sản phẩm:Phiếu KWL, câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi: 1. Lực hấp dẫn là gì? Phụ thuộc vào yếu tố nào? 2. Lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên các vật gọi tên là gì? 3. Lấy ví dụ chứng minh mọi vật trên Trái đất đều chịu tác của Trái đất? 4. Lực hấp dẫn của Trái đất lên mọi vật có tác dụng gì? - Yêu cầu: hoạt động cá nhân 3 phút ghi câu trả lời vào cột L trên phiếu KWL. Sau đó thảo luận nhóm 3 phút để thống nhất câu trả lời và ghi ra phiếu học tập chung của nhóm. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem phim, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi vào cột L trong phiếu KWL. - HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời ghi vào PHT chung của nhóm. * Báo cáo kết quả: - HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - HS đánh dấu hoặc bổ sung câu trả lời đúng trên cột L của phiếu KWL. * Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giới thiệu về lực hấp dẫn. 2.4. Tìm hiểu về độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng a) Mục tiêu: - Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực - Nhận ra được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. b) Nội dung: - Tìm hiểu sách giáo khoa để tiến hành thí nghiệm, hoàn thành PHT nhóm. - Hình thức: hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm,câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Phát phiếu học tập nhóm. - Yêu cầu HS tìm hiều sách để tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập nhóm trong thời gian 5 phút. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc sách giáo khoa tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, hoàn thành PHT nhóm.. * Báo cáo kết quả: - HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. * Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, rút ra kết luận. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thông qua trò chơi. b) Nội dung: - Trò chơi “Lucky number”’ ; - Hình thức: hoạt động nhóm - Các câu hỏi: Câu 1: Trọng lực tác dụng vào vật nào trong các vật sau đây? Câu 2: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì ? Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất: A.Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật có khối lượng lớn. B. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa một vật có khối lượng lớn và một vật có khối lượng nhỏ C. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật trên Trái đất. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực D. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật có khối lượng. c) Sản phẩm:câu trả lời của HS, điểm số của các đội. Câu 4: con số may mắn Câu 5: Có bạn viết 10kg = 100N. Bạn đó viết đúng hay sai? Câu 6: Trong gia đình ai là người bị Trái đất hút một lực có độ lớn nhất? A.Người lớn tuổi nhất B.Người cao nhất C.Người nặng cân nhất D.Người khỏe nhất Câu 7: Có ba bao đựng: 10kg sắt, 10kg bông, 10kg gạo. Bao nào bị Trái Đất hút một lực có độ lớn lớn nhất? A.Bao gạo B.Bao bông C.Bao sắt D.Cả 3 bao có độ lớn của trọng lực như nhau Câu 8: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ: A.Trọng lượng của cả hộp thịt. B.Trọng lượng của thịt trong hộp. C.Khối lượng của cả hộp thịt. D.Khối lượng của thịt trong hộp. Câu 9: Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo giãn ra như hình vẽ. Hãy so sánh khối lượng m1, m2, m3. A. m1> m2> m3. B. m2> m1> m3. C. m1< m2< m3. D. m1 = m2 = m3. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tổ chức trò chơi: Lucky number. - Giới thiệu luật chơi: +Có 4 đội chơi, các đội lần lượt lựa chọn các ô số. + Nếu chọn đúng ô số may mắn, đội lựa chọn ô số được cộng 1 điểm . + Đối với các ô còn lại, mỗi ô số tương ứng với 1 câu hỏi. Nếu trả lời đúng, đội lựa chọn ô số sẽ được cộng 1 điểm. Sau khi đồng hồ báo hết giờ vẫn không trả lời được, các đội còn lại giành quyền trả lời, nếu đội nào trả lời đúng được cộng 1 điểm. + Sau các ô số được mở ra là một bức tranh. Đội nào trả lời đúng nội dung bức tranh được 1 điểm. + Cuối phần chơi, đội nào có số điểm cao nhất sẽ giành chiến thắng. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực * Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc luật chơi. - Lần lượt các nhóm chọn ô số và thảo luận để trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: - HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện HS nhóm khác trả lời nếu đội bạn trả lời sai. * Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá trả lời của các nhóm, tổng kết số điểm và thưởng quà. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo. b) Nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án. - Hãy tưởng tượng một ngày nào đó trọng lực biến mất, điều gì sẽ xảy ra. Em hãy sáng tác một câu chuyện viễn tưởng, thiết kế đoạn phim viễn tưởng. c) Sản phẩm: Bài viết, video, bài trình chiếu. d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu tiếp vi deo về lực hấp dẫn để giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh. - Học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_vat_ly_tie.docx

