Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Chủ đề 9: Lực - Bài tập: Chủ đề 1 và 2 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 11 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 480
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Chủ đề 9: Lực - Bài tập: Chủ đề 1 và 2 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Chủ đề 9: Lực - Bài tập: Chủ đề 1 và 2 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Chủ đề 9: Lực - Bài tập: Chủ đề 1 và 2 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 Ngày soạn: 06/11/2021
 BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 VÀ 2
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
 - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chủ đề 1 và 2 của phần 1 
 - Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan.
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tự hệ thống kiến thức dưới dạng bản đồ tư duy.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm thống nhất, lựa chọn sơ đồ tư 
duy hay và đầy đủ nhất trong các bài của thành viên trong nhóm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tạo các sơ đồ tư duy hay, độc, lạ...
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài, khối lượng, 
thời gian, nhiệt độ của vật trước khi đo.
 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân, nhiệt kế...
 - Đọc được chiều dài, khối lượng, thể tích, nhiệt độ... của một số vật với kết 
quả tin cậy.
 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
 - Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
 - Trung thực: Khách quan trong kết quả.
 - Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Giáo án, bài dạy Powerpoint
 - Hình ảnh hoặc 1 số loại thước đo chiều dài, cân, nhiệt kế, bình chia độ...
 - Phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Mở đầu
 a) Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chủ đề 1 và 2 
 dưới dạng bản đồ tư duy.
 b) Nội dung: 
 - Hệ thống kiến thức chủ đề 1 và 2 dưới dạng bản đồ tư duy.
 - Trả lời 1 số câu hỏi: 
 1. Thế nào là khoa học tự nhiên?
 2. Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống?
 3. Vì sao em phải thực hiện đúng các qđịnh về an toàn trong PTH?
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 c) Sản phẩm: 
 - Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức cơ bản chủ đề 1 và 2.
 - Trả lời được các câu hỏi của GV.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Yêu cầu đại diện HS trình bày hệ thống kiến thức dưới dạng bản đồ tư duy 
và yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi. 
 - Gọi HS khác nx, bổ sung.
 - GV nhận xét phần chuẩn bị của các nhóm và bổ sung nếu cần.
 2. Hoạt động 2: Luyện tập
 a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi 
đơn vị đo, ước lượng, đọc kết quả đo tương ứng từng loại dụng cụ đo.
 b) Nội dung:
 - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của phiếu học tập.
 PHIẾU HỌC TẬP 
 CHỦ ĐỀ 2 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 VÀ 2
 Họ và tên: Lớp: 
 I. Trắc nghiệm
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 Câu 1. Một cân đòn có đòn cân như hình vẽ. ĐCNN của cân này là:
 A. 1g B. 0,1g C. 5g D. 0,2g
 Câu 2. ĐCNN của thước hình bên là:
 A. 0,1cm B. 0,5cm C. 0,25cm D. 1cm
 Câu 3. Dùng bình chia độ để đo thể tích một chất lỏng. Đổ 
chất lỏng vào bình thấy mực chất lỏng vượt quá vạch 30 của 
bình 4 vạch chia (hình bên). Thể tích chất lỏng đã được đổ vào 
bình chia độ là:
 A. 34 cm3
 B. 30,8ml
 C. 38 cm3
 D. B và C đúng.
 Câu 4. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) cho các câu sau:
 Câu 5. Các sản phẩm sau đây thường được đo theo đơn vị nào khi bán?
 Câu 6. Sắp xếp các hiện tượng sau đây bằng cách đánh dấu “X” vào bảng 1 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 c) Sản phẩm:
 1. D 2. C 3. C 4. 1-S, 2-Đ, 3 - S 
 5. 1-m, 2-ml/l, 3 - kg 6. a, c-vật lí; b - hoá học, d- sinh học
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Học sinh hoạt động nhóm đôi và cá nhân trả lời câu hỏi
 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
3. Hoạt động 3: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
 Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế.
 b) Nội dung:
 - GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài 4, 5 SGK trang 29
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 c) Sản phẩm
 - HS ước lượng được thời gian và thực hiện nhiệm vụ.
 - HS thảo luận nhóm và làm được bài 5.
 a. 100 độ ứng với: 22 - 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 độ C nên
 8cm ứng với: (8 - 2) x 5 = 30 độ
 20 cm ứng với: ( 20 - 2) x 5 = 90 độ
 b. 50 độ ứng với: 20 : 2 + 2 = 12 cm
 d) Tổ chức thực hiện:
 - GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài 4,5 SGK trang 29.
 - Đại diện nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nx.
 - GV thống nhất 
 - GV dặn dò học sinh làm bài và học bài.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 Ngày soạn: 13/11/2021
 PHẦN 4: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI
 CHỦ ĐỀ 9: LỰC
 Tiết 10, 11, 12: BÀI 26: LỰC VÀ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Thời gian thực hiện: 5 tiết (Thực hiện 3 tiết, 1 tiết Ôn tập HK, còn 1 tiết ôn tập sau)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc kéo; tác dụng của lực làm thay 
đổi tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.
 - Biết cách đo lực bằng lực kế lò xo.
 - Biểu diễn được lực bằng mũi tên chỉ hướng
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh để tìm hiểu về sự đẩy, kéo và kết quả tác dụng của lực.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng 
lực kế lò xo để đo lực, hợp tác trong thực hiện đo một lực kéo bất kì.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo độ lớn 
của một lực kéo bất kì và biểu diễn lực đó bằng mũi tên.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo và tác dụng của lực làm 
thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.
 - Nêu đơn vị đo và dụng cụ đo lực.
 - Nhận biết được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế
 - Trình bày được các bước sử dụng lực kếlò xo để đo một lực kéo bất kì và chỉ 
ra được các khắc phục một số thao tác sai khi dùng lực kế.
 - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng độ lớn của lực trước khi 
đo.
 - Thực hiện được ước lượng độ lớn của lực trong một số trường hợp đơn giản.
 - Thực hiện được đo độ lớn của một lực kéo bất kì và biểu diễn lực kéo đó 
bằng mũi tên.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về lực, kết quả tác dụng của lực, cách đo lực và biểu diễn lực.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ 
thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, các bước tiến hành đo lực và thực hành đo lực.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo lực 
của một lực kéo bất kì bằng lực kế lò xo.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Hình ảnh về các loại lực kế.
 - Bảng phụ tương ứng với số nhóm
 - Phiếu trò chơi “Nếu thì ” và phiếu học tập Bài 26: LỰC VÀ TÁC 
DỤNG CỦA LỰC (đính kèm).
 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 lực kế lò xo, 1 khối gỗ, 1 khối kim loại.
 - Đoạn video chế tạo lực kế lò xo đơn giản: Sử dụng video trên YouTubebiên 
tập lại.
 - Đoạn video về tác dụng của lực khiến vật vừa bị biến dạng, vừa bị thay đổi 
tốc độ hoặc hướng chuyển động: 
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhận biết tác dụng đẩy, kéo 
của vật này lên vật khác gọi là lực.
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về 
lực và kết quả tác dụng của lực.
 b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân thông qua trò chơi 
“Nếu thì ”
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của học sinh trên phiếu trò chơi.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GV phát phiếu trò chơi và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu 
viết trên phiếu.
 - Nhóm lẻ: Viết câu bắt đầu bằng cụm từ: “Nếu em tác dụng ” (yêu cầu bắt 
buộc chỉ viết phần nguyên nhân, không viết thành câu hoàn chỉnh, trong cụm từ 
tiếp theo phải có từ “lực” như lực đẩy, lực nén, lực uốn, lực nâng, lực ép, lực 
kéo, ).
 - Nhóm chẵn: Viết câu hệ quả bắt đầu bằng cụm từ: “ thì ” (yêu cầu bắt 
buộc chỉ viết về một kết quả khiến một vật bị thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng 
chuyển động hoặc biến dạng).
 - Sau đó hai nhóm trao đổi phiếu cho nhau, yêu cầu hoàn thiện nốt phần còn 
thiếu thành câu hoàn chỉnh.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về lực và các kết quả tác dụng của lực.
 a) Mục tiêu: 
 - Lấy được ví dụ về lực và kết quả tác dụng của lực
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 - Nêu phương và chiều của một số lực đơn giản (phương nằm ngang hoặc 
thẳng đứng).
 b)Nội dung: 
 - Nhận biết được các loại lực hay nhắc đến đều có thể quy về thành hai tác 
dụng chính là sự kéo và sự đẩy.
 - Phân biệt kết quả tác dụng của lực làm vật thay đổi tốc độ hay hướng 
chuyển động hay biến dạng hay nhiều kết quả.
 - Học sinh làm việc nhóm 4 người trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách 
giáo khoa bài 26 phần I và trả lời các câu hỏi sau:
 ✓ Phiếu “Nếu thì ” ở trên tay con nhắc đến sự đẩy hay sự kéo? Kết quả 
 tác dụng của lực đó là gì?
 ✓ Nêu phương và chiều của lực được nhắc đến.
 ✓ Hãy cho thêm 3 ví dụ mà kết quả tác dụng của lực nhiều hơn 1 tác dụng.
 c) Sản phẩm: Đáp án của HS
 Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm bốn. Đáp án có thể là: 
 Cầu thủ đá bóng vào gôn tác dụng lực đẩy, làm quả bóng vừa thay đổi tốc độ, 
vừa thay đổi hướng chuyển động.
 Quả bóng tennis khi chạm vào mặt vợt bị mặt vợt tác dụng lực đẩy khiến quả 
bóng bị biến dạng và bị thay đổi tốc độ, thay đổi cả hướng chuyển động
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm 4 học sinh, phát cho mỗi nhóm 1 bảng 
phụ
 - GV yêu cầu học sinh chia các hành động “Nếu thì ” đã hoàn chỉnh ở 
phần trước vào 2 cột sự kéo và sự đẩy; thảo luận nhóm để chỉ rõ kết quả tác dụng 
của lực là thay đổi tốc độ hay thay đổi hướng chuyển động hay biến dạng, hay 
nhiều kết quả; phương và chiều của các lực đó
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác 
bổ sung (nếu có).
 - HS theo dõi đoạn phim quay chậm quả bóng tennis khi chạm vào mặt vợt
 GV nhận xét và chốt nội dung về khái niệm lực và kết quả tác dụng của lực, 
phương và chiều của lực
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các bước đo lực bằng lực kế
 a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được các bước sử dụng lực kế lò xo để đo một lực bất kì và chỉ ra 
được các khắc phục một số thao tác sai khi đo lực.
 - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng độ lớn của lực trước khi 
đo.
 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của lực kế lò xo.
 b)Nội dung: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học 
tập Bài 26 theo các bước hướng dẫn của GV.
 - Rút ra kết luận về các thao tác đo một lực kéo bất kì bằng lực kế
 -Thực hiện thí nghiệm đo lực.
 c) Sản phẩm: 
 - Đáp án Phiếu học tập Bài 26
 - Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các 
bước đo lực và xử lý số liệu trong thực hành đo lực.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập:
 + GV giới thiệu về các loại lực kế trong thực tế.
 + GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân phần bước 1 trong nội 
dung Phiếu học tập và hoàn thiện theo nhóm 4 HS phần bước 2 trong nội dung 
Phiếu học tập.
 + GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng lực kế để đo lực
 + GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS đo lực kéo của một 
HS đang kéo vật nặng trên mặt bàn và ghi chép kết quả quan sát được vào bước 3 
trong Phiếu học tập.
 - Thực hiện nhiệm vụ:
 + HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước chung đo 
lực kéo bất kì bằng lực kế lò xo.
 + HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bước trong 
Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
 - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm về tìm các bước 
đo lực và thực hành đo lực kéo. GV chốt bảng các bước đo lực.
 Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực
 a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được các bước biểu diễn lực
 - Biết cách biểu diễn lực bằng mũi tên
 b)Nội dung: 
 - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học 
tập Bài 26 theo các bước hướng dẫn của GV.
 - Thực hiện biểu diễ lực kéo nhóm vừa thực hiện ở hoạt động trước.
 c) Sản phẩm: 
 - Đáp án Phiếu học tập Bài 26
 -Hình vẽ biểu diễn các lực
 d)Tổ chức thực hiện: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 - Giao nhiệm vụ học tập:GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân nội 
dung Phiếu học tập. Gọi 2 học sinh lên bảng biểu diễn lực
 - HSthực hiện nhiệm vụ, chữa bài trên bảng, thống nhất, bổ sung ý kiến
 - GV chốt kiến thức
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
 b)Nội dung: 
 - HS thực hiện cá nhân bài tập biểu diễn lực sgk trang 139
 - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
 c) Sản phẩm: 
 - Bài làm của HS
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập biểu diễn 
lực sgk trang 139 và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
 - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
 b)Nội dung: Tự làm lực kế lò xo đơn giản
 c) Sản phẩm: HS tự làm một lực kế lò xo đơn giản
 d)Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và 
nộp sản phẩm vào tiết sau.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) Chủ đề 9: Lực
 PHIẾU HỌC TẬP CHỦ ĐỀ 9 - BÀI 26: LỰC VÀ CÁC TÁC DỤNG CỦA LỰC
 Họ và tên: . Lớp: 
I – Ví dụ về lực và kết quả tác dụng của lực:
 TT Ví dụ về lực Kết quả Phương và chiều
 1
 2
II – Đo lực:
Bước 1: Nhận biết các bộ phận của lực kế lò xo sau:
 1. Hình 26.6 (sgk trang 138)
 Xác định Giới hạn đo (GHĐ): ..
 Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): 
 2. Lực kế lò xo hình bên:
 Xác định Giới hạn đo (GHĐ): .. 
 Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): 
 Bước 2: Đo lực kéo bất kì của 2 bạn trong 
nhóm em
 Lực kéo Phương và chiều của lực Độ lớn của lực
Bạn 
Bạn 
III – Biểu diễn các lực ở bước 2 – phần II nhóm em đã đo:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_vat_ly_chu.docx