Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Bài 33+34: Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời - Các hình dạng nhìn thấy của mặt trăng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 9 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Bài 33+34: Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời - Các hình dạng nhìn thấy của mặt trăng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Bài 33+34: Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời - Các hình dạng nhìn thấy của mặt trăng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Bài 33+34: Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời - Các hình dạng nhìn thấy của mặt trăng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 PHẦN 5: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
 CHỦ ĐỀ 11: CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT 
 TRĂNG, HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ
 Ngày soạn: 26/02/2022
 Tiết 31, 32, 33 BÀI 33: HIỆN TƯỢNG MỌC VÀ LẶN CỦA MẶT TRỜI
 Thời gian thực hiện: (4 tiết trừ 1 tiết ôn tập sau)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Phân biệt được hình ảnh Mặt Trời di chuyển trên bầu trời từ Đông sang Tây 
không phải chuyển động chính xác của Mặt Trời. 
 - Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam, 
chiều quay của Trái Đất là từ Tây sang Đông. 
 - Giải thích được sự chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời 
mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Trái Đất quay quanh trục của nó từ Tây 
sang Đông. 
 - Thực hiện được hoạt động thực tế: so sánh độ dài bóng của một cái que 
thẳng (cắm thẳng đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ.
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh để tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của 
Mặt Trời.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp 
tác trong thực hiện hoạt động thực tế, so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng 
vào các mốc thời gian khác nhau và thí nghiệm về sự mọc và lặn của Mặt Trời.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên 
quan đến kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong 
hoạt động thực tế quan sát độ dài bóng của một cái que thẳng.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Trình bày được chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt 
Trời.
 - Xác định được tầm quan trọng của việc mô tả đúng chuyển động của Mặt 
Trời nhìn từ Trái Đất, từ đó giải thích được cách xác định thời gian. 
 - Thực hiện được hoạt động thực tế: so sánh độ dài bóng của một cái que 
thẳng (cắm trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất, sự mọc và lặn của Mặt Trời. 
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ 
thực hành: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng.
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả so sánh độ dài bóng 
của một cái que thẳng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Máy chiếu, laptop, bút chỉ. 
 - Hình ảnh về vũ trụ, Mặt Trời, Trái Đất
 - Hình ảnh, video về chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất.
 - Giá đỡ, đèn, mô hình người và mô hình Trái Đất.
 - Phiếu học tập KWL
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về sự chuyển động của 
Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là sự thật về sự 
chuyển động của Mặt Trời; các khái niệm về sao, hành tinh, vệ tinh?
 b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL 
để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về sự chuyển động của Trái Đất và hiện 
tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GV: Trái Đất chuyển động như thế nào? Mặt Trời chuyển động như thế nào?
 - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu 
cầu viết trên phiếu.
 - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung 
trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. 
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất.
 a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của 
nó.
 - Trái Đất không đứng yên mà xoay quanh Mặt Trời, xoay quanh trục của nó, 
mỗi vòng mỗi ngày.
 - Chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông. 
 b)Nội dung: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.
 - Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
 - Phân biệt được sự hình ngày ngày và đêm trên Trái Đất.
 - Vận dụng được kiến thức đã học để sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh mô 
tả chuyển động hằng ngày của Trái Đất.
 c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 - Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều 
quay của Trái Đất là từ tây sang đông. 
 - Trái Đất không đứng yên mà xoay xung quanh trục của nó, một vòng mỗi 
ngày.
 - Trái Đất luôn luôn chỉ có một phần hướng về phía Mặt Trời là ban ngày, 
phần còn lại là ban đêm. Khi Trái Đất quay, phần ban ngày chuyển dần thành ban 
đêm, đồng thời phần ban đêm chuyển dần thành ban ngày.
 - Trái Đất quay xung quanh trục một vòng hết một ngày đêm theo chiều từ 
phía tây sang phía đông.
 c) Tổ chức thực hiện: 
 - GV chiếu video về chuyển động của Trái Đất.
 - GV giao nhiệm vụ học tập theo cặp đôi:
 + HS trình bày khái niệm trục của Trái Đất, chiều quay của Trái Đất.
 + Đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
 + Khi nào trên Trái Đất có ban ngày? Khi nào trên Trái Đất có ban đêm?
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi phần luyện tập: 
Sắp xếp các từ hay cụm từ cho trong khung thành câu để mô tả chuyển động hằng 
ngày của Trái Đất.
 HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra 
giấy.
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác 
bổ sung (nếu có).
 GV nhận xét và chốt nội dung về đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vềsự mọc và lặn của Mặt Trời.
 a) Mục tiêu: 
 - Giải thích được sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: 
Mặt Trời mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất 
xoay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. 
 b)Nội dung: 
 - Trình bày được sự mọc và lặn của Mặt Trời khi quan sát bầu trời.
 - Dự đoán được các trường hợp lí giải về chuyển động mọc và lặn của Mặt 
Trời 
 - Nhớ lại đặc điểm chuyển động của Trái Đất. 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Nhận ra được sự lí giải chính xác về sự chuyển động mọc và lặn của Mặt 
Trời.
 - Chỉ ra được lưu ý khi nhìn Mặt Trời.
 c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 - Vào buổi sáng, Mặt Trời mọc ở hướng Đông, sau đó lặn ở hướng Tây vào 
buổi chiều.
 - HS đưa ra các dự đoán cá nhân, có thể là:
 + TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và quay quanh Trái Đất.
 + TH2: Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời. 
 + TH3: Do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự 
quay quanh nó từ Tây sang Đông.
 - Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời và tự chuyển động quay quanh 
trục của nó từ Tây sang Đông.
 - Mặt Trời mọc từ hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, 
Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
 - Do Trái Đất quay quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó, nên chỉ có 
một phần Trái Đất được chiếu sáng, còn phần còn lại thì không được chiếu sáng.
 - Không được nhìn trực tiếp Mặt Trời bằng mắt thường. Muốn quan sát Mặt 
Trời, phải dùng kính bảo vệ mắt.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GV đưa ra video về chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất.
 - GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đoán sự mọc và lặn của 
Mặt Trời nhìn từ Trái Đất sau khi quan sát video và vẽ đường cong di chuyển của 
Mặt Trời trong một ngày vào vở với phía đông và phía tây như hình vẽ.
 - GV yêu cầu HS dự đoán về sự lí giải chuyển động của Mặt Trời.
 - GV đưa ra 2 hình ảnh về sự chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất: sự 
chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất theo quan điểm trước Công nguyên và ở thế 
kỉ XVI.
 - GV thông báo sự lí giải chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất ở thế kỉ XVI 
là chính xác. 
 - GV yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm sự chuyển động của Trái Đất.
 - GV chiếu video hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự 
chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời.
 - GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm 8, yêu cầu HS làm thí nghiệm và lý 
giải về chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất.
 - HS thảo luận theo nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động 
ra giấy.
 - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác 
bổ sung (nếu có).
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - GV nhận xét và chốt nội dung về chuyển sự chuyển động của Mặt Trời, HS 
ghi chép lại kiến thức.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
 b)Nội dung: 
 - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập 
KWL.
 c) Sản phẩm: 
 - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học 
được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL 
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
 - Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
 b) Nội dung: Thực hành đo và so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng 
(cắm thẳng đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ.
 c) Sản phẩm: HS so sánh được độ dài bóng của que thẳng.
 d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp 
dựa vào phần hướng dẫn trong SGK và nộp sản phẩm vào tiết sau.
 Ngày soạn: 05/03/2022
 Tiết 34, 35, 36 BÀI 34: CÁC HÌNH DẠNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRĂNG
 Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được nguyên nhân vì sao nhìn thấy Mặt Trăng
 - Hiểu về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
 - Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng 
nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh, đoạn phim để tìm hiểu về Mặt Trăng và các hình dạng nhìn thấy của 
Mặt Trăng
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ học 
tập giáo viên giao
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc thiết kế mô hình 
thực tế hoặc vẽ hình để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng 
trong tuần trăng
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng, hình dạng Mặt Trăng khi quan sát từ Trái 
Đất
 - Nhận dạng được vị trí của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng sẽ cho những hình 
dạng khác nhau
 - Thiết kế mô hình thực tế hoặc vẽ hình để giải thích được một số hình dạng 
nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu vềcác hiện tượng thiên văn, về Mặt trăng và vai trò của Mặt Trăng đối với 
Trái Đất
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ giáo 
viên yêu cầu
 - Có niềm tự hào với sự phát triển khoa học kĩ thuật của loài người, ý chí phấn 
đấu vươn lên, khám phá tri thức 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Hình ảnh về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
 - Bảng phụ tương ứng với số nhóm
 - Đoạn video giới thiệu về Mặt Trăng, quá trình nhìn thấy Mặt trăng
 - Đoạn video về nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong.
 - Các đoạn phim được biên tập lại từ đoạn phim tư liệu của VTV5: 
 - Phiếu học tập KWL (đính kèm).
 - Mỗi nhóm học sinh tự chuẩn bị: 1 hộp kín bằng bìa, 1 quả bóng nhỏ, đèn 
pin, giấy A2, dao, kéo, dây, bút dạ, bút màu.
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về Mặt Trăng
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về Mặt 
Trăng
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để 
kiểm tra kiến thức nền, hiểu biết của học sinh về Mặt Trăng.
c. Sản phẩm: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: Mặt Trăng là vệ tinh 
tự nhiên của Trái Đất, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mất 1 tháng, nhờ có Mặt 
Trăng mới có thủy triều, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trời chiếu ánh sáng đến 
và Mặt Trăng hắt lại, 
d. Tổ chức thực hiện: 
 - GV nêu vấn đề học tập bằng nội dung đoạn video giới thiệu về Mặt Trăng
 - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu 
cầu viết trên phiếu.
 - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung 
trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. 
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
 a. Mục tiêu: 
 - Hiểu được vì sao ta nhìn thấy Mặt Trăng
 - Hiểu được Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau khi quan sát từ Trái 
Đất là do chúng ta nhìn thấy nó từ các góc khác nhau
 b. Nội dung: 
 - Nhận biết được các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng tùy thuộc vào vị trí 
của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng
 - Nguồn gốc trăng tròn, trăng khuyết, lúc có, lúc không; có thể xuất hiện cả 
vào ban ngày.
 c. Sản phẩm: Bảng tổng kết các ý kiến của HS trả lời 3 câu hỏi thảo luận 
nhóm
 THỜI 
 HÌNH DẠNG 
 NGUYÊN NHÂN ĐIỂM 
 QUAN SÁT ĐƯỢC
 XẢY RA
 Nhìn Mặt Trời chiếu ánh sáng Ban ngày Tùy vị trí của Mặt Trăng khi 
 thấy đến Mặt Trăng, Mặt Trăng hoặc ban được Mặt Trời chiếu sáng
 Mặt hắt lại ánh sáng xuống đêm
 Trăng Trái Đất
 Mặt Trăng quay xung 1 tháng lặp Mặt Trăng lúc tròn (giữa 
 quanh Trái Đất theo một lại 1 lần tháng), lúc khuyết (một số 
 Tuần 
 quỹ đạo xác định ngày khác), lúc không có 
 trăng
 trăng (ngày đầu hoặc cuối 
 tháng)
 d. Tổ chức thực hiện: 
 - HS theo dõi đoạn phim về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - Thảo luận nhóm 6 HS để trả lời 3 câu hỏi
 H1. Một HS nói “Ban ngày chúng ta thấy Mặt Trời, còn ban đêm chúng ta 
thấy Mặt Trăng”. Bạn ấy nói đúng không? Vì sao?
 H2. Có mấy tuần giữa ngày trăng tròn này và ngày trăng tròn tiếp theo?
 H3. Tại sao chúng ta nhìn thấy Mặt trăng lúc tròn, lúc khuyết, lúc thấy trăng, 
lúc không?
 - HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra 
bảng phụ.
 - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác 
bổ sung (nếu có).
 - GV trình chiếu hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng, nhận 
xét và chốt nội dung 
 Hoạt động 2.2: Thiết kế mô hình thực tế giải thích hình dạng nhìn thấy 
của Mặt Trăng
 a. Mục tiêu: 
 - Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng 
nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng
 - Hiểu nguyên nhân vì sao Mặt Trăng có các hình dạng khác nhau trong tuần 
trăng.
 b. Nội dung: 
 - HS thảo luận nhóm để đề ra giải pháp thực hiện mô hình hay tranh vẽ
 -Sản phẩm phải minh họa rõ nét cho các hình dạng của Mặt Trăng và trả lời 
cho 3 câu hỏi phần trên
 c. Sản phẩm: Mô hình hoặc tranh vẽ thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt 
Trăng trong tuần trăng và minh họa cho 3 câu hỏi phần trên
 d. Tổ chức thực hiện: 
 - HS thảo luận nhóm thống nhất thực hiện phương án làm mô hình hay vẽ 
tranh
 - Tiến hành thực hiện phương án đã lựa chọn từ những vật dụng nhóm đã 
chuẩn bị.
 - GV gọi ngẫu nhiên hai HS đại diện cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác 
bổ sung ý kiến (nếu có).
 - GV nhận xét, đánh giá; mở rộng thêm hiểu biết của HS thông qua đoạn 
phim giới thiệu về nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong – người đầu tiên đặt chân lên 
Mặt Trăng.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
 b. Nội dung: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 10: CĐ nhìn thấy của MT, MT, hệ MTrời và Ngân Hà
 - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập 
KWL.
 - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
 c. Sản phẩm: 
 - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
 d. Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học 
được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới 
dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
 - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
 b)Nội dung: Thực hiện trò chơi thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
 c) Sản phẩm: HS quay lại video thực hiện trò chơi của nhóm mình và gửi cho 
GV
Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản 
phẩm vào tiết sau.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_vat_ly_bai.docx