Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Phân môn Vật lý - Bài 29+30: Ôn tập Lực hấp dẫn - Các dạng năng lượng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Phân môn Vật lý - Bài 29+30: Ôn tập Lực hấp dẫn - Các dạng năng lượng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Phân môn Vật lý - Bài 29+30: Ôn tập Lực hấp dẫn - Các dạng năng lượng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực Ngày soạn: 16/04/2022 Tiết 46: ÔN TẬP BÀI 29 LỰC HẤP DẪN Thời gian thực hiện: 04 tiết đã thực hiện 3 còn 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm: Khối lượng là số đo lượng chất của một vật; Lực hấp dẫn là lực hút của các vật có khối lượng; Trọng lượng của một vật là độ lớn của lực hút của Trái đất lên vật. - Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, xem phim, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các khái niệm khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về lực dấp dẫn, làm thí nghiệm để tìm hiểu độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo; Sáng tác câu chuyện hoặc thiết kế đoạn phim viễn tưởng để tưởng tượng một ngày nào đó trọng lực biến mất. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhớ lại được các kiến thức về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn đã được học hoặc qua sách, báo. - Xem phim để nhận ra được lực hấp dẫn là lực giữa các vật có khối lượng, lực hấp dẫn của Trái đất lên các vật trên Trái đất là trọng lực. - Nhận ra được mọi vật khi chuyển động lên cao lại rơi xuống đất là do bị Trái đất hút. Các vật không bị văng ra khỏi Trái đất là do có trọng lực. - Quan sát tranh ảnh, trả lời các câu hỏi để nhận ra khối lượng là lượng chất chứa trong vật. - Biết được được trọng lượng là độ lớn của lực hút Trái đất lên vật trên Trái đất. - Phát biểu được các khái niệm khối lượng, trọng lượng và lực hấp dẫn. - Nêu được đơn vị đo trọng lượng và dụng cụ đo trọng lượng của vật, công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. - Trình bày được các bước thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực - Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Nhận ra được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về lực hấp dẫn, khối lượng, trọng lượng. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, các bước tiến hành thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Tranh ảnh về khối lượng. - Video về lực hấp dẫn: - PhiếuKWL - Phiếu học tập tìm hiểu độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS - SGK , bút dấu dòng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng và lực hấp dẫn. b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thành phiếu KWL. - Qua việc hoàn thành phiếu KWL, học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. c) Sản phẩm: Phiếu KWL của học sinh, các câu trả lời của học sinh d)Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV phát KWL cho mỗi học sinh và yêu cầu học sinh: + Ghi ra những từ, cụm từ mà em biết về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn vào cột K. + Ghi ra những câu hỏi muốn biết về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn vào cột W. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực - HS suy nghĩ để viết nội dung vào cột K, W * Báo cáo kết quả: - Tổ chức cho học sinh trình bày, thảo luận: + Mỗi học sinh sẽ đưa ra một từ, một cụm từ về khối lượng, trọng lượng hoặc lực hấp dẫn. Học sinh trình bày những hiểu biết về từ, cụm từ đó. Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đưa ra từ, cụm từ mới không trùng lặp với bạn trước. *Đánh giá kết quả: - GV ghi trả lời của học sinh vào bảng phụ và chốt lại những nội dung đúng. HS dùng bút dấu dòng đánh dấu nội dung đúng và bổ sung nội sung còn thiếu. - GV đánh giá kết quả, căn cứ cột W để gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1Tìm hiểu về lực hấp dẫn a)Mục tiêu: - Nhận ra được giữa các vật có khối lượng có lực hấp dẫn. - Biết được lực hấp dẫn tác dụng lên mọi vật trên Trái đất là Trọng lực. - Nhận ra được mọi vật khi chuyển động lên cao lại rơi xuống đất là do bị Trái đất hút. b)Nội dung: - Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi màn hình. - Hình thức: hoạt động cá nhân 3 phút sau đó thảo luận nhóm. c) Sản phẩm:Phiếu KWL, PHT thống nhất của cả nhóm. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi: 1. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa những vật nào? Phụ thuộc vào yếu tố nào? 2. Lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên các vật gọi tên là gì? 3. Lấy ví dụ chứng minh mọi vật trên Trái đất đều chịu tác của Trái đất? 4. Lực hấp dẫn của Trái đất lên mọi vật có tác dụng gì? - Yêu cầu: hoạt động cá nhân 3 phút ghi câu trả lời vào cột L trên phiếu KWL. Sau đó thảo luận nhóm 3 phút để thống nhất câu trả lời và ghi ra phiếu học tập chung của nhóm. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem phim, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi vào cột L trong phiếu KWL. - HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời ghi vào PHT chung của nhóm. * Báo cáo kết quả: - HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực - HS đánh dấu hoặc bổ sung câu trả lời đúng trên cột L của phiếu KWL. * Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giới thiệu về lực hấp dẫn. 2.2. Tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng a)Mục tiêu: -Nhận ra được khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật. - Nhận ra được trọng lượng của một vật là độ lớn của lực hút Trái đất tác dụng lên vật. b)Nội dung: - HSquan sát hình vẽ, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi trên màn hình. - Hình thức: hoạt động theo cặp. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp: quan sát các hình ảnh trên máy chiếu kết hợp sách giáo khoa để hoàn thành yêu cầu trên màn hình: a) 1kg là đường trong túi. b) ....................... là khối lượng của bánh trong hộp. c) ............. là khối lượng của sữa chứa trong hộp. d) Trên vỏ các vật đều có ghi khối lượng tịnh. Số đó chỉ sức nặng của hộp hay lượng chất chứa trong hộp ? - Hoạt động cá nhân: Đọc tên các loại cân: cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách, cân đòn, cân y tế, cân tạ theo các hình vẽ trên màn hình? 1 2 3 4 5 6 7 8 * Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình vẽ, thảo luận cặp đôi để hoàn thành câu trả lời. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực * Báo cáo kết quả: - Học sinh lên bảng trả lời. * Đánh giá kết quả: - Học sinh bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Giáo viên: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng đường trong túi,v.v... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng đường trong túi,v.v... Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về khối lượng của vật: HS rút ra kết luận 2.3. Tìm hiểu về trọng lượng a)Mục tiêu: - Biết được được trọng lượng là độ lớn của lực hút Trái đất lên vật trên Trái đất. - Nêu được đơn vị đo trọng lượng và dụng cụ đo trọng lượng của vật, công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. b)Nội dung: - Tìm hiểu sách giáo khoa để trả lời câu câu hỏi trên màn hình. - Hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu KWL. c) Sản phẩm:Phiếu KWL, câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi: 1. Lực hấp dẫn là gì? Phụ thuộc vào yếu tố nào? 2. Lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên các vật gọi tên là gì? 3. Lấy ví dụ chứng minh mọi vật trên Trái đất đều chịu tác của Trái đất? 4. Lực hấp dẫn của Trái đất lên mọi vật có tác dụng gì? - Yêu cầu: hoạt động cá nhân 3 phút ghi câu trả lời vào cột L trên phiếu KWL. Sau đó thảo luận nhóm 3 phút để thống nhất câu trả lời và ghi ra phiếu học tập chung của nhóm. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem phim, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi vào cột L trong phiếu KWL. - HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời ghi vào PHT chung của nhóm. * Báo cáo kết quả: - HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - HS đánh dấu hoặc bổ sung câu trả lời đúng trên cột L của phiếu KWL. * Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giới thiệu về lực hấp dẫn. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực 2.4. Tìm hiểu về độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng a)Mục tiêu: - Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Nhận ra được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. b)Nội dung: - Tìm hiểu sách giáo khoa để tiến hành thí nghiệm, hoàn thành PHT nhóm. - Hình thức: hoạt động nhóm. c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm,câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Phát phiếu học tập nhóm. - Yêu cầu HS tìm hiều sách để tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập nhóm trong thời gian 5 phút. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc sách giáo khoa tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, hoàn thành PHT nhóm.. * Báo cáo kết quả: - HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. * Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, rút ra kết luận. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thông qua trò chơi. b) Nội dung: - Trò chơi “Lucky number”’ ; - Hình thức: hoạt động nhóm - Các câu hỏi: Câu 1: Trọng lực tác dụng vào vật nào trong các vật sau đây? Câu 2: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì ? Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực A.Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật có khối lượng lớn. B. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa một vật có khối lượng lớn và một vật có khối lượng nhỏ C. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật trên Trái đất. D. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật có khối lượng. c) Sản phẩm:câu trả lời của HS, điểm số của các đội. Câu 4: con số may mắn Câu 5: Có bạn viết 10kg = 100N. Bạn đó viết đúng hay sai? Câu 6: Trong gia đình ai là người bị Trái đất hút một lực có độ lớn nhất? A.Người lớn tuổi nhất B.Người cao nhất C.Người nặng cân nhất D.Người khỏe nhất Câu 7: Có ba bao đựng: 10kg sắt, 10kg bông, 10kg gạo. Bao nào bị Trái Đất hút một lực có độ lớn lớn nhất? A.Bao gạo B.Bao bông C.Bao sắt D.Cả 3 bao có độ lớn của trọng lực như nhau Câu 8: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ: A.Trọng lượng của cả hộp thịt. B.Trọng lượng của thịt trong hộp. C.Khối lượng của cả hộp thịt. D.Khối lượng của thịt trong hộp. Câu 9: Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo giãn ra như hình vẽ. Hãy so sánh khối lượng m1, m2, m3. A. m1> m2> m3. B. m2> m1> m3. C. m1< m2< m3. D. m1 = m2 = m3. d. Tổ chức thực hiện: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tổ chức trò chơi: Lucky number. - Giới thiệu luật chơi: +Có 4 đội chơi, các đội lần lượt lựa chọn các ô số. + Nếu chọn đúng ô số may mắn, đội lựa chọn ô số được cộng 1 điểm . + Đối với các ô còn lại, mỗi ô số tương ứng với 1 câu hỏi. Nếu trả lời đúng, đội lựa chọn ô số sẽ được cộng 1 điểm. Sau khi đồng hồ báo hết giờ vẫn không trả Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực lời được, các đội còn lại giành quyền trả lời, nếu đội nào trả lời đúng được cộng 1 điểm. + Sau các ô số được mở ra là một bức tranh. Đội nào trả lời đúng nội dung bức tranh được 1 điểm. + Cuối phần chơi, đội nào có số điểm cao nhất sẽ giành chiến thắng. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc luật chơi. - Lần lượt các nhóm chọn ô số và thảo luận để trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: - HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Đại diện HS nhóm khác trả lời nếu đội bạn trả lời sai. * Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá trả lời của các nhóm, tổng kết số điểm và thưởng quà. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo. b) Nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án. - Hãy tưởng tượng một ngày nào đó trọng lực biến mất, điều gì sẽ xảy ra. Em hãy sáng tác một câu chuyện viễn tưởng, thiết kế đoạn phim viễn tưởng. c) Sản phẩm: Bài viết, video, bài trình chiếu. d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu tiếp vi deo về lực hấp dẫn để giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh. - Học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm. Ngày soạn: 16/04/2022 Tiết 47: ÔN TẬP BÀI 30: CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG Thời gian thực hiện: 04 tiết đã thực hiện 3 còn 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập: + Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực + Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm. + Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa về các dạng năng lượng. + Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong tất cả các hoạt động nhóm: + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong hoạt động vận dụng kiến thức vào dự án chế tạo: + Giải quyết được vấn đề chế tạo mô hình ô tô phản lực, tìm được biện pháp giúp ô tô đi xa nhất có thể. + Sáng tạo trong quá trình chế tạo mô hình. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. - Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có. - Vận dụng được kiến thức đã học về các dạng năng lượng và mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực để chế tạo mô hình ô tô phản lực. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ. - Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập số 1, 2, 3.1, 3.2, 4 cho các nhóm. (Các phiếu 2, 3.1, 3.2 in khổ A1) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về các dạng năng lượng c) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu về các dạng năng lượng. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực d)Nội dung:Với vốn hiểu biết đã có của mình, HS thảo luận nhóm đôi trong 1 phút trả lời PHT số 1 e) Sản phẩm: PHT số 1 của các nhóm, có thể: - Đánh dấu vào tất cả các vật. - Năng lượng của các vật đó khác nhau. e) Tổ chức thực hiện: - GV nêu nhiệm vụ cho HS: thảo luận nhóm đôi trong 1 phút hoàn thành PHT số 1. - HS hoạt động theo nhóm đôi làm PHT số 1 - GV gọi đại diện nhóm xung phong chia sẻ câu trả lời trong PHT số 1. + GV mời thêm 3 nhóm khác nêu ý kiến của nhóm mình. - GV dẫn dắt HS làm rõ vấn đề cần giải quyết: Năng lượng có ở khắp mọi nơi xung quanh ta và tồn tài ở nhiều dạng khác nhau, các dạng năng lượng đó là gì? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về các dạng năng lượng Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vềcác dạng năng lượng a) Mục tiêu: - Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. - Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có. b)Nội dung: - HS hoạt động nhóm sáu trong 5 phút tìm hiểu thông tin về các dạng năng lượng trong SGK tr153-155 rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 2. c) Sản phẩm: PHT số 2, có thể: Dạng năng Mô tả Ví dụ lượng Động năng là năng lượng do vật chuyển động mà có Chim sẻ đang bay Năng lượng nhiệt tỏa ra từ tất cả các vật có nhiệt độ. Con người Năng lượng tỏa ra từ Mặt Trời, con đom đóm, là Bóng đèn ánh sáng các vật phát ra ánh sáng. tạo ra từ acquy, máy phát điện, pin mặt Năng lượng điện Nhà máy thủy điện trời, thủy điện, Năng lượng được lan tỏa từ các nguồn phát ra âm Tiếng hát âm thanh thanh. Năng lượng được lưu trữ trong các hóa chất của Xăng hóa học lương thực thực phẩm, nhiên liệu, Thế năng được lưu trữ trong các vật có tính đàn Lò xo bị nén đàn hồi hồi khi vật đó bị biến dạng. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực Thế năng được lưu trữ trong các vật đang ở một độ Quả táo trên cành hấp dẫn cao xác định so với mặt đất. Năng lượng được lưu trữ trong tâm của nguyên tử. Nguyên tử Urani hạt nhân d)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập: thảo luận nhóm sáu trong 5 phút tìm hiểu thông tin về các dạng năng lượng trong SGK tr153-155 rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 2. - HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 2. -Đại diện 1 nhóm HS xung phong trình bày kết quả PHT số 2 + Các nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn, chia sẻ thêm những ví dụ mà nhóm mình tìm được. - GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực a) Mục tiêu: - Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. b)Nội dung: - HS thảo luận nhómsáutheo phân công của GV trong 4 phút thực hiện nhiệm vụ vàhoàn thành PHT số 3.1 hoặc PHT số 3.2 + Các nhóm thuộc khu vực A (tổ 1 và tổ 2) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.1. + Các nhóm thuộc khu vực B (tổ 3 và 4) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.2. c) Sản phẩm: PHT số 3.1 và 3.2, có thể: *PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.1: 1. Trước khi rơi, vật M có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn. 2. Năng lượng của vật M ở độ cao 30 cm lớn hơn khi ở độ cao 25cm. 3. Trường hợp vật M rơi từ độ cao 30cm đã khiến lò xo chịu tác dụng lực lớn hơn. - Nhận biết: hình 30.2d cho thấy lò xo bị nén nhiều hơn so với hình 30.2b. 4. NX: Vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác, năng lượng càng lớn thì lực tác dụng càng lớn. *PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.2: 1. Gió có năng lượng chủ yếu ở dạng động năng. 2. Gió mạnh có động năng lớn hơn gió nhẹ. 3. Gió nhẹ Gió mạnh Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực - Làm mát cơ thể con người và - Làm quay cối xay gió. động vật. - Làm gãy đổ cây cối. - Tạo ra những chuyển động cho - Làm tốc mái nhà. các vật nhẹ như chong chóng, - Tạo ra sóng lớn làm lật thuyền. chuông gió. - Giúp thực vật phát tán các loại hạt. 4. NX: Vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác, năng lượng càng lớn thì lực tác dụng càng lớn. d)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm sáu theo phân công của GV trong 4 phút thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành PHT số 3.1 hoặc PHT số 3.2. + Các nhóm thuộc khu vực A (tổ 1 và tổ 2) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.1. + Các nhóm thuộc khu vực B (tổ 3 và 4) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.2. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT của nhóm mình. - GV tổ chức HS báo cáo kết quả: + Đại diện 1 nhóm thuộc khu vực A trình bày nội dung nhiệm vụ 3.1 và kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét. + Đại diện 1 nhóm thuộc khu vực B trình bày nội dung nhiệm vụ 3.2 và kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét. - GV thống nhất 2 phần NX của khu vực A và khu vực B, chốt kiến thứcvề mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các dạng năng lượng. b)Nội dung: - HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học để xác định lại các dạng năng lượng của từng vật ở đầu bài, hoàn thành vào PHT số 4. c) Sản phẩm: PHT số 4, có thể: VẬT NĂNG LƯỢNG 1. Ô tô đang chuyển động Động năng, năng lượng nhiệt 2. Viên pin Năng lượng điện, năng lượng hóa học 3. Ngọn lửa Năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng 4. Bóng đèn Năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng 5. Tiếng đàn Năng lượng âm thanh 6. Cuốn sách trên giá sách Thế năng hấp dẫn, năng lượng nhiệt 7. Dây chun đang bị kéo dãn Thế năng đàn hồi, năng lượng nhiệt 8. Thực phẩm Năng lượng hóa học, năng lượng nhiệt Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực 9. Nguyên tử Năng lượng hạt nhân, động năng. d)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập: thảo luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học để xác định lại các dạng năng lượng của từng vật ở đầu bài, hoàn thành vào PHT số 4. - HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành PHT số 4 - GV gọi ngẫu nhiên 9 HS xác định các dạng năng lượng của từng vật, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức về các dạng năng lượng, chú ý: một vật có thể có cùng lúc nhiều dạng năng lượng khác nhau. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức đã học về các dạng năng lượng và mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực để chế tạo mô hình ô tô phản lực. b)Nội dung: HS tham gia dự án chế tạo – hoạt động nhóm đôi hoặc cá nhân ở nhà. - Yêu cầu: chế tạo một chiếc xe ô tô chạy bằng phản lực (gợi ý: bóng bay, dây cao su, ). Hãy tìm cách giúp ô tô đi được càng xa càng tốt. - Tiêu chí đánh giá: STT Tiêu chí Điểm tối đa 1 Ô tô sử dụng động cơ phản lựctự chế. 2 điểm 2 Ô tô phải hoạt động được. 2 điểm Chỉ ra được dạng năng lượng mà ô tô sử dụng để 3 2 điểm hoạt động. 4 Chế tạo từ các nguyên vật liệu tái chế, chi phí thấp. 2 điểm 5 Báo cáo rõ ràng mạch lạc. 2 điểm c) Sản phẩm: Mô hình ô tô chạy bằng động cơ phản lực của các nhóm/cá nhân HS. d)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập: chế tạo một chiếc xe ô tô chạy bằng phản lực (gợi ý: bóng bay, dây cao su, ). Hãy tìm cách giúp ô tô đi được càng xa càng tốt. + GV thông báo hình thức thực hiện: nhóm đôi hoặc cá nhân, thời gian thực hiện: tại nhà, các tiêu chí chấm điểm. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực - HS thực hiện chế tạo mô hình tại nhà. - Báo cáo: GV tổ chức đua xe mô hình có thưởng, yêu cầu các nhóm đạt giải cao báo cáo kết quả, chia sẻ kinh nghiệm làm mô hình. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu_phan.docx

