Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Phân môn Vật lý - Bài 26+28: Ôn tập Lực và tác dụng của lực - Ôn tập Lực ma sát - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 15 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Phân môn Vật lý - Bài 26+28: Ôn tập Lực và tác dụng của lực - Ôn tập Lực ma sát - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Phân môn Vật lý - Bài 26+28: Ôn tập Lực và tác dụng của lực - Ôn tập Lực ma sát - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Phân môn Vật lý - Bài 26+28: Ôn tập Lực và tác dụng của lực - Ôn tập Lực ma sát - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 Ngày soạn: 02/04/2022
 Tiết 43, 44: BÀI 26 – ÔN TẬP LỰC VÀ TÁC DỤNG CỦA LỰC
 Thời gian thực hiện: 05 tiết đã thực hiện 3 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc kéo; tác dụng của lực làm thay 
đổi tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.
 - Biết cách đo lực bằng lực kế lò xo.
 - Biểu diễn được lực bằng mũi tên chỉ hướng
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh để tìm hiểu về sự đẩy, kéo và kết quả tác dụng của lực.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng 
lực kế lò xo để đo lực, hợp tác trong thực hiện đo một lực kéo bất kì.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo độ lớn 
của một lực kéo bất kì và biểu diễn lực đó bằng mũi tên.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo và tác dụng của lực làm 
thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.
 - Nêu đơn vị đo và dụng cụ đo lực.
 - Nhận biết được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế
 - Trình bày được các bước sử dụng lực kếlò xo để đo một lực kéo bất kì và chỉ 
ra được các khắc phục một số thao tác sai khi dùng lực kế.
 - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng độ lớn của lực trước khi 
đo.
 - Thực hiện được ước lượng độ lớn của lực trong một số trường hợp đơn giản.
 - Thực hiện được đo độ lớn của một lực kéo bất kì và biểu diễn lực kéo đó 
bằng mũi tên.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về lực, kết quả tác dụng của lực, cách đo lực và biểu diễn lực.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ 
thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, các bước tiến hành đo lực và thực hành đo lực.
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo lực 
của một lực kéo bất kì bằng lực kế lò xo.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 - Hình ảnh về các loại lực kế.
 - Bảng phụ tương ứng với số nhóm
 - Phiếu trò chơi “Nếu thì ” và phiếu học tập Bài 26: LỰC VÀ TÁC 
DỤNG CỦA LỰC (đính kèm).
 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 lực kế lò xo, 1 khối gỗ, 1 khối kim loại.
 - Đoạn video chế tạo lực kế lò xo đơn giản: Sử dụng video trên YouTube biên 
tập lại.
 - Đoạn video về tác dụng của lực khiến vật vừa bị biến dạng, vừa bị thay đổi 
tốc độ hoặc hướng chuyển động: 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhận biết tác dụng đẩy, kéo 
của vật này lên vật khác gọi là lực.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về 
lực và kết quả tác dụng của lực.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân thông qua trò chơi 
“Nếu thì ”
c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của học sinh trên phiếu trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV phát phiếu trò chơi và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu 
viết trên phiếu.
 - Nhóm lẻ: Viết câu bắt đầu bằng cụm từ: “Nếu em tác dụng ” (yêu cầu bắt 
buộc chỉ viết phần nguyên nhân, không viết thành câu hoàn chỉnh, trong cụm từ 
tiếp theo phải có từ “lực” như lực đẩy, lực nén, lực uốn, lực nâng, lực ép, lực 
kéo, ).
 - Nhóm chẵn: Viết câu hệ quả bắt đầu bằng cụm từ: “ thì ” (yêu cầu bắt 
buộc chỉ viết về một kết quả khiến một vật bị thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng 
chuyển động hoặc biến dạng).
 - Sau đó hai nhóm trao đổi phiếu cho nhau, yêu cầu hoàn thiện nốt phần còn 
thiếu thành câu hoàn chỉnh.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về lực và các kết quả tác dụng của lực.
a) Mục tiêu: 
 - Lấy được ví dụ về lực và kết quả tác dụng của lực
 - Nêu phương và chiều của một số lực đơn giản (phương nằm ngang hoặc 
thẳng đứng).
b) Nội dung: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 - Nhận biết được các loại lực hay nhắc đến đều có thể quy về thành hai tác 
dụng chính là sự kéo và sự đẩy.
 - Phân biệt kết quả tác dụng của lực làm vật thay đổi tốc độ hay hướng 
chuyển động hay biến dạng hay nhiều kết quả.
 - Học sinh làm việc nhóm 4 người trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách 
giáo khoa bài 26 phần I và trả lời các câu hỏi sau:
 ✓ Phiếu “Nếu thì ” ở trên tay con nhắc đến sự đẩy hay sự kéo? Kết quả 
 tác dụng của lực đó là gì?
 ✓ Nêu phương và chiều của lực được nhắc đến.
 ✓ Hãy cho thêm 3 ví dụ mà kết quả tác dụng của lực nhiều hơn 1 tác dụng.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
 Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm bốn. Đáp án có thể là: 
 Cầu thủ đá bóng vào gôn tác dụng lực đẩy, làm quả bóng vừa thay đổi tốc độ, 
vừa thay đổi hướng chuyển động.
 Quả bóng tennis khi chạm vào mặt vợt bị mặt vợt tác dụng lực đẩy khiến quả 
bóng bị biến dạng và bị thay đổi tốc độ, thay đổi cả hướng chuyển động
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm 4 học sinh, phát cho mỗi nhóm 1 bảng 
phụ
 - GV yêu cầu học sinh chia các hành động “Nếu thì ” đã hoàn chỉnh ở 
phần trước vào 2 cột sự kéo và sự đẩy; thảo luận nhóm để chỉ rõ kết quả tác dụng 
của lực là thay đổi tốc độ hay thay đổi hướng chuyển động hay biến dạng, hay 
nhiều kết quả; phương và chiều của các lực đó
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác 
bổ sung (nếu có).
 - HS theo dõi đoạn phim quay chậm quả bóng tennis khi chạm vào mặt vợt
 GV nhận xét và chốt nội dung về khái niệm lực và kết quả tác dụng của lực, 
phương và chiều của lực
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các bước đo lực bằng lực kế
a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được các bước sử dụng lực kế lò xo để đo một lực bất kì và chỉ ra 
được các khắc phục một số thao tác sai khi đo lực.
 - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng độ lớn của lực trước khi 
đo.
 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của lực kế lò xo.
b) Nội dung: 
 - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học 
tập Bài 26 theo các bước hướng dẫn của GV.
 - Rút ra kết luận về các thao tác đo một lực kéo bất kì bằng lực kế
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 -Thực hiện thí nghiệm đo lực.
c) Sản phẩm: 
 - Đáp án Phiếu học tập Bài 26
 - Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các 
bước đo lực và xử lý số liệu trong thực hành đo lực.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập:
 + GV giới thiệu về các loại lực kế trong thực tế.
 + GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân phần bước 1 trong nội 
dung Phiếu học tập và hoàn thiện theo nhóm 4 HS phần bước 2 trong nội dung 
Phiếu học tập.
 + GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng lực kế để đo lực
 + GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS đo lực kéo của một 
HS đang kéo vật nặng trên mặt bàn và ghi chép kết quả quan sát được vào bước 3 
trong Phiếu học tập.
 - Thực hiện nhiệm vụ:
 + HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước chung đo 
lực kéo bất kì bằng lực kế lò xo.
 + HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bước trong 
Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
 - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm về tìm các bước 
đo lực và thực hành đo lực kéo. GV chốt bảng các bước đo lực.
 Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực
 a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được các bước biểu diễn lực
 - Biết cách biểu diễn lực bằng mũi tên
 b)Nội dung: 
 - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học 
tập Bài 26 theo các bước hướng dẫn của GV.
 - Thực hiện biểu diễ lực kéo nhóm vừa thực hiện ở hoạt động trước.
 c) Sản phẩm: 
 - Đáp án Phiếu học tập Bài 26
 -Hình vẽ biểu diễn các lực
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập:GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân nội 
dung Phiếu học tập. Gọi 2 học sinh lên bảng biểu diễn lực
 - HSthực hiện nhiệm vụ, chữa bài trên bảng, thống nhất, bổ sung ý kiến
 - GV chốt kiến thức
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
 b)Nội dung: 
 - HS thực hiện cá nhân bài tập biểu diễn lực sgk trang 139
 - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
 c) Sản phẩm: 
 - Bài làm của HS
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập biểu diễn 
lực sgk trang 139 và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
 - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
 b)Nội dung: Tự làm lực kế lò xo đơn giản
 c) Sản phẩm: HS tự làm một lực kế lò xo đơn giản
 d)Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và 
nộp sản phẩm vào tiết sau.
 Ngày soạn: 09/04/2022
 Tiết 45: ÔN TẬP BÀI 28: LỰC MA SÁT
 Thời gian thực hiện: 04 tiết đã thực hiện 3 còn 1 tiết
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức
 - Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
 - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. 
 - Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ.
 - Nêu được đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này.
 - Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
 - Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu được: Sự tương 
tác giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. 
 - Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma 
sát.
 - Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ 
thuật, trong an toàn gia thông đường bộ. 
 - Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có 
hại và vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 - Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động 
trong nước.
 2.Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực 
cản của nước khi vật chuyển động trong nước.
 - Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về 
các loại lực ma sát, lực cản của nước và đặc điểm của các loại lực này. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tiến hành thí nghiệm phát 
hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật 
chuyển động trong nước.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện thí nghiệm 
phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật 
chuyển động trong nước.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát, lực cản của nước.
 - Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình.
 Tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu 
tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
 - Nhận biết được các loại lực ma sát, lực cản của nước.
 - Rút ra được nhận xét về tác dụng của lực ma sát trong giao thông đường bộ.
 3.Phẩm chất: 
 - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 + Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về thời gian.
 + Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm 
vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, tiến hành phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm 
chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
 + Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm phát hiện 
ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển 
động trong nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế.
 - Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ 
thuật.
 - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 28: LỰC MA SÁT (đính kèm).
 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 
 + Khối gỗ, lực kế.
 + Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định chuyển động.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 - Đoạn video mô tả những hiện ttượng xảy ra nếu không có lực ma sát trượt: 
III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là:
 + Hiểu được khái niệm lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát và bề mặt 
tiếp xúc.
 + Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.
 + Thực hiện được thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ 
vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập vàthực hiện thí 
nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản 
khi vật chuyển động trong nước.
 b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL 
để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về lực ma sát và lực cản khi vật chuyển 
động trong nước.
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: 
 + Lực ma sát xuất hiện khi phanh xe đạp, lực xuất hiện khi bánh xe chuyển 
động trên mặt đường 
 + Khi bơi trong nước xuất hiện lực của nước cản trở chuyển động của cơ thể, 
khi đi xe đạp muốn tăng tốc độ phải cúi gập xuống 
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu 
cầu viết trên phiếu.
 - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung 
trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. 
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1:Khái niệm lực ma sát. 
 a) Mục tiêu: 
 - Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
 - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. 
 b) Nội dung: 
 - Học sinh hoạt động nhóm đôitrong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo 
khoa bài 28 và trả lời các câu hỏi sau:
 H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng 
tỏ điều gì?
 H2. Lực đó gọi là lực gì?
 H3. Tác dụng của lực ma sát lên khối gỗ trong trong hợp này?
 H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 H5. Xác định phương và chiều của lực ma sát tác dụng lên miếng gỗ trong 
hình 28.1 SGK?
 c)Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 - Học sinh hoạt động nhóm đôitìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là:
 ✓ H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại 
chứng tỏ có một lực tác dụng lên khối gỗ.
 ✓ H2.Lực đó gọi là lực ma sát.
 ✓ H3. Lực ma sát trong trường hợp này các tác dụng cản trở chuyển động của 
khối gỗ.
 ✓ H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc.
 ✓ H5. Lực ma sáttác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1 SGK có phương 
cùng với phương chuyển động của vật, có chiều ngược với chiều chuyển động của 
vật.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV yêu cầu HShoạt động nhóm đôi, tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa 
và trả lời các câu hỏi H1, H2, H3, H4, H5. 
 - HShoạt động nhóm đôi, ghi chép hoạt động ra giấy.
 - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
 - GV nhận xét và chốt nội dung về lực ma sát và sự xuất hiện lực ma sát trong 
thực tế.
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực ma sát trượt.
 a) Mục tiêu: 
 - Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt.
 - Nêu đượctác dụng củalực ma sát trượt.
 - Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế.
 b)Nội dung: 
 - HStìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm4 để trả lời câu hỏi 
H6,H7, H8, H9:
 H6. Lực ma sát trượt xuất hiện ở những bộ phận nào khi đang đi xe đạp mà 
bóp phanh nhẹ?
 H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
 H8. Tác dụng của lực ma sát trượt lên vật đang chuyển động?
 H9. Tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật?
 c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 ✓ H6. Khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ,lực ma sát trượt xuất hiện ở má 
phanh ép vào vành bánh xe.
 ✓ H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác.
 ✓ H8. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt của 
vật khác.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 ✓ H9. Ví dụ về lực ma sát trượt: Đẩy thùng hàng nặng trượt trên đường, kéo 
vật nặng trên sân 
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Giao nhiệm vụ học tập:
 +GV yêu cầu HShoạt động nhóm 4và trả lời câu hỏi H6, H7, H8, H9.
 + HShoạt động nhóm 4, ghi chép hoạt động ra giấy.
 + GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
 +GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức về lực ma sát trượt.
 + GV giới thiệu thêm về lực ma sát lăn và ứng dụng của nó trong thực tế.
 Hoạt động 2.3:Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ
 a) Mục tiêu: 
 - Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
 - Hiểu và nêu được khái niệm và đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
 - Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ trong thực tế.
 b) Nội dung:
 - HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu 
hỏi H10, H11, H12, H13:
 H10.Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
 -HSbố trí thí nghiệm theo kênh hình.
 -HS tiến hành thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
 - HS đọc SGK kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thành Phiếu học tập Bài 28: 
LỰC MA SÁT bước 1, 2 theo hướng dẫn của GV.
 H11. Vì sao trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên?
 H12. Nêu dự đoán mối liên hệ giữa độ lớn của lực ma sát nghỉ và lực kéo vật.
 H13. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
 - Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên.
 H14. Tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ ở xung quanh em?
 c) Sản phẩm:
 Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập, có thể: 
 ✓ H10. Dụng cụ thì nghiệm gồm 1 khốigỗ và 1 lực kế.
 Các bước tiến hành TN:
 B1. Bố trí Thí nghiệm như hình 28.3.
 B2. Kéo từ từ lực kế theo phương ngang, đọc số chỉ của lực kế.
 ✓ H11. Trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên vì đã xuất 
hiện một lực giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác.
 ✓ H12. Khi vật vẫn đứng yên, độ lớn của lực ma sát tăng khi lực kéo tăng.
 ✓ H13. B1. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển 
động, đọc số chỉ lực kế.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 B3. Tiếp tục tăng độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, 
đọc số chỉ lực kế.
 B4. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo tới khi khối gỗ bắt đầu chuyển động, đọc số 
chỉ lực kế.
 ✓ H14. Ví dụ về lực má sát nghỉ ở xung quanh em: Một chiếc ô tô đang bị 
hỏng, nhiều người cốđẩy mà xe không chuyển động 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HShoạt động nhóm theo bàntiến hành 
thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực ma 
sát nghỉ.
 - GV yêu cầu so sánh độ lớn lực ma sát đo được ở mỗi nhóm và hỏi tại sao 
kết quả này lại khác nhau.
 - GV yêu cầu trả lời H11, H12, H13, H14.
 - HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán. 
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN. 
 - Kết luận: GV nhấn mạnh kiến thức về lực ma sát nghỉ và đặc điểm của lực 
ma sát nghỉ.
 Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về lực ma sát và bề mặt tiếp xúc.
 a) Mục tiêu: - Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu 
được: Sự tương tác giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. 
 b)Nội dung: 
 - Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo 
khoa bài 28và trả lời các câu hỏi sau:
 H15. Bề mặt của tấm kim loại thực tế nhẵn hay gồ ghề?
 H16. Khi hai bề mặt này áp sát nhau sẽ gây ra điều gì?
 H17. Nguyên nhân tạo ra lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc?
 c)Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 - Học sinh hoạt động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là:
 ✓ H15. Bề mặt của tấm kim loại thực tế gồ ghề.
 ✓ H16. Khi hai bề mặt này áp sát nhau các chỗ gồ ghề, lồi lõm này tác dụng 
lực lên nhau.
 ✓ H17. Tương tác giữa hai bề mặt tiếp xúc tạo nên lực ma sát giữa chúng.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV yêu cầu HShoạt động nhóm đôivà trả lời các câu hỏi H15, H16, H17.
 - HShoạt động nhóm đôivà trả lời các câu hỏi ra giấy.
 - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 - GV nhận xét và chốt nội dung về sự tương tác giữa 2 bề mặt tiếp xúc tạo ra 
lực ma sát giưa chúng.
 Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về ma sát và chuyển động
 a) Mục tiêu: 
 - Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma 
sát.
 - Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ 
thuật, trong an toàn gia thông đường bộ. 
 - Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có 
hại và vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi.
 b) Nội dung: 
 - Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo 
khoa bài 28và trả lời các câu hỏi sau:
 H18. Lực ma sát tác động như thế nào tới chuyển động của vật?
 H19.Nêu ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động của vật.
 H20. Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở vị trí nào và có tác 
động gì tới chuyển động của xe?
 H21. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát 
giữa mặt đường và chân. Lực này có phương, chiều thế nào và có tác dụng gì?
 H22. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta làm như thế nào?Lấy ví dụ?
 H23. Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta đã làm như thế nào? Lấy ví dụ?
 H24. Tác dụng của lực ma sát khi bánh xe lăn trên mặt đường, khi muốn dừng 
xe?
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của học sinh có thể là: 
 ✓ H18. Lực ma sát tác dụng cản trở chuyển động của vật.
 ✓ H19. Ví dụ về sự cản trở chuyển động của lực ma sát.
 - Em cố gắng đẩy thùng hàng nặng mà thùng hàng vẫn không chuyển động.
 - Khi đi trên đường, gặp vật cản phanh gấp xe dừng lại .
 ✓ H20. Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở má phanh ép vào 
vành bánh xe và ở bánh xe với mặt đường. Lực ma sát có tác dụng cản trở chuyển 
động của xe và làm xe dừng lại. 
 ✓ H21. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma 
sát giữa mặt đường và chân. Lực này có phương cùng với phương chuyển động 
của vật, có chiều ngược với lực chân đạp lên mặt đường (cùng với chiều chuyển 
động của vật).
 ✓ H22. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta tìm cách làm giảm độ lớn của 
lực ma sát.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 Ví dụ:Giữa các bộ phận bằng kim loại chuyển động trong động cơ có ma sát 
lớn, người ta cho dầu, mỡ vào giữa các bộ phận đó 
 ✓ H23. Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta tìm cách tăng độ lớn của lực 
ma sát.
 Ví dụ:Để tăng ma sát giữa bánh xe và mặt đường thì bánh xe phải có rãnh 
sâu, mặt dưới của đế giầy, dép phải gồ ghề 
 ✓ H24. - Khi bánh xe lăn trên mặt đường, lực ma sát giữa bánh xe và mặt 
đường giúp bánh xe lăn trên đường không bị trượt. 
 - Khi muốn dừng xe, người lái xe bóp phanh, khi đó lực ma sát giúp xe 
chuyển động chậm dần và dừng hẳn.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV yêu cầu HShoạt động nhóm đôivà trả lời các câu hỏi H18 đến H23.
 - HShoạt động nhóm đôivà trả lời các câu hỏi ra giấy.
 - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
 - GV nhận xét và chốt nội dung về sự có lợi, có hại của lực ma sát, cách làm 
giảm tác hại hoặc tăng lợi ích của lực ma sát, tầm quan trọng của lực ma sát với 
vấn đề an toàn giao thông.
 - GV để giúp các em hiểu sâu tầm quan trong của lực ma sát chúng ta cùng 
xem đọan video sau: 
 Hoạt động 2.6: Tìm hiểu về lực cản của nước
 a) Mục tiêu: 
 - Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động 
trong nước.
 - Lấy được ví dụ thực tế về lực cản khi vật chuyển động trong nước, trong 
không khí. 
 b) Nội dung:
 - HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu 
hỏi H25, H26, H27.
 H25. Dự đoán khi vật chuyển động trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng 
có chịu tác động bởi lực cản của nó không?
 H26. Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác 
dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
 H27. So sánh số chỉ của lực kế và rút ra nhận xét về lực cản của nước so với 
lực cản của không khí lên vật đang chuyển động?
 H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có phụ thuộc vào diện tích mặt cản hay 
không ta làm thế nào?
 H29. Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần 
như song song với mặt đường? 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 H30. Nêu ví dụ về vật hoặc con vật chuyển động trong nước có hình dạng phù 
hợp làm giảm lực cản của nước. 
 c)Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 - Học sinh hoạt động nhóm 4tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là:
 ✓ H25. Khi vật chuyển động trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng luôn 
chịu tác động bởi lực cản của nó.
 ✓ H26. - Dụng cụ thí nghiệm gồm: Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định 
chuyển động.
 - Các bước tiến hành TN: 
 B1. Bố trí thí nghiệm như 28.7
 B2. Hộp chưa có nước, điều chỉnh để tấm cản chuyển động ổn định, ghi lại số 
chỉ của lực kế F1.
 B3. Đổ nước vào trong hộp, làm lại thí nghiệm như bước 2, ghi lại số chỉ của 
lực kế F2.
 ✓ H27. F1<F2 chứng tỏ lực cản của nước tác dụng lên tấm cản lớn hơn lực 
cản của không khí lên tấm cản khi nó đang chuyển động.
 ✓ H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có phụ thuộc vào diện tích mặt cản 
hay không ta làm như sau: lấy 2 tờ giấy giống nhau, 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ nguyên, 
thả cả 2 tờ ở cùng 1 độ cao, quan sát sự rơi của 2 tờ giấy ta thấy tờ giấy bị vo tròn 
rơi xuống trước, chứng tỏ lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.
 ✓ H29. Các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần như 
song song với mặt đường để giảm lực cản của không khí giúp đi nhanh hơn.
 ✓ H30. - Ví dụ về vật chuyển động trong nước có hình dạng phù hợp làm 
giảm lực cản của nước như tàu ngầm, vỏ tàu thuyền.
 - Con vật sống trong môi trường nước như cá mập, cá voi có hình dạng 
phù hợp làm giảm lực cản của nước
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV yêu cầu HShoạt động nhóm 4và trả lời các câu hỏi H25, H26.
 - HShoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi H25, H26ra giấy.
 - GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật 
chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực cản 
F1, F2.
 - GV yêu cầu so sánh độ lớn lực cản F 1, F2 và trả lời H27 và rút ra kiến thức 
của bài.
 - GV yêu cầu hoạt động nhóm 4 để trả lời H28, H29, H30.
 - GV chốt lại kiến thức.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
 b)Nội dung: 
 - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập 
KWL.
 - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
 c) Sản phẩm: 
 - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học 
được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới 
dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
 - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 d)Mục tiêu: 
 - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
 - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
 e) Nội dung:
 - Áp dụng kiến thức đã học trả lời C1, C2 trong SGK.
 -Chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động 
trong nước.
 c) Sản phẩm:Đáp án của HS, có thể:
 ✓ C1. Trong 2 trường hợp trên lực ma sát đều có lợi.
 ✓ C2. 
 + Để tăng lực ma sát tránh trơn trượt khi đi trên nền nhà ta phải lau khô nền 
 nhà.
 + Để viết bảng được rõ ta phải làm tăng độ nhám của bảng.
 +HS chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển 
động trong nước từ vật liệu tái chế.
 e) Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập:
 + GV yêu cầu HShoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi C1, C2 trong SGK.
 + Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp 
sản phẩm vào tiết sau.
 - Thực hiện nhiệm vụ:
 +HS tìm tòi tài liệu, áp dụng kiến thức đã học trong bài, thảo luận và đi đến 
thống nhất câu trả lời cho C1, C2.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ9: Lực
 + HS thực hiện chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật 
chuyển động trong nướcngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm 
vào tiết sau.
 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2HStrả lời câu C1, C2, các HSkhác 
bổ sung (nếu có).
 - GV nhận xét về kết quả hoạt động của HS và chốt lại kiến thức.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu_phan.docx