Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Bài 2+3: Một số dụng cụ đo và quy định trong phòng thực hành - Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 26 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Bài 2+3: Một số dụng cụ đo và quy định trong phòng thực hành - Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Bài 2+3: Một số dụng cụ đo và quy định trong phòng thực hành - Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Vật lý - Bài 2+3: Một số dụng cụ đo và quy định trong phòng thực hành - Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 Ngày soạn: 26/03/2022
 Tiết 39: BÀI 2: MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ 
 QUY ĐỊNH TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
 Thời gian thực hiện: 4 tiết đã thực hiện 3 tiết trước
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Phân biệt được một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn 
KHTN, biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích.
 -Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật.
 - Phát biểu được quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
 - Nêu được ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
 - Nhận biết được một số biển báo an toàn.
 - Nêu được ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực chung:
 - NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh 
ảnh để tìm hiểu về các quy định, các kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực 
hành. Nội quy phòng thực hành để tránh rủi ro có thể xảy ra. 
 - NL giao tiếp và hợp tác:
 + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
 + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
 + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
 + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm 
để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo:
 + Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
 + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
 + Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống 
có vấn đề trong học tập.
 + Biết đặt các câu hỏi khác nhau về các vấn đề trong bài học.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
 - Sử dụng đúng mục đích và đúng cách một số dụng cụ đo thường gặp trong 
học tập môn KHTN.
 - Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật. 
 - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
 - Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
 3. Phẩm chất:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về các quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ 
thí nghiệm, thảo luận về các biển báo an toàn, hình ảnh các quy tắc an toàn trong 
phòng thí nghiệm.
 - Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
 - Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - SGK.
 - Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an toàn trong 
phòng thực hành).
 - Video liên quan đến nội dung về các quy định an toàn trong phòng thực 
hành: Link:................. 
 - Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật 
tươi, lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
 - Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân đồng 
hồ, nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong....
 - Video liên quan đến nội dung về cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi 
quang học để quan sát mẫu vật: 
 Link:................. 
 - Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 - Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan 
đến nội dung của bài học.
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1: (Đã thực hiện)
 Tiết 2: (Đã thực hiện)
 Tiết 3: (Đã thực hiện)
 Tiết 4
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: 
 Củng cố cho HS kiến thức về các kí hiệu cảnh báo an toàn, quy định an toàn 
PTN... và kiến thức về sử dụng các dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển vi QH.
 b) Nội dung: 
 Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
 Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực 
hành?
 A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 B. Tự ý làm thí nghiệm.
 C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành.
 D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. 
 Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần:
 A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành
 B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên 
 C. Nhờ bạn xử lí sự cố 
 D. Tiếp tục làm thí nghiệm 
 Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất 
độc hại?
 Câu4. Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: Lực kế, nhiệt kế, cân đồng 
hồ,thước dây. Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo:
 a) Nhiệt độ của một cốc nước b) Khối lượng của viên bi sắt 
 Câu 5. Kính lúp và KHV thường được dùng để quan sát những vật có đặc 
điểm như thế nào?
 c) Sản phẩm: 
 - Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tậpdo học sinh thực hiện.
 - Dự kiến câu trả lời:
 1. B 2.A 3.D 4. a. Nhiệt kế
 b. Cân đồng hồ
 Câu 5: Kính lúp và kính hiển vi được dùng để quan sát những vật có kích 
thước nhỏ trong nghiên cứu khoa học. 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 GV chiếu câu hỏi lên slide, yêu cầu HS trả lời và cho điểm. 
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 Vận dụng kiến thức, kĩ năng an toàn trong phòng thực hành đề xử lý tình 
huống thực tế 
 b) Nội dung: 
 Cách sơ cứu khi bị bỏng axit. 
 c) Sản phẩm:
 Câu trả lời của HS, các HS khác nhận xét bổ sung. 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): 
 GV đưa ra tình huống: Bạn Nam lên phòng thí nghiệm nhưng không tuân theo 
quy tắc an toàn, Nam nghịch hóa chất, không may làm đổ axit H2SO4 đặc lên 
người. Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho Nam? Giao cho các nhóm HS trao đổi đưa 
ra câu trả lời
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, GV gọi 1 nhóm lên 
trình bày câu trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):
 + Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ 
bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã bị tan chảy dính 
vào da thì không được cởi bỏ.
 + Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p, lưu ý 
không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da. 
 + Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối (NaHCO 3) , sau đó pha loãng 
rồi rửa lên vết bỏng. 
 + Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh viện 
gần nhất để cấp cứu. 
 - GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính 
xác so với các câu đáp án.
 Ngày soạn: 26/03/2022
 Tiết 40, 41, 42: BÀI 3: ĐO CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN
 Thời gian thực hiện: 6 tiết đã thực hiện 3 tiết trước
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
 - Kể tênđược một số dụng cụ đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian thường 
dùng trong thực tế và trong phòng thực hành.
 - Nêu đơn vị đo thời gian trong hệ SI và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, 
đo khối lượng và đo thời gian.
 - Nêu được cách đochiều dài, đo khối lượng, đo thời gian bằng những dụng cụ 
thường dùng.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh, vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế để tìm hiểu về đơn vị, dụng 
cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng thước để đo chiều dài, cân 
để đo khối lượng của vật và đồng hồ để đo thời gian.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành:
 +Đo chiều dài, hợp tác trong thực hiện đo chiều dài của vật.
 + Đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong thực hiện đo 
khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc.
 + Đo thời gian một hoạt động, hợp tác trong thực hiện đo thời gian của một 
hoạt động bằng đồng hồ.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 + GQVĐ trong thực hiện đo chiều dài của vật và đề xuất phương án đo chiều 
dài đường kính lắp chai.
 + GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm 
pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật.
 + GQVĐ trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài, khối lượng, 
thời gian trong một số trường hợp đơn giản trước khi đo.
 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân, đồng hồ đo thời 
gianthông thường.
 - Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những 
thao tác sai đó.
 - Thực hiện đo được chiều dài, khối lượng của vật, thời gian của một hoạt 
động nào đó.
 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
 - Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
 - Trung thực: Khách quan trong kết quả.
 - Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Giáo án, bài dạy Powerpoint
 - Hình ảnh hoặc 1 số loại thước đo chiều dài: thước dây, thước cuộn, thước 
mét, thước kẻ...
 - Hình ảnh hoặc 1 số loại cân: cân Robecval, cân đòn, cân đồng hồ, cân điện 
tử...
 - Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo thời gian từ trước đến nay.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 - Phiếu học tập.
 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 
 + Thước các loại, nắp chai các cỡ, ...
 + Cân đồng hồ, quất, đường, nước, bình chia độ, cốc, thìa, ống hút...
 + Một đồng hồ đeo tay (đồng hồ treo tường); 1 đồng hồ điện tử (đồng 
hồ trên điện thoại); 1 đồng hồ bấm giờ cơ học.
 - Đoạn video chế tạo đồng hồ Mặt Trời: Hướng dẫn làm đồng hồ Mặt Trời - 
Xchannel - YouTube.
 - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Chủ đề II: ĐO CHIỀU DÀI, ĐO KHỐI 
LƯỢNG VÀ THỜI GIAN (đính kèm).
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1: (Đã thực hiện)
 Tiết 2: (Đã thực hiện)
 Tiết 3: (Đã thực hiện)
 Tiết 4, 5, 6
 PHẦN I: ĐO THỜI GIAN
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là đo chiều dài, đo khối lượng và 
đo thời gian của một hoạt động bằng các dụng cụ đo thích hợp.
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là đo chiều dài, 
đo khối lượng và đo thời gian của một hoạt động bằng dụng cụ đo phù hợp.
 b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL 
để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về đo chiều dài, đo khối lượng và đo thời 
gian của một hoạt động.
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể:
 + Đo chiều dài bằng thước; đơn vị đo chiều dài là m, km ; có nhiều loại 
thước như: thước kẻ, thước thẳng, thước mét, thước dây, thước cuộn ; 
 + Đo khối lượng bằng cân; đơn vị đo khối lượng là kg, tấn, tạ, yến ; có 
nhiều loại cân như: cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn, cân điện tử ; khối lượng là số 
không âm; 
 + Đo thời gian bằng đồng hồ; đơn vị của thời gian là giờ, phút, giây ; có 
nhiều loại đồng hồ như đồng hồ treo tường, đồng hồ điện tử ; thời gian là số 
không âm; 
 d)Tổ chức thực hiện: 
 - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu 
cầu viết trên phiếu.
 - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung 
trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. 
GV liệt kê 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 đáp án của HS trên bảng.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Sự cảm nhận hiện tượng
 a) Mục tiêu: Biết được giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về một số 
hiện tượng.
 b) Nội dung: 
 - Quan sát hình 3.1 và cho biết hình tròn màu đỏ ở 2 hình có bằng nhau 
không?
 - Dựa vào quan sát hãy sắp xếp các đoạn thẳng (nằm ngang) trên mỗi hình 
3.2a và 3.2b theo thứ tự từ ngắn đến dài. 
 1 1
 2 2
 3 3
 b a b
 a Hình 3.2
 Hình 3.1
 - Muốn biết chính xác phải làm thế nào?
 c) Sản phẩm: 
 Học sinh có thể có các câu trả lời sau:
 - Ở hình 3.1: Hình tròn màu đỏ ở hình b to hơn.
 - Ở hình 3.2a: Thứ tự các đoạn thẳng từ ngắn đến dài: 1-3-2
 - Ở hình 3.2b: Thứ tự các đoạn thẳng từ ngắn đến dài: 2-3-1
 - Muốn biết chính xác ta dùng thước kẻ để đo.
 - HS đọc kết quả.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Hoạt động tiếp sức: một học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - GV: Em dùng thước nào? 
 - GV cho 1 vài em lên đo và đọc kết quả.
 - GV: Từ đó cho HS thấy rằng giác quan của con người có thể cảm nhận sai 
một số hiện tượng và giúp các em nhận thức được tầm quan trọng phép đo bài 
mới.
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đơn vị đo chiều dài.
 a) Mục tiêu: Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo chiều dài.
 b) Nội dung:
 1. Hãy kể tên những đơn vị đo chiều dàimà em biết? 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 2.Đổi đơn vị 
 a. 1,25m = .....dm b. 0,1dm = ....mm
 c. ......mm = 0,1m d. ......cm = 0,5dm
 3. Thông báo đơn vị chuẩn là mét (m). 
 - Ngoài đơn vị là mét, người ta còn dùng đơn vị lớn hơn và nhỏ hơn của mét.
 Đơn vị Kí hiệu Đổi ra mét
 kilômét (kilometre) km 1000m
 mét (metre) m 1m
 decimét (decimetre) dm 0,1m
 centimét (centimetre) cm 0,01m
 milimét (milimetre) mm 0,001m
 micrômét (micrometre)  m 0,000.001m
 nanômét (nanometre) nm 0,000.000.001m
 - Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài khác như in (inch), dặm (mile).
 c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 1. Đơn vị đo chiều dàitrong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện 
nay là m.
 2.Đổi đơn vị:
 a. 1,25m = 12,5 dm b. 0,1dm = 10mm
 c. 100mm = 0,1m d. 5cm = 0,5dm
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Học sinh hoạt động cặp đôitrả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
 - GV giới thiệu đơn vị chuẩn trong hệ đơn vị đo lường Việt Nam và một số 
đơn vị đo độ dài khác như in (inch), dặm (mile).
 Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dụng cụ đo chiều dài.
 a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các loại thước để đo chiều dàicủa vật.
 b) Nội dung:
 1. Hãy kể tên các dụng cụ đo chiều dài mà em biết.
 2. GV giới thiệu một số loại thước ở hình 5.1a,b,c,d và yêu cầu HS nêu tên 
gọi?
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 3. GV thông báo khái niệm GHĐ và ĐCNN:
 - GV yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây:
 ? Thước a và b, thước nào cho kết quả đo chính xác hơn?
 c) Sản phẩm:
 1. Dụng cụ đo chiều dài: thước dây, thước kẻ, thước mét, thước cuộn...
 2.
 3. (a): GHĐ:10cm; ĐCNN: 0,5cm
 (b): GHĐ:10cm; ĐCNN: 0,1cm
 (c): GHĐ: 15cm; ĐCNN: 1cm
 - Thước b vì ĐCNN càng nhỏ, kết quả đo càng chính xác
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Học sinh hoạt động cá nhân, nhóm đôi trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận 
xét, bổ sung.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 - GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
 Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về các bước đo chiều dài
 a) Mục tiêu:
 - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài của vật và lựa 
chọn thước phù hợp trước khi đo. 
 - Trình bày được các bước đo chiều dài của vật và chỉ ra được cách khắc phục 
một số thao tác sai khi đo chiều dài bằng thước.
 b) Nội dung: 
 - HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học 
tập Chủ đề II – Phần I ĐO CHIỀU DÀI theo các bước hướng dẫn của GV.
 - Rút ra kết luận về các thao tác đo chiều dài của vật bằng thước.
 - Thực hiện thí nghiệm đo chiều dọc, chiều ngang của cuốn sách Vật Lý 6 
bằng thước.
 c) Sản phẩm: 
 - Đáp án Phiếu học tập Chủ đề II – Phần I ĐO CHIỀU DÀI có thể là:
 Các bước đo chiều dài của vật bằng thước:
 + Ước lượng chiều dài cần đo.
 + Chọn dụng cụ đo phù hợp.
 + Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo sao cho 1 đầu của vật trùng 
với vạch số 0.
 + Đặt mắt vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật.
 + Đọc và ghi kết đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
 - Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các 
bước đo 
 chiều dài và xử lý số liệu trong thực hành đo bề dày cuốn sách Vật lý.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập:
 + GV yêu cầu HS đọc SGK và hoạt động nhóm theo bàn hoàn thiện các 
B1, B2 phần bước 1 trong nội dung Phiếu học tập.
 + GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng thước để đo chiều dài 
của vật và hoàn thiện B3 trong phiếu học tập.
 +GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo bàn để đo chiều dọc, chiều 
ngang cuốn sách Vật lý và ghi chép kết quả quan sát được vào B4 trong Phiếu học 
tập.
 - Thực hiện nhiệm vụ:
 +HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước đo chiều 
dài của vật bằng thước.
 +HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày thứ tự các bước đo 
chiều dài của vật bằng thước trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và 
nhận xét bổ sung (nếu có).
 - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm bước đo 
chiều dài của vật bằng thước và thực hành đo chiều dọc, chiều ngang cuốn sách 
Vật lý. 
 GV chốt bảng các bước đo chiều dài của vật bằng thước.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu:
 - Hệ thống được một số kiến thức đã học.
 - Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi đơn vị đo khối 
lượng, ước lượng khối lượng để chọn loại cân phù hợp, đọc kết quả đo tùy theo 
mỗi loại cân.
 b) Nội dung:Làm các bài tập sau:
 Câu 1. Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng
 A.thước đo. B. gang bàn tay. C. sợi dây. D. bàn chân.
 Câu 2. Giới hạn đo của thước là 
 A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
 B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. 
 C. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
 D. độ dài giữa hai vạch chia bất kỳ ghi trên thước.
 Câu 3. Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
 A.m2B. m C. kg D. l.
 Câu 4. Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước 
trong hình
 A.GHĐ 10cm ; ĐCNN 0 cmB.GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm.
 C. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm. D. GHĐ 10cm ; ĐCNN 
1mm.
 Câu 5. Cho các bước đo độ dài gồm:
 (1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
 (2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
 (3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
 Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là
 A. (2), (1), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (2), (3). D. (2), 
(3), (1).
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 c) Sản phẩm: Đáp án có thể là:
 1. A 2. C 3. B 4. C 5. A
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
 - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
 - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
 - Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế.
 b) Nội dung:
 - GV cho HS hoạt động trải nghiệm đo đường kính nắp chai:
 + Đề xuất phương án đo
 + Thực hành đo
 c) Sản phẩm
 - Đề xuất được phương án đo đường kính nắp chai.
 + Phương án 1: Đặt nắp lên giấy, dùng bút chì vẽ vòng tròn nắp chai trên 
giấy. Dùng kéo cắt vòng tròn. Gập đôi vòng tròn. Đo độ dài đường vừa gập, đó 
chính là đường kính nắp chai.
 + Phương án 2: Đặt một đầu sợi dây tại một điểm trên nắp, di chuyển đầu dây 
còn lại trên vành nắp chai đến vị trí chiều dài dây lớn nhất. Dùng bút chì đánh dấu 
rồi dùng thước đo độ dài vừa đánh dấu, đó chính là đường kính nắp chai.
 + Phương án 3: Đặt nắp chai trên tờ giấy, dùng thước và bút chì kẻ 2 đường 
thẳng song song tiếp xúc với nắp chai. Đo khoảng cách giữa 2 đường thẳng này, đó 
chính là đường kính nắp chai.
 .....
 - Đo được đường kính nắp chai.
 d) Tổ chức thực hiện:
 - GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đề xuất phương án thí nghiệm đo đường 
kính nắp chai dựa trên những dụng cụ đã có trong khay của nhóm.
 - Đại diện nhóm HStrình bày, HS nhóm khác nhận xét.
 - GV thống nhất phương án và cho các nhóm thực hành đo theo phương án đã 
chọn.
 - HS báo cáo kết quả thực hành và rút ra nhận xét.
 GV dặn dò học sinh làm bài và học bài.
 PHẦN II: ĐO KHỐI LƯỢNG
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 1. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1.1: Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng.
 a) Mục tiêu: Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo khối lượng.
 b) Nội dung:
 H1. Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết?
 H2. Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ mì chính, muối, bột giặt...
 H3. Khối lượng là gì?
 c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 ✓ H1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của 
nước ta hiện nay là kilôgam, kí hiệu là kg.
 (Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện đo lường quốc tế ở 
Pháp).
 ✓ H2. 
 + Trên gói mì chính ghi 40g, con số này cho biết: lượng mì chính có trong 
gói.
 + Trên hộp Omo ghi 9kg, con số này cho biết: lượng bột giặt có trong hộp.
 + Trên túi muối ghi 500g, con số này cho biết: lượng muối có trong túi.
 ✓ H3. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời ý 1, hoạt động nhóm đôithực hiện B1 
trong PHT (ý 2), và nêu được khối lượng là gì, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
 - Nếu HS không nêu được kết luận khối lượng là gì, GV gợi ý bằng điền từ: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 Hoạt động 1.2: Tìm hiểu về dụng cụ đo khối lượng.
 a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các loại cân để đo khối lượng của vật.
 b) Nội dung:
 GV: Để đo khối lượng người ta dùng cân.
 H4. Hãy kể tên các dụng cụ đo khối lượng mà em biết.
 H5. Hãy sắp xếp tên gọi tương ứng của các loại cân ở hình1a,b,c,d?
 Hình 1
 H6. Với mỗi loại cân khác nhau cách xác định GHĐ và ĐCNN giống hay 
khác nhau?
 H7. Trong thực tế người ta thường dùng loại cân nào?
 H8. Nêu cách xác định GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ.
 - GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân.
 - ĐCNN của cân khối lượng giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân.
 H9. Xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây:
 (a) Hình 2 (b) 
c)
 c) Sản phẩm:
 ✓ H4. Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử....
 ✓ H5.Tên gọi tương ứng của các loại cân.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 ✓ H6. Với mỗi loại cân khác nhau ta có cách xác định GHĐ và ĐCNN 
khác nhau.
 ✓ H7. Trong thực tế người ta thường dùng cân đồng hồ.
 ✓ H8. GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ:
 - GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân.
 - ĐCNN của cân khối lượng giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân.
 ✓ H9. GHĐ và ĐCNN của các cân ở hình 2:
 (a): GHĐ: 1000 g; ĐCNN: 5 g
 (b): GHĐ: 15 kg; ĐCNN: 0,05 kg
 (c): GHĐ: 130 kg; ĐCNN: 1 kg
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Giao nhiệm vụ học tập:
 + GV yêu cầu HS dùng kiến thức thực tế hoạt động cá nhân để trả lời H4.
 +GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôitrả lời H5, H6, H7, học sinh khác nhận 
xét, bổ sung.
 + Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn để trả lời H8, H9, học sinh khác nhận 
xét, bổ xung. 
 - Thực hiện nhiệm vụ:
 + HS dùng kiến thức thực tế hoạt động cá nhân để trả lời H4.
 +HS hoạt động nhóm đôitrả lời H5, H6, H7, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 + HS hoạt động nhóm theo bàn để trả lời H8, H9, học sinh khác nhận xét, bổ 
xung. 
 - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để 
tìm hiểu kiến thức.
 - GV chốt lại kiến thức đã tìm được ở trên.
 Hoạt động 1.3: Tìm hiểu cấu tạo và các bước đo khối lượng bằng cân 
đồng hồ và cân điện tử.
 a) Mục tiêu: 
 - Học sinh xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng của 
vật và lựa chọn cân phù hợp trước khi đo.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 - Nêu được cấu tạo của cân đồng hồ, cân điện tử. 
 - Xác định được các bước đo khối lượngbằng cân đồng hồ và cân điện tử.
 b) Nội dung: 
 H10. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi quan sát và điền tên các bộ phận 
cân đồng hồ, cân điện tử.
 H11. Trình bày các bước dùng cân đồng hồ và cân điện tử điện tử đểcân khối 
lượng 1 vật.
 H12. Trải nghiệm pha trà tắc
 c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh có thể là:
 ✓ H10. 1. Cân đồng hồ.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 10.2. Cân điện tử:
 ✓ H11. Cách đo khối lượng
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập:
 +GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn quan sát và trả lời H10, H11. 
Hoàn thiện câu B2 phần II trong nội dung Phiếu học tập.
 +GV gọi HS chỉ ra bộ phận ốc điều chỉnh trên cân của nhóm và cho biết tác 
dụng của ốc điều chỉnh.
 + GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng cân đồng hồ và cân điện tử 
để đo khối lượng của một vật.
 +GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HScân khối lượng của 
một cuốn sách giáo khoa Vật lý bằng cân đồng hồ và ghi chép kết quả quan sát 
được vào bước 3 trong Phiếu học tập.
 - Thực hiện nhiệm vụ:
 +HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất cấu tạo và các bước chung 
đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ và cân điện tử.
 +HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày thứ tự các chung 
đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ và cân điện tửtrong Phiếu học tập, các 
nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 - Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm các bước 
đo khối lượng và thực hành đo khối lượng của một vật. GV chốt các bước đo đo 
khối lượng và thực hành đo khối lượng của một vật.
 - GV chốt các bước đo khối lượng và lưu ý HS để cân thăng bằng, cách đặt 
mắt đúng cách.
 - GV cho HS hoạt động trải nghiệm pha trà quất: thi xem đội nào pha ngon 
hơn.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi 
đơn vị đo khối lượng, ước lượng khối lượng để chọn loại cân phù hợp, đọc kết quả 
đo tùy theo mỗi loại cân.
 b) Nội dung:
 Câu 1: Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện 
tử, cân đồng hồ, cân xách?
 Câu 2: Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là
 A. cân tạ. B. cân Roberval. C. cân đồng hồ. D. cân 
tiểu li.
 Câu 3: Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở các tiệm vàng là
 A. cân tạ B. cân đòn C. cân đồng hồ. D. cân 
tiểu li.
 Câu 4: Người bán hàng sử dụng 
cân đồng hồ như hình bên để cân hoa 
quả. Hãy cho biết GHĐ, ĐCNN của cân 
này và đọc giá trị khối lượng của lượng 
hoa quả đã đặt trên đĩa cân.
 c) Sản phẩm:
 1. 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 G.án: KHTN6 (Vật lý) CĐ 1: Giới thiệu về KHTN, CĐ2: Các phép đo
 2. Cân đồng hồ.
 3. Cân tiểu li.
 4. GHĐ: 10kg; ĐCNN: 0,25kg; m = 2kg
 d) Tổ chức thực hiện:
 - Học sinh hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
 - Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế.
 b) Nội dung:
 -Tự thiết kế 1 cái cân đơn giản để sử dụng với các vật dụng như: móc áo, 2 
cốc nhựa (giấy), dây treo đủ dùng, bìa, que xiên, bút, các loại thước, que kem, lò 
xo ....
 c) Sản phẩm
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_vat_ly_bai.docx