Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 19 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:07/11/2021
 CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
Chủ Đề: Nam châm vĩnh cửu- Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
 Tiết 18
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
 - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.
 2. Kĩ năng: 
 Xác định được từ cực của nam châm.
 - Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định 
 phương hướng.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
 - Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có 1 thanh nam châm được 
bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. 
 + Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp.
 + Một nam châm chữ U.
 + Một nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng (kim nam châm).
 + Một la bàn.
 2. Học sinh: Đọc trước bài 21.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác động
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi.
thành kiến thức. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm. - Kỹ thuật “Bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kỹ năng. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: Giới thiệu chương II. 
Điện từ học.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu các hiểu biết của em về nam châm.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: NC có 2 cực, có thể hút sắt, 
thép...
*Báo cáo kết quả: tùy HS nhớ KT đã học lớp 7. *Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
học:
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Từ tính của nam châm: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ tính của nam châm. 
(13 phút)
1. Mục tiêu: 
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh 
cửu có từ tính.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, 
thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: C1-C2.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 1.Thí nghiệm: 
- Học sinh tự đánh giá. 
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. C1: đưa thanh kim loại lại 
- Giáo viên đánh giá. gần vụn sắt trộn lẫn vụn 
5. Tiến trình hoạt động: nhôm , đồng,... nếu thanh 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: kim loại hút vụn sắt thì nó 
- Giáo viên yêu cầu: là nam châm.
+ Các nhóm thảo luận câu C1, C2 và gọi đại diện 
các nhóm đính lên bảng kết quả thảo luận cuả các 
nhóm. C2: khi đã đứng cân bằng 
Tìm hiểu: kim nam châm nằm dọc 
+ Mục đích TN? + Dụng cụ TN? theo hướng Nam- Bắc.
+ Cách tiến hành TN? Khi đã đứng cân bằng 
+ Nhận dụng cụ và làm TN. trở lại nam châm vẫn chỉ 
- Học sinh tiếp nhận: hướng Nam - Bắc như cũ.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thảo luận nhóm trả lời.
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày. 2. Kết luận: (SGK/58)
- Giáo viên: Nam châm có hai cực: 
+ Phát dụng cụ cho các nhóm. + Cực Bắc: Ghi chữ N 
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp đôi. (North) sơn màu đậm.
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) + Cực Nam: ghi chữ S 
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung) (South) sơn màu nhạt.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam II. Tìm hiểu sự tương tác 
châm (12 phút) giữa 2 nam châm:
1. Mục tiêu: - Nêu được sự tương tác giữa các từ 
cực của hai nam châm.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: C3, C4.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn 
nhau.
- Giáo viên đánh giá. 1.Thí nghiệm:
5. Tiến trình hoạt động: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: C3: đưa cực Nam của thanh 
- Giáo viên yêu cầu: nam châm lại gần kim nam 
+ Gọi HS đọc C3, C4. châm-> cực Bắc của kim 
Quan sát hình 21.3 tìm hiểu: nam châm bị hút về phía 
+ Mục đích thí nghiệm? cực Nam của thanh nam 
+ Dụng cụ thí nghiệm? châm. 
+ Các bước tiến hành thí nghiệm? C4: Các cực cùng tên của 
Tiến hành TN C3, C4. Thời gian: 5p hai nam châm đẩy nhau.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 2. Kết luận: 
- Học sinh:
+ Đọc SGK C3, C4. Khi đưa từ cực của hai 
+ Nhận dụng cụ TN. nam châm lại gần nhau thì 
+ Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát H.T xảy ra. chúng hút nhau nếu các cực 
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận khác tên, đẩy nhau nếu các 
theo cặp đôi. cực cùng tên.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học 
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 22 “Tác dụng từ của dòng điện - 
Từ trường”. * Ghi nhớ/SGK.
+ Làm các BTVN từ 21.1 - 21.8/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học 
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, BTVN từ 21.1 - 21.8/SBT
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ................, ngày tháng năm 
 Tiết 19
 TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.
 - Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
 - Biết cách nhận biết từ trường.
 2. Kĩ năng: 
 - Bố trí thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm.
 - Nhận biết được từ trường.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Cẩn thận, có ý thức học hỏi, yêu thích môn vật lý.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 
 - 2 giá thí nghiệm - 1 đoạn dây bằng constantan l = 40 cm.
 - Một nguồn điện 3 hoặc 4,5 V - 5 dây nối bằng đồng có vỏ cách điện dài 
 - 2 kim nam châm đặt trên giá có khoảng 30 cm.
 trục thẳng đứng. - 1 biến trở.
 - 1 công tắc. - 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
 2. Học sinh: Đọc trước bài 21.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác động
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi.
thành kiến thức. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm. - Kỹ thuật “Bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kỹ năng. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: Kiểm tra kiến thức về 
nam châm vĩnh cửu và giới thiệu bài mới.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu các hiểu biết của em về nam châm vĩnh cửu.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: NC có 2 cực, có thể hút sắt, 
thép...
*Báo cáo kết quả: tùy HS nhớ KT đã học. *Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
học: Ở lớp 7 chúng ta đã biết, cuộn dây có dòng 
điện chạy qua có tác dụng từ. Phải chăng chỉ có 
dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ. 
Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn 
có hình dạng bất kỳ thì nó có tác dụng từ hay 
không?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ trường II. Từ trường:
1. Mục tiêu: - Nêu được sự tương tác giữa các từ 
cực của hai nam châm.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: C2, C3.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn 
nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Gọi HS đọc C3, C4.
Quan sát hình 21.3 tìm hiểu:
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Dụng cụ thí nghiệm?
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
Tiến hành TN C2, C3. Thời gian: 5p, rút ra nhận 
xét, kết luận. 1.Thí nghiệm:
+ Người ta không nhận biết trực tiếp từ trường 
bằng các giác quan. Vậy có thể nhận biết từ trường C2: Kim nam châm lệch 
bằng cách nào? khỏi hướng Bắc Nam địa lý.
- Học sinh tiếp nhận: C3: Kim nam châm luôn chỉ *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: một hướng xác định.
- Học sinh:
+ Đọc TN trong SGK, nghiên cứu C3, C4. 2. Kết luận: 
+ Nhận dụng cụ TN. Không gian xung quanh 
+ Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát H.T xảy ra. nam châm, xung quanh 
+ Dùng nam châm thử. Nơi nào không gian có lực dòng điện có khả năng tác 
từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ dụng lực từ lên kim nam 
trường. châm đặt trong nó. Ta nói 
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận không gian đó tồn tại một từ 
theo cặp đôi. trường.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) 3. Cách nhận biết từ trường.
*Đánh giá kết quả: Nơi nào không gian có lực 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. từ tác dụng lên kim nam 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. châm thì nơi đó có từ 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: trường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng:
1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích 
các hiện tượng thực tế.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: C4 - C6.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá. C4: Đưa kim nam châm thử 
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. lại gần dây dẫn AB nếu kim 
- Giáo viên đánh giá. nam châm lệch khỏi hướng 
5. Tiến trình hoạt động: Bắc - Nam địa lí thì dây dẫn 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: đó có dòng điện và ngược 
- Giáo viên yêu cầu: lại.
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C6.
- Học sinh tiếp nhận: C5: Đặt kim nam châm ở 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: trạng thái tự do khi đã đứng 
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. yên, kim nam câm luôn chỉ 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. hướng Bắc - Nam chứng tỏ 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) xung quanh Trái Đất có từ 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) trường.
*Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. C6: Chứng tỏ không gian 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. xung quanh nam châm có từ 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: trường.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học 
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 23 “Từ phổ - Đường sức từ”.
+ Làm các BTVN từ 22.1 - 22.8/SBT. * Ghi nhớ/SGK.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học 
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu BTVN từ 22.1 - 22.8/SBT
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:07/11/2021
 Chủ đề : Nguồn âm- Đặc tính của âm 
 Tiết 9
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 + Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
 + Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
 2. Kĩ năng:
 + Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao 
động.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu:
 + 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ 
giấy, 1 mẩu lá chuối.1 cốc thủy tinh không, 1 cốc thủy tinh có nước.
 2. Học sinh:
 Mỗi nhóm: + 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa 
cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.1 cốc thủy tinh không, 1 cốc thủy tinh có nước.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp 
 quyết vấn đề. tác.
 - BTNB - BTNB
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp 
 - Dạy học theo nhóm tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: KT bài cũ, giới thiệu 
chương mới.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu: 
a. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và định a. Định luật truyền thẳng 
luật phản xạ ánh sáng. ánh sáng: Trong môi trường 
b. So sánh ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương trong suất và đồng tính ánh 
cầu lồi, gương cầu lõm. sáng truyền đi theo đường 
- Học sinh tiếp nhận: thẳng.
*Thực hiện nhiệm vụ: Định luật phản xạ ánh sáng : 
- Học sinh: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. Tia phản xạ nằm trong mặt 
- Giáo viên: phẳng với tia tới và đường - Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung. pháp tuyến của gương ở điểm 
*Báo cáo kết quả: Bên cột nội dung. tới.
*Đánh giá kết quả: + Góc phản xạ bằng góc tới.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: b. Giống nhau: Đều là ảnh ảo 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: không hứng được trên màn 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài chắn.
học: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau, Khác nhau: Ảnh tạo bởi 
lắng nghe những âm thanh phát ra như tiếng đàn du gương phẳng lớn bằng vật, ảnh 
dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói vui vẻ, tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn 
tiếng ồn ào ngoài đường phố. Vậy âm thanh được vật, ảnh tạo bởi gương cầu lõm 
tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm có chung lớn hơn vật.
đặc điểm gì? khi nào thì vật phát ra âm trầm, âm 
bổng? Âm truyền qua được những môi trường nào? 
Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? Chương II: 
Âm học, sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những vấn đề 
này. Bài học đầu tiên của chương âm học sẽ là bài 
nguồn âm. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nhận biết nguồn âm:
Hoạt động 1: Nhận biết nguồn âm. (7 phút)
1. Mục tiêu: 
HS nhận biết được một số nguồn âm trong đời 
sống. 
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, 
quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: C1, C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Giáo viên yêu cầu: 
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+ Đọc câu C1, sau đó giữ im lặng để trả lời câu hỏi 
C1. Vật phát ra âm gọi là nguồn 
+ Cho ví dụ về nguồn âm trong đời sống hàng âm. ngày. Hoạt động cá nhân trả lời câu C2. VD: Nguồn âm là cái trống, 
- Học sinh tiếp nhận: cây đàn ghi ta 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV và 
SGK.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của 
HS. Thông báo cho HS: Vật phát ra âm gọi là 
nguồn âm.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của II. Các nguồn âm có 
nguồn âm. (26 phút) chung đặc điểm gì?
1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của nguồn 
âm.
2. Phương thức thực hiện: PP BTNB.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: làm TN, nghiên cứu tài 
liệu.
- Hoạt động chung cả lớp: Thảo luận phương án 
TN, rút ra kết luận.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Kết luận về đặc điểm 
chung của nguồn âm.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: B1: Tình huống xuất phát:
Giáo viên làm thí nghiệm gõ vào một số vật để phát 
ra âm, rồi cũng gõ vào một số vật đó nhưng không 
phát ra âm, rồi hỏi: Tại sao có những vật gõ vào thì 
phát ra âm, có những vật gõ không phát ra âm. Em - Sự rung động (chuyển 
hãy suy nghĩ xem để phát ra âm thì phải có điều động) qua lại vị trí cân bằng 
kiện chung gì? gọi là dao động. - Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: 
B2: Bộc lộ quan niệm ban đầu:
Cá nhân đưa ra các trường hợp:
-Gõ mạnh vào vật.
-Gõ nhẹ vào vật.
- Gõ sao cho vật rung động mạnh.
- Gõ nhanh liên tục.
Nhóm thống nhất.
Gõ mạnh cho vật rung động.
- Giáo viên: 
B3: Đề xuất giả thuyết, thiết kế phương án thí 
nghiệm:
- Em hãy nghĩ cách tiến hành thí nghiệm xem có 
phải muốn vật phát ra âm thì vật đó phải rung động - Khi phát ra âm các vật đều 
không? dao động.
- HS đưa ra các phương án thí nghiệm khác nhau.
- Chốt lại các phương án thí nghiệm.
B4: Tiến hành TN kiểm tra:
Tiến hành thí nghiệm.
+Bật mạnh dây cao su.
+Gõ vào thành cốc.
+Gõ vào âm thoa.
 ..
B5: Rút ra kết luận:
-Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận 
gì?
- Dự kiến sản phẩm: Khi các vật phát ra âm thì thấy 
các vật đó đều rung động mạnh.
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học 
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 10.1 -> 
5. Tiến trình hoạt động: 10.7/SBT
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 10.1 -> 10.7/SBT.
+ Xem trước bài 11:“Độ cao của âm”.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học 
để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Dao động nhanh, chậm - Tần số.
THỨC 
Hoạt động 4: Nghiên cứu dao động 
nhanh, chậm - Tần số dao động. (10 
phút)
1. Mục tiêu: 
Làm được TN, tìm hiểu mối quan hệ giữa 
đao động của nguồn âm và âm phát ra. 
2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài 
liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: C1, C2.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
 - Giáo viên yêu cầu: * Thí nghiệm 1:
+ Cho HS nghiên cứu SGK. C1:
+ Làm TN với 2 con lắc đơn dài, ngắn khác 
nhau trong 10s. Ghi kết quả vào bảng C1. Con Dao Số dao Số dao 
+ Dựa vào C1 để trả lời C2. lắc động động/10s động/1s
- Học sinh tiếp nhận: Nêu dụng cụ TN và nhanh, 
cách tiến hành. châm
*Thực hiện nhiệm vụ: chậm 20 2
- Học sinh: Đọc SGK, nêu dụng cụ và cách b nhanh 30 3
tiến hành trong 10s cho con lắc lệch khỏi vị Số dao động trong 1s gọi là tần số.
trí ban đầu 1 góc như nhau. Đơn vị của tần số là héc kí hiệu là 
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai Hz.
sót của HS. Thông báo, Số dao động trong 
1s gọi là tần số. Đơn vị tần số là Héc (Hz) C2: Con lắc b.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Nhận xét: Dao động càng nhanh 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) ( chậm ) tần số dao động càng lớn 
*Đánh giá kết quả: (nhỏ )
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu âm cao (bổng), II. Âm cao (âm bổng), âm thấp 
âm thấp ( trầm). (15 phút) (âm trầm)
1. Mục tiêu: Làm được thí nghiệm 2,3. 
Hiểu được âm cao, âm thấp phụ thuộc vào 
tần số như thế nào. 
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: làm TN, 
nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp: Thảo luận 
phương án TN, rút ra kết luận.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: C3, C4 và Kết 
luận.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Làm TN2 và TN3. * Thí nghiệm 2 :
+ Quan sát trả lời câu hỏi C3, C4. C3: Phần tự do của thước dài dao 
+ Dựa vào kết quả các TN hoàn thành phần động chậm âm phát ra thấp.
kết luận. Phần tự do của thớc ngắn dao 
- Học sinh tiếp nhận: động nhanh âm phát ra cao.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: *Thí nghiệm 3 :
+ Nêu dụng cụ và tiến hành TN 2, 3/SGK. C4: Khi đĩa quay chậm, góc miếng 
+ Trả lời C3, 4 vào bảng nhóm. bìa dao động chậm, âm phát ra thấp.
- Giáo viên: Theo dõi hướng dẫn HS làm Khi đĩa quay nhanh, góc miếng 
TN và ghi kết quả lại, xử lý sai sót nếu có. bìa dao động nhanh, âm phát ra 
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. cao.
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. * Kết luận : Dao động càng nhanh 
*Đánh giá kết quả: (chậm ), tần số dao động càng lớn 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. (nhỏ ) âm phát ra càng cao (thấp)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ................, ngày tháng năm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qu.doc