Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:24/10/2021 Tiết 14 ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được VD chứng tỏ dòng điện có năng lượng. - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1KW.h - Chỉ ra được sự chuyển hoá của các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước..... - Vận dụng công thức A = P.t = UIt để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Tìm tòi ứng dụng để hiểu biết trong vệc ước lượng số điện hàng tháng gia đình dùng. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + Phóng to H13.1 (SGK) lên bảng phụ. 1 công tơ điện. + Kẻ sẵn bảng 1 ra bảng phụ. 2. Học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: Nêu ý nghĩa của số vôn và số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện ? 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: cho biết tháng vừa qua gia đình mình phải trả bao nhiêu tiền điện, tiêu thụ hết bao nhiêu số điện. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm bài theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hàng tháng, mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điện năng – công của dòng điện. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Điện năng Hoạt động 1: Điện năng (10 phút) 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi: Điện năng là gì? - Nêu được sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác? - Nêu được công thức tính hiệu suất sử dụng điện năng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2, C3. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động 1 - Dòng điện có mang *Chuyển giao nhiệm vụ: năng lượng. - Giáo viên yêu cầu: Nghiên cứu SGK tìm hiểu: C1: + Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt + Dòng điện thực hiện công động của các dụng cụ và thiết bị điện nào? trong hoạt động máy khoan, + Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động máy bơm nước.... của các dụng cụ và thiết bị điện nào? + Dòng điện cung cấp nhiệt - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, theo dõi TN. Trả trong hoạt động của mỏ hàn, lời: C1, C2, C3 và các yêu cầu của GV. nồi cơm điện, bàn là... *Thực hiện nhiệm vụ: “Năng lượng của dòng điện - Học sinh: Đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm gọi là điện năng”. tìm câu trả lời: C1, C2, C3. Các nhóm tiến hành TN và ghi vào bảng phụ. - Giáo viên: HS lấy thêm VD khác . + Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi 2 - Sự chuyển hoá điện điện năng thành các dạng năng lượng khác. năng thành các dạng năng + Giáo viên Y/c HS hoạt động nhóm để trả lời câu lượng khác. C2, C3 C3. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) + HS nhắc lại hiệu suất đã *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) học lớp 8. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3 - Kết luận : (SGK/38) ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: HS đọc kết luận và ghi vào + Y/c HS nhắc lại khái niệm hiệu suất ở lớp 8 (Với vở. máy cơ đơn giản và động cơ nhiệt). Hiệu suất được tính như thế nào? Hoạt động 2: Nghiên cứu công của dòng II. Công của dòng điện. điện.(10 phút) 1. Mục tiêu: Trả lời được: - Khái niệm công của dòng điện? - Công thức tính công của dòng điện? - Đo công của dòng điện? 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Làm C4. - Phiếu học tập của nhóm. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục 1. Nêu khái niệm công của dòng điện ? - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu để trả lời yêu cầu. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK phần II.1 và nêu được câu trả lời cho C4. - Giáo viên: 1 - Công của dòng điện. + Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. + Công của dòng điện sản ra - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) trong 1 đoạn mạch là số đo *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) lượng điện năng mà đoạn *Đánh giá kết quả mạch đó tiêu thụ để chuyển - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. hoá thành các dạng năng - Giáo viên nhận xét, đánh giá. lượng khác. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 2 - Công thức tính công + GV thông báo về công của dòng điện P đặc của dòng điện. A trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng C4 P = công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. t C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III.Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C6, C5, C7, C8/SGK - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6, C5, C7, C8/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. *Ghi nhớ/SGK. - Giáo viên đánh giá. A 5. Tiến trình hoạt động: C5: Từ công thức P = *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: t - Giáo viên yêu cầu: =>A = P.t + HS trình bày câu C5, C6, C7, C8. Mà P = U.I =>A = UIt GV hướng dẫn thảo luận chung cả lớp. Trong đó: U đo bằng (V) A + GV: Công thức tính P = I ---------- (A) t t ----------(s) + Gọi HS lên bảng trả lời C5. A ---------- (J) nêu đơn vị của từng đại lượng trong công thức. + GV giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện là C6: Mỗi số đếm của công tơ KWh, hướng dẫn HS cách đổi từ kW.h ra J. ứng với lượng điện năng đã 1kW.h = 1000W.3600s = 36000000J = 3,6.106J sử dụng là 1KW.h + Trong thực tế công của dòng điện ta dùng dụng cụ đo nào? C7: P = 75W = 0,075kW + Số đếm của công tơ tương ứng với lượng điện Đèn sử dụng lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu? năng là: + Trả lời nội dung C6. A = P.t = 0,075.4 = 0,3kWh - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học -->Số đếm công tơ là 0,3 để trả lời. (số) *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C8: Lượng điện năng mà bếp - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời đã sử dụng: A = 1,5kW.h C5, C6, C7, C8/SGK Công suất của bếp là: - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. A 1,5 - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) = = = 0,75kW.h P t 2 *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Cường độ dòng điện chay *Đánh giá kết quả: qua bếp trong thời gian này - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. P là: I = = 3,41A - Giáo viên nhận xét, đánh giá. U ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 13.14.1 -> 5. Tiến trình hoạt động: 13.14.7/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 14 “BT về Công suất điện và điện năng sử dụng”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 13.14.1 -> 13.14.10/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Tuần 7 – Bài 14 - Tiết 15: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng, củng cố các công thức P =U.I và A = P.t - Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. 2. Kỹ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ ghi các bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. (HS ghi bảng động) Tổ chức tình huống học tập. U 2. Phương pháp thực hiện: I - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. - Công thưc định luật Ôm: R 3. Sản phẩm hoạt động: + HS phát biểu và viết biểu thức Trong đó: I là cường độ dòng điện (A). định luật Ôm, giải thích ký hiệu và U là hiệu điện thế (V). ghi rõ đơn vị của từng đại lượng R là điện trở (Ω) trong công thức. Công thức tính I, + Đoạn mạch nối tiếp: U, R trong từng đoạn mạch. UAB = U1 + U2 + Nêu công thức tính điện trở dây IAB = I1 = I2 dẫn. RTĐ = R1 + R2 + Nêu công thức tính công suất U R 1 1 điện và điện năng sử dụng. U2 R2 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. + Đoạn mạch song song: - Học sinh đánh giá. UAB = U1 = U2 - Giáo viên đánh giá. IAB = I1 + I2 5. Tiến trình hoạt động: 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 *Chuyển giao nhiệm vụ I1 R2 -> Xuất phát từ tình huống có I2 R1 vấn đề: - Công thức tính điện trở dây dẫn: - Giáo viên yêu cầu: + Phát biểu và viết biểu thức định l R luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi S rõ đơn vị của từng đại lượng trong Trong đó: ρ điện trở suất Ω.m công thức? Công thức tính I, U, R l Chiều dài dây dẫn (m) trong từng đoạn mạch. S tiết diện dây dẫn (m2) + Nêu công thức tính điện trở dây - Công thức tính công suất điện: dẫn? P =U.I + Nêu công thức tính công suất - Công thức tính điện năng sử dụng: điện và điện năng sử dụng. - Học sinh tiếp nhận: A = P.t *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán Vật lý? - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 1. Bài tập 1 KỸ NĂNG (30 phút) Tóm tắt: 1. Mục tiêu: U=220V ; I=341mA=0.341A ; - Vận dụng định luật ôm và công t=4h.30=120h thức điện trở của dây dẫn để tính a)R=?; P=? b)A=?J=?số các đại lượng có liên quan đối với Giải đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba U 220V Điện trở của đèn là: R = 645 điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp. I 0,314 - Vận dụng được định luật ôm và áp dụng công thức: =U.I. l P công thức R . và giải bài toán s Công suất của đèn P =220V. 0,314A 75w. về mạch điện sử dụng với hiệu thế Vậy P=.75W không đổi trong đó có mắc biến trở. b,Số giờ bóng đèn tiêu thụ 2. Phương thức thực hiện: t = 4.30 = 120h = 432.103s. - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: P =75w Nghiên cứu tài liệu, SGK. Điện năng tiêu thụ của đèn A= P .t =75. - Hoạt động chung cả lớp. 432.103 =324.105 J 3. Sản phẩm hoạt động: ->A =324.105: 3,6.106 = 9KWh =9số. - Phiếu học tập cá nhân: Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 - Phiếu học tập của nhóm: lời giải tháng là 9 số. mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 2. Bài tập 2 - Học sinh tự đánh giá. Tóm tắt: - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Uđm = 6V; P đm = 4.5W U=9V ; t=10 phút 5. Tiến trình hoạt động: =600s *Chuyển giao nhiệm vụ: a)số chỉ của A là ? b) R b =? P =? c) A b= ? - Giáo viên yêu cầu: A=? + Yêu cầu HS đọc thông tin hướng Giải dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán a, Đèn sáng bình thường do đó: 1, 2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp UĐ = Uđm = 6V, PĐ = Pđm =4,5w. đôi. ->Cường độ dòng điện qua Ampe kế IĐ= - Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin P 4,5 d 0,75A. hướng dẫn và giải. U 6 *Thực hiện nhiệm vụ: d số chỉ của am pe kế là 0.75 A - Học sinh: b.Vì mạch nối tiếp nên hiệu điện thế của biến + Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải trở Ub= U- Uđ = 9-6 =3V theo nhóm (bàn). U b 3V điện trỏ của biến trỏ Rb = 4. + Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ I 0,75A giải bài 1. Công suất tiêu thụ của biến trỏ khi đó . + Hoàn thành phiếu nhóm. P = UbI =3.0,75 =2,25w. - Giáo viên: Điều khiển nhóm giải Công suất biến trở khi đó là P=2.25w nháp, giải vào bảng nhóm. c, Công của dòng điện sản ra ở biến trở khi Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi đó là A =U .I.t=3.0,75.10.60=1350.w.s(J) gọi HS trình bày hướng giải. b b A=U.I.t=9.0,75.10.60=4050J 3. Bài tập 3: - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. a) Vẽ sơ đồ mạch điện *Báo cáo kết quả: cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Vì đèn và bàn là hoạt động bình thường nên U 2 2202 RĐ= 484 P 100 U 2 2202 RBL= 48,4 . P 1000 Vì đèn song song với bàn là nên điện trở tương đương của đoạn mạch là: R .R ->R= d BL 445 . Rd .RBL U 2 b, A= .t . (P = P Đ= P BL) A = P.t. R D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: BTVN: làm bài 13.14.7-13.14.14/SBT Về nhà làm bài tập 13.14.7- 13.14.14/SBT Xem trước nội dung bài 12: “Công suất điện”. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_qu.doc