Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 62 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 62 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 62 đến 64 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:02/05/2021 Tiết 62 BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh: con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp) - Thực hiện được đúng các phép về hình quang học. - Giải thích được 1 số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học. 2. Kĩ năng: - Giải các bài tập về quang hình học. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. Chuẩn bị: *GV: SGK. tài liệu tham khảo. *HS: Ôn lại từ bài 40 -> 50 III. Tiến trình dạy - học 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV: Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập. - HS1: Bài 49.1; 49.2 SBT. - HS2: Bài 49.3 SBT. - HS3: Bài 49.4 SBT. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. => Đặt vấn đề: Nhằm giúp các em nắm chắc chắn kiến thức và vận dụng được các kiến thức về hiện tượng khúc xạ, thấu kính vào giải các bài tập định lượng -> Bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh: con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp) . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Đặt vấn đề. Giải bài tập 1 (10p) - GV: Yêu cầu HS đọc và phân tích bài 1. - GV: Yêu cầu HS tìm vị Bài 1: trí của mắt để sao cho thành bình vừa che khuất hết đáy Đổ nước vào lại thấy tâm O. M - GV: Dựa vào hình vẽ hỏi - HS: Vẽ tia sáng từ O I Tại sao khi chưa đổ đến mắt. nước mắt chỉ nhìn thấy điểm A? (A/s từ A tới Ě mắt, A/s từ O bị chắn AĚ O không truyền tới mắt) - GV: Tại sao khi đổ nước thì mắt lại nhìn - HS: Trả lời. thấy O? mắt nhìn thấy O -> a/s từ O truyền qua nước -> qua không ánh sáng từ O tới mặt phân khí vào mắt) - HS: Thảo luận trả lời. cách giữa hai môi trường, sau - GV: Em hãy giải thích đso có một tia khúc xạ trùng với tại sao đường truyền tia IM, vì vậy I là điểm tới. a/s lại gãy khúc tại O? - HS: Trả lời. (a/s từ O Nối O, I, M được đường truyền tới mặt phân truyền ánh sáng từ O tới mặt cách giữa 2 môi phân cách giữa môi trường - GV: Kết luận. trường, sau đó có 1 tia nước và không khí rồi đến mắt. khúc xạ trùng với tia IM, vì vậy I là điểm tới, nối OIM là đường truyền a/s từ O vào mắt qua môi trường nước và không khí. 2: Giải bài tập 2 (10p) - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân giải bài 2. - HS: Hoạt động cá Bài tập 2: nhân, phân tích bài hai d = 16cm; f = 12cm - GV: Yêu cầu HS dựng -> Tìm cách giải. hình vẽ theo tỉ lệ với kích thước đã cho. B I F A Ě Ě' A F O ' - GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2. - HS: 1 lên bảng chữa BT. B Vẽ ảnh của vật AB theo - Đo chiều cao của ảnh, vật ' h đúng tỉ lệ các kích =?; h' =? - GV: Theo dõi, hướng thước mà đề bài đã h' - Tính tỉ số =? dẫn HS dựng hình và cho. h đo chiều cao của ảnh, A'B'O S ABO vật => Tính tỉ số giữa A' B' OA' Có : (1) chiều cao của ảnh và AB OA chiều cao của vật. - HS: Đo chiều cao của A'B'F' OIF' S vật của ảnh trên hình Có: vẽ và tính tỉ số giữa A' B' A' F' A' B' OA' OF' (2) chiều cao ảnh và chiều OI OF' AB OF' cao vật Từ (1) và (2) ta có: - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết OA' OA' OF' OA' = 48cm quả -> Kết luận. OA OF' OA' = 3OA ảnh cao gấp 3 lần vật. thay các trị số đã cho : OA = 16cm, 3: Giải bài tập 3 (10p) + Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì? - HS: Đọc đề bài và trả 3. Bài 3. + Mắt không cận và lời câu hỏi mắt cận thì mắt nào OCVH = 40cm; OCVB = 60cm. nhìn được xa hơn a. Mắt cận thì điểm cực viễn + Mắt cận nặng hơn thì (CV) gần hơn bình thường. nhìn được các vật ở xa Hoà cận hơn bình vì OCVH < hơn hay gần hơn? Từ OCVB đó suy ra Hoà và Bình, ai cận nặng hơn? b, Đeo kính phân kì để tạo ảnh + Kính cận là kính gì? gần mắt. Kính thích hợp khi Kính cận thích hợp với OCV OF (CV F) mắt là kính đảm bảo f K.H < f K.B tiêu chí gì? => Tiêu cự của kính nào ngắn hơn? - GV: Tổ chức, điều khiển HS trả lời các câu hỏi đưa ra => Kết luận. 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2p) - Làm các bài tập trong SBT (Bài 51) - Làm các BT đã cho với lập luận đầy đủ hơn. - Nhận xét giờ học. Tiết 63 BÀI 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu. - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như trên. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích hiện tượng phân tích ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua thí nghiệm. - Vận dụng kiến thức thu thập và giải thích các hiện tượng ánh sáng màu: Cầu vồng, bong bóng xà phòng ...dưới ánh sáng trắng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc. - Có ý thức sử dụng ánh sáng màu phù hợp để không ảnh hưởng đến sức khoẻ và môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. Chuẩn bị: *GV: SGK, tài liệu tham khảo. * HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm - Một lăng kính tam giác đều. - Một màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp. - Một bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh. - Một đĩa CD. - Một đèn phát ánh sáng trắng. III. Tiến trình dạy - học 1 Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV: Gọi 2 HS lên bảng - HS1: Chữa bài tập 52.2; 52.5. - HS2: Chữa bài 52.4 2.Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. => Đặt vấn đề: Có nhứng hình ảnh màu sắc rất lung linh như cầu vồng, bong bóng xà phòng...Vậy tại sao lại có những màu sắc ở các vật như vậy? Bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu. . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1:. Tìm hiểu về việc phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính. (15p) - GV: Yêu cầu HS đọc tài I. Phân tích một chùm sáng liệu mục I trắng bằng lằng kính - GV: Lăng kính là gì? 1. Thí nghiệm: (SGK /139) - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu - Lăng kính là một khối TN 1 trong suốt có 3 gờ song + Mục đích thí nghiêm? song. + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí - HS: Đọc SGK -> Trả C1: Dải mầu có nhiều mầu nghiệm? lời. nằm sát cạnh nhau: Đỏ -> - GV: Kết luận. Hướng dẫn da cam -> vàng -> lục -> cá bước tiến hành thí lam -> chàm -> tím. nghiệm. 2. Thí nghiệm 2 : Yêu cầu HS tiến hành thí a, Chắn trước khe sáng nghiệm theo nhóm. Mô tả một tấm lọc màu đỏ -> hiện tượng quan sát được - - HS: Tìm hiểu -> Trả Quan sát. > Trả lời C1. lời. b, Chắn trước khe sáng Thời gian: 5 p một tấm lọc màu xanh -> - GV: Theo dõi, trợ giúp Quan sát. các nhóm. - HS: Hoạt động nhóm c, Chắn trước khe sáng một - GV: Yêu cầu các nhóm + Nhận dụng cụ tấm lọc nửa trên màu đỏ, nửa báo cáo kết quả TN. + Tiến hành TN dưới màu xanh -> Quan sát. - GV: Giới thiệu hình ảnh + Quan sát hiện tượng quan sát được chụp ở (3) + Trả lời C1. C2: a, Khi chắn khe hẹp cuối SGK => Kết luận về bằng tấm lọc mầu đỏ thì ta các dải màu tạo ra từ sự thấy có vạch đỏ. phân tích ánh sáng trắng. - Bằng tấm lọc mầu xanh - GV: Khi chắn trước khe - HS: Đại diện nhóm có vạch xanh, hai vạch sáng 1 tấm lọc màu đỏ hoặc báo cáo kết quả. này không nằm cùng một xanh thì đặt mắt sau lăng chỗ. kính ta nhận được hình b, Khi chắn khe hẹp bằng ảnh gì? tấm lọc nửa trên mầu đỏ, nửa dưới mầu xanh thì ta thấy đồng thời có hai vạch - GV: Yêu cầu HS hoạt đỏ và xanh nằm lệch nhau. động nhóm tiến hành TN 2 C3: Bản thân lăng kính là Thời gian: 5 phút. một khối chất trong suốt không mầu nên nó không - GV: Yêu cầu các nhóm - HS: Trả lời dự đoán. thể đóng vai trò như tấm báo cáo. lọc mầu được. - HS: Tiến hành TN 2 - Nếu lăng kính có tác dụng - GV: Kết luận. Trao đổi, thảo luận trả nhuộm mầu cho chùm tia lời C2. sáng thì tại sao chỗ này chỉ nhuộm mầu xanh, chỗ kia - HS: Các nhóm báo nhuộm mầu đỏ, trong khi cáo. đó các vùng mà các tia sáng đi qua trong lăng kính có T/C hoàn toàn như nhau - GV: Qua hai thí nghiệm Như vậy chỉ có ý kiến thứ 2 trên, rút ra được kết luận là đúng gì? C4: Trước lăng kính ta chỉ - HS: Trả lời C3, C4 có một dải sáng trắng, sau lăng kính ta thu được nhiều dải sáng màu. Như vậy, lăng kính đã phân tích từ dải sáng trắng nói trên - HS: Rút ra kết luận. ra nhiều dải sáng màu, nên ta nói TN 1 SGK là TN phân tích ánh sáng trắng. 3. Kết luận: (SGK/140) 2: Tìm hiểu sự phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD. (10p) II. Phân tích một chùm sáng - GV: Hướng dẫn HS làm trắng bằng sự phản xạ trên TN 3 SGK. đĩa CD Phát dụng cụ cho các 1. Thí nghiệm 3: nhóm. Yêu cầu HS hoạt - HS: Hoạt động nhóm C5: Khi chiếu ánh sáng động nhóm tiến hành TN3. tiến hành TN3. Thảo trắng vào mặt ghi của một Thảo luận, trả lời C5, C6 luận, trả lời C5, C6. đĩa CD và quan sát ánh Thời gian: 5 phút. - HS: Mô tả hiện tượng sáng phản xạ ta nhìn thấy - GV: Hỏi quan sát được. theo phương này có ánh + ánh sáng chiếu tới đĩa CD sáng màu này, theo phương là ánh sáng gì? khác có ánh sáng màu + ánh sáng từ đĩa CD đến khác. mắt ta có những màu nào ? Có nhiều dải màu từ đỏ + Vì sao TN 3 cũng là TN đến tím. phân tích ánh sáng trắng? C6: + ánh sáng chiếu đến - HS: Trả lời. đĩa CD là ánh sáng trắng. + Tuỳ theo phương nhìn ta - GV: Rút ra kết luận? có thể thấy a/s từ đĩa CD đến mắt ta có màu này hay - HS: Nêu kết luận. màu kia. - GV: Rút ra kết luận + Trước khi đến đĩa CD, chung. chùm sáng là chùm sáng trắng, sau khi phản xạ trên đĩa CD, ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau truyền theo các phương khác nhau vậy TN với đĩa CD là TN phân tích ánh sáng trắng. 2. Kết luận: (SGK/140) III. Kết luận chung: Có thể có nhiều cách phân tích 1 chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây? A. Chiếu một chùm sáng trắng vào một gương phẳng. B. Chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm thủy tinh mỏng. C. Chiếu một chùm sáng trắng vào một lăng kính. D. Chiếu một chùm sáng trắng qua một thấu kính phân kì. Câu 2: Lăng kính là A. Một khối trong suốt. B. Một khối có màu của bảy sắc cầu vồng: Đỏ - da cam – vàng – lục – lam – chàm – tím. C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam. D. Một khối có màu đen. Câu 3: Khi chiếu ánh sáng từ nguồn ánh sáng trắng qua lăng kính, ta thu được: A. Ánh sáng màu trắng. B. Một dải màu xếp liền nhau: Đỏ - da cam – vàng – lục – lam – chàm – tím. C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam. D. Ánh sáng đỏ. Câu 4: Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính, nếu sau lăng kính chỉ có một màu duy nhất thì chùm sáng chiếu vào lăng kính là: A. chùm sáng trắng B. chùm sáng màu đỏ C. chùm sáng đơn sắc D. chùm sáng màu lục Câu 5: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng trắng sẽ không bị phân tích? A. Chiếu tia sáng trắng qua một lăng kính. B. Chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào một gương phẳng. C. Chiếu tia sáng trắng nghiêng góc vào mặt ghi của một đĩa CD. D. Chiếu một chùm sáng trắng vào một bong bóng xà phòng. Câu 6: Chiếu ánh sáng phát ra từ một đèn LED lục vào mặt ghi của một đĩa CD rồi quan sát ánh sáng phản xạ từ mặt đĩa theo đủ mọi phía. Ta sẽ thấy những ánh sáng màu gì? A. Chỉ thấy ánh sáng màu lục. B. Thấy các ánh sáng có đủ mọi màu. C. Không thấy có ánh sáng. D. Các câu A, B, C đều sai. Câu 7: Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng: A. Qua một lăng kính hoặc qua một thấu kính hội tụ. B. Qua một thấu kính hội tụ hoặc qua một thấu kính phân kì. C. Phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính. D. Qua một thấu kính phân kì hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD. Câu 8: Hiện tượng nào trong các hiện tượng sau không phải là hiện tượng phân tích ánh sáng? A. Hiện tượng cầu vồng. B. Ánh sáng màu trên váng dầu. C. Bong bóng xà phòng. D. Ánh sáng đi qua lăng kính bị lệch về phía đáy. Câu 9: Ánh sáng mặt trời là ánh sáng trắng. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng mặt trời là do các tia sáng màu trắng hợp thành. B. Ánh sáng mặt trời là do các tia sáng màu đỏ, lục, lam tạo thành. C. Ánh sáng mặt trời là do các tia sáng màu đỏ cánh sen, vàng, lam hợp thành. D. Ánh sáng mặt trời là do các tia sáng màu đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím hợp thành. Câu 10: Chùm sáng trắng là chùm sáng: A. Có màu trắng. B. Có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. C. Không có màu. D. Có màu đỏ. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. C7: Chiếu chùm ánh sáng - GV: Yêu cầu HS trả lời trắng qua tấm lọc màu đỏ C7; C9 ta được ánh sáng đỏ. Ta có - HS: Trả lời C7, C9. thể coi như tấm lọc màu đỏ - GV: Kết luận. có tác dụng tách chùm sáng đỏ khỏi chùm sáng trắng. Nếu thay tấm lọc màu đỏ bằng tấm lọc màu xanh thì ta lại được ánh sáng xanh, cứ như thế cho các tấm lọc màu khác, ta sẽ biết được trong chùm sáng trắng có những ánh sáng nào. đây cũng là 1 cách phân tích ánh sáng trắng. C9: Bong bóng xà phòng, váng dầu... HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Giải thích hiện tượng :thỉnh thoảng sau cơn mưa, nhìn về hướng đối diện với Mặt Trời ta có thể thấy được cầu vồng. Ánh sáng trắng của Mặt Trời khi khúc xạ và phản xạ qua các giọt nước liti còn sót lại trên không trung sau cơn mưa đã bị phân tích thành các ánh sáng màu và tạo thành cầu vồng. Hiện tượng thấy được các dải màu của bong bóng xà phòng cũng được giải thích tương tự. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm câu C8. - BT 53.54.1; 53.54.4 (SBT) - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. Tiết 64: BÀI 58: TỔNG KẾT CHƯƠNG III - QUANG HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trả lời được những câu hỏi trong phần tự kiểm tra trong bài. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng. 2. Kĩ năng: - Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để giải thích các hiện tượng Quang học. - Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. Chuẩn bị: *GV: - SGK, tài liệu tham khảo. - Giáo án điện tử. *HS: Làm hết các bài tập về phần “ Tự kiểm tra” và phần “ Vận dụng” vào vở III. Tiến trình dạy - học: 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra (15p) => Đặt vấn đề: Nhằm hệ thống hoá và củng cố kiến thức đã học trong chương I. Tự kiểm tra: Quang học -> Bài học hôm ( HS tự trả lời) nay. - GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định người phát biểu. - HS: Trình bày các câu trả lời mà các em đã được chuẩn bị trước ở nhà. - GV: Chiếu đáp án lên màn -> Nhận xét -> Kết luận. Hoạt động 2: Làm một số bài tập vận dụng. (23p) - GV: Yêu cầu HS II. Vận dụng. làm bài 17, 18, 20, - HS: Làm các câu vận 21, 24, 26. dụng theo sự chỉ định của C17: ý B. C18: ý B. C19: ý B. GV. C20: ý D - GV: Cho 1 số HS C21: lên bảng chữa bài a - 4; b - 3; c - 2; d - 1 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 26. C23: a, B I - GV: Tổ chức thảo B luận lớp, nhận xét A' F' và chuẩn hóa kiến Ě FĚ O thức. A B' b, AB = 40cm; OA =120 cm; OF = 8cm C24: Chiều cao của ảnh cái ABO S A'B'O cửa trên màng lưới: A' B' OA' A'B' = AB AB OA OA' 2 AB 200. 0,8(cm) OA' OA. (1) OA 500 A' B' A'B'F' S OIF' C26: Trồng cây cảnh dưới A' B' A' F' OA' OF' một giàn hoa rậm rạp thì OI OF' OF' cây cảnh sẽ bị còi cọc đi rồi Vì OI = AB nên: chết vì không có ánh sáng A' B' OA' OF' OA' 1 mặt trời chiếu vào cây AB OF' OF' cảnh, không có tác dụng OA' A' B' A' B' 1 OA' OF'. 1 sinh học của ánh sáng để OF' AB AB duy trì sự sống của cây Từ (1) và (2) suy ra: cảnh. A' B' A' B' OA OF' 1 AB AB OA A' B' A' B' Hay: . 1 OF' AB AB Thay số ta được: 120 A' B' A' B' . 1 8 AB AB A' B' 8 AB 112 8 8 A' B' AB 40 2,86 cm 112 112 Vậy ảnh cao 2,86cm 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1p) - Làm các bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước bài: Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng. - Nhận xết giờ học.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_62_den_64_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx