Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 61+62: Bài tập Quang hình học - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 4 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 61+62: Bài tập Quang hình học - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 61+62: Bài tập Quang hình học - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 61+62: Bài tập Quang hình học - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:24/04/2021
 Tiết 61- 62 : BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về 
 hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang 
 học đơn giản (máy ảnh: con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)
 - Thực hiện được đúng các phép về hình quang học.
 - Giải thích được 1 số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học.
 2. Kĩ năng:
 - Giải các bài tập về quang hình học.
 3. Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và 
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực 
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, 
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
 *GV: SGK. tài liệu tham khảo.
 *HS: Ôn lại từ bài 40 -> 50
III. Tiến trình dạy - học
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - GV: Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập.
 - HS1: Bài 49.1; 49.2 SBT.
 - HS2: Bài 49.3 SBT.
 - HS3: Bài 49.4 SBT.
 3. Bài mới:
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo 
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, 
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
=> Đặt vấn đề: Nhằm giúp các em nắm chắc chắn kiến thức và vận dụng được 
các kiến thức về hiện tượng khúc xạ, thấu kính vào giải các bài tập định lượng 
-> Bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về 
hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học 
đơn giản (máy ảnh: con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)
. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Đặt vấn đề. Giải bài tập 1 (10p)
- GV: Yêu cầu HS đọc 
và phân tích bài 1.
- GV: Yêu cầu HS tìm Bài 1:
vị trí của mắt để sao 
cho thành bình vừa 
che khuất hết đáy
Đổ nước vào lại thấy 
 M
tâm O.
- GV: Dựa vào hình 
vẽ hỏi - HS: Vẽ tia sáng từ I
Tại sao khi chưa đổ O đến mắt.
nước mắt chỉ nhìn 
thấy điểm A? (A/s từ Ě Ě
A tới mắt, A/s từ O bị A O
chắn không truyền tới 
mắt)
- GV: Tại sao khi đổ - HS: Trả lời.
nước thì mắt lại nhìn 
thấy O? mắt nhìn 
thấy O -> a/s từ O ánh sáng từ O tới mặt phân 
truyền qua nước -> - HS: Thảo luận trả cách giữa hai môi trường, sau 
qua không khí vào lời. đso có một tia khúc xạ trùng 
mắt) với tia IM, vì vậy I là điểm 
- GV: Em hãy giải tới.
thích tại sao đường - HS: Trả lời. (a/s từ Nối O, I, M được đường 
truyền a/s lại gãy O truyền tới mặt truyền ánh sáng từ O tới mặt 
khúc tại O? phân cách giữa 2 môi phân cách giữa môi trường 
 trường, sau đó có 1 nước và không khí rồi đến 
 tia khúc xạ trùng với mắt.
- GV: Kết luận. tia IM, vì vậy I là 
 điểm tới, nối OIM là đường truyền a/s từ 
 O vào mắt qua môi 
 trường nước và 
 không khí.
2: Giải bài tập 2 (10p)
- GV: Yêu cầu HS 
làm việc cá nhân giải - HS: Hoạt động cá Bài tập 2: 
bài 2. nhân, phân tích bài d = 16cm; f = 12cm
 hai -> Tìm cách giải.
 B
- GV: Yêu cầu HS I F'
 A'
dựng hình vẽ theo tỉ Ě Ě
lệ với kích thước đã A F O
cho.
 B'
 - HS: 1 lên bảng chữa 
- GV: Gọi 1 HS lên BT.
bảng chữa bài tập 2. Vẽ ảnh của vật AB - Đo chiều cao của ảnh, vật h 
 theo đúng tỉ lệ các =?; h' =?
 kích thước mà đề bài - Tính tỉ số h' =?
 đã cho. h
- GV: Theo dõi, A'B'O S ABO
 A' B' OA'
hướng dẫn HS dựng Có : (1)
hình và đo chiều cao AB OA
 A'B'F' OIF'
của ảnh, vật => Tính - HS: Đo chiều cao S
tỉ số giữa chiều cao của vật của ảnh trên Có: 
 A' B' A' F' A' B' OA' OF'
của ảnh và chiều cao hình vẽ và tính tỉ số (2)
của vật. giữa chiều cao ảnh và OI OF' AB OF'
 chiều cao vật Từ (1) và (2) ta có: 
 OA' OA' OF'
 OA' = 48cm
 OA OF'
- GV: Tổ chức thảo 
luận lớp thống nhất OA' = 3OA ảnh cao gấp 
kết quả -> Kết luận. 3 lần vật.
 thay các trị số đã cho : OA = 
 16cm, 
3: Giải bài tập 3 (10p) + Biểu hiện cơ bản 
của mắt cận là gì? - HS: Đọc đề bài và 3. Bài 3.
+ Mắt không cận và trả lời câu hỏi 
mắt cận thì mắt nào OCVH = 40cm; OCVB = 60cm.
nhìn được xa hơn a. Mắt cận thì điểm cực viễn 
+ Mắt cận nặng hơn (CV) gần hơn bình thường. 
thì nhìn được các vật Hoà cận hơn bình vì OC VH < 
ở xa hơn hay gần OCVB
hơn? Từ đó suy ra 
Hoà và Bình, ai cận b, Đeo kính phân kì để tạo 
nặng hơn? ảnh gần mắt. Kính thích hợp 
+ Kính cận là kính khi OCV  OF (CV  F)
gì? Kính cận thích f K.H < f K.B
hợp với mắt là kính 
đảm bảo tiêu chí gì? 
=> Tiêu cự của kính 
nào ngắn hơn?
- GV: Tổ chức, điều 
khiển HS trả lời các 
câu hỏi đưa ra => Kết 
luận.
 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2p)
 - Làm các bài tập trong SBT (Bài 51) 
 - Làm các BT đã cho với lập luận đầy đủ hơn.
 - Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_6162_bai_tap_quang_hinh_hoc_nam_ho.docx