Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 60+61, Bài 20: Ôn tập Chương I: Điện học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 60+61, Bài 20: Ôn tập Chương I: Điện học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 60+61, Bài 20: Ôn tập Chương I: Điện học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 5/12/2021 Bài 20 - Tiết 60,: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản đó học từ đầu năm học cho đến tiết 20 theo PPCT. - Học sinh vận dụng các kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan, giải các bài tập vế áp dụng định luật ôm cho mạch nối tiếp, mạch song song. BT tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ mắc nối tiếp và mắc song song. - Vận dụng định luật Jun–LenXơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Bảng nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: U + HS viết công thức đã học gần nhất. I 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Công thưc định luật Ôm: R - Học sinh đánh giá. - Công thưc định luật Jun - Len xơ: - Giáo viên đánh giá. Q = I2.R.t (J) = 0,24. I2.R.t (calo) 5. Tiến trình hoạt động: + Đoạn mạch nối tiếp: *Chuyển giao nhiệm vụ UAB = U1 + U2 -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: IAB = I1 = I2 - Giáo viên yêu cầu: RTĐ = R1 + R2 + Đứng tại chỗ nêu các công thức vật lý đã U R 1 1 học từ đầu năm học đến giờ. U2 R2 - Học sinh tiếp nhận: + Đoạn mạch song song: *Thực hiện nhiệm vụ: UAB = U1 = U2 - Học sinh: làm việc cá nhân. IAB = I1 + I2 - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 giúp đỡ khi cần. I1 R2 - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. I2 R1 *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. - Công thức tính công suất điện: *Đánh giá kết quả: =U.I - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: P - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - Công thức tính điện năng sử dụng: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong A = P.t bài học: - Công thức tính hiệu suất: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: H = Qci/Qtp .100% = mc∆t/A . 100% B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (32 phút) 1. Chữa bài tập 2: 1. Mục tiêu: R=44; I= 5A; t=1s; V=2l - HS nắm vững các kiến thức từ tiết 1 đến (m= 2 kg) 0 0 , tiết 20. t1=25 c; t2=100 C; t =12 phút= 720s 2. Phương thức thực hiện: c=4200J/kg.K ; t’’=2.30=60h - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu T1=700 đ tài liệu, SGK. Tính: - Hoạt động chung cả lớp. a)Q? b)H? c)T? a) Nhiệt lượng mà 3. Sản phẩm hoạt động: điện trở của bếp toả ra trong 1s. - Phiếu học tập cá nhân: Q = I2Rt = 52. 44. 1= 1100J = 1,1kJ - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời các câu b) Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để hỏi theo yêu cầu của GV. đun sôi 1,5l nước. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Q1= c.m.(t2- t1) = 2.4200.( 100 – 25) - Học sinh tự đánh giá. = 630 000(J) (0,5đ) - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong - Giáo viên đánh giá. thời gian 12 phút. 2 , 5. Tiến trình hoạt động: Q2= I Rt = 1100.720= 792 000 (J) *Chuyển giao nhiệm vụ: Hiệu suất của bếp: - Giáo viên yêu cầu: Q1 0 630000 0 0 H= .100 0 .100 0 79,55 0 + Đọc và giải BT1. Khi dòng điện có Q2 792000 cường độ 3A chạy qua một vật dẫn trong c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 thời gian 600s thì toả ra một nhiệt lượng là ngày. 540 kJ. Hỏi điện trở của vật dẫn? A= I2Rt’’ = 1100.60 = 66 000Wh = + Đọc và giải BT2. Một bếp điện khi hoạt 66 kWh động bình thường có điện trở R = 44 và Tiền điện phải trả: có cường độ dòng điện qua bếp là 5A. T = 66.700 = 46 200(đồng) a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong Đáp số: a)Q = 1,1 kJ. b)H= 79,55%. thời gian 1 giây. c)T= 46200đ. b) Dựng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước 2. Chữa bài tập 3: có nhiệt độ ban đầu 25 0C thì thời gian đun R=44; I= 5A nước là 12 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung t=1s; V=1,5l (m=1,5kg) 0 0 , cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất t1=25 c; t2=100 C. t =12 phút= 720s của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của c = 4200J/kg.K t’’= 3.30 = 90h nước là 4200 J/kg.K T1 = 750 đ c) Trong mỗi ngày bếp sử dụng 2 giờ. Tính Tính: tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện a)Q? b)H? c)T? a) Nhiệt lượng mà đó trong 30 ngày. điện trở của bếp toả ra trong 1s. Biết giá 1kWh là 700 đồng. Q = I2Rt = 52. 44. 1= 1100J = 1,1kJ + Đọc và giải BT3. Một bếp điện khi hoạt b) Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để động bình thường có điện trở R = 44 và đun sôi 1,5l nước. có cường độ dòng điện qua bếp là 5A. Q1= c.m.(t2- t1) = 1,5.4200.( 100 – a) Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 25) = 472500(J) thời gian 1 giây. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 lít thời gian 12 phút. 0 2 , nước có nhiệt độ ban đầu 25 C thì thời gian Q2= I Rt = 1100.720= 792 000 (J) đun nước là 12 phút. Coi rằng nhiệt lượng Hiệu suất của bếp: cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính Q1 0 472500 0 0 H= .100 0 .100 0 59,66 0 hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung Q2 792000 riêng của nước là 4200 J/kg.K c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 Trong mỗi ngày bếp sử dụng 3 giờ. Tính ngày. tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện A= I2Rt’’ = 1100. 30.3= 99 000Wh đó trong 30 ngày. Biết giá 1kWh là 750 = 99 kWh đồng. Tiền điện phải trả: + Đọc và giải BT4. Một đoạn mạch gồm ba T = 99.750 =74 250(đồng) điện trở là R1= 3 , R2= 5 , R3 = 7 được Đáp số: a) Q =1,1kJ. b)H = 59,66%. mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa c)T= 74 250đ. hai đầu đoạn mạch là 6V. a)Tính điện trở tương đương của đoạn 3. Chữa bài tập 4: mạch này? R1 nt R2 nt R3. b)Tính hiệu điện thế U 3 giữa hai đầu điện R1= 3; R2= 5 ; R3 = 7 ;U= 6V trở R3? a) Rtđ? b)U3? - Học sinh tiếp nhận: tóm tắt và trả lời. Giải *Thực hiện nhiệm vụ: a) Vì R1 nt R2 nt R3 nên ta có: - Học sinh: Rtđ= R1+ R2 + R3= 3+5+7= 15. + Tóm tắt và tự trả lời các bài tập Gv đưa b)Ta có: áp dụng công thức định ra. luật Ôm: - Giáo viên: Tóm tắt lên bảng. I= U/ Rtđ= 6/15= 0,4A= I1=I2=I3.(vì - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. 3 điện trở mắc nối tiếp) *Báo cáo kết quả: cột nội dung. => U3= I.R3= 0,4.7= 2,8V. *Đánh giá kết quả: Đáp số: a) Rtđ=15. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. b)U3= 2,8V. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm các BT sau: 18,19,20/SGK ra giấy KT. BTVN: BT 18,19,20/SGK. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Giải BT giáo viên giao. + Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Bài 20 - Tiết 61: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản đó học từ đầu năm học cho đến tiết 20 theo PPCT. - Học sinh vận dụng các kiến thức đó học để giải thích các hiện tượng có liên quan, giải các bài tập vế áp dụng định luật ôm cho mạch nối tiếp, mạch song song. BT tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ mắc nối tiếp và mắc song song. - Vận dụng định luật Jun–LenXơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Bảng nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. U 3. Sản phẩm hoạt động: I + HS viết công thức đã học gần nhất. - Công thưc định luật Ôm: R 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Công thưc định luật Jun - Len xơ: - Học sinh đánh giá. Q = I2.R.t (J) = 0,24. I2.R.t (calo) - Giáo viên đánh giá. + Đoạn mạch nối tiếp: 5. Tiến trình hoạt động: UAB = U1 + U2 *Chuyển giao nhiệm vụ IAB = I1 = I2 -> Xuất phát từ tình huống có vấn RTĐ = R1 + R2 đề: U R 1 1 - Giáo viên yêu cầu: U2 R2 + Đứng tại chỗ nêu các công thức vật lý + Đoạn mạch song song: đã học từ đầu năm học đến giờ. UAB = U1 = U2 - Học sinh tiếp nhận: IAB = I1 + I2 *Thực hiện nhiệm vụ: 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 - Học sinh: làm việc cá nhân. I1 R2 - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS I2 R1 để giúp đỡ khi cần. - Công thức tính công suất điện: - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. =U.I *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. P *Đánh giá kết quả: - Công thức tính điện năng sử dụng: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: A = P.t - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - Công thức tính hiệu suất: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu H = Qci/Qtp .100% = mc∆t/A . 100% trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (32 1. Chữa bài tập 12-16: phút) 12 - C ; 13 - B ; 14 - D 1. Mục tiêu: 15 - A ; 16 - D ; - HS nắm vững các kiến thức từ tiết 1 2. Chữa bài tập 17: đến tiết 20. Tóm tắt 2. Phương thức thực hiện: U = 12V - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên R1 nt R2 I = 0,3A cứu tài liệu, SGK. R1 // R2 I’ = 1,6A - Hoạt động chung cả lớp. R1 ; R2 = ? 3. Sản phẩm hoạt động: Bài giải - Phiếu học tập cá nhân: U 12 *R1 nt R2 có R1 + R2 = = = 40( ) - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời các I 0,3 câu hỏi theo yêu cầu của GV. (1) Khi R1 // R2 có 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: R .R U 12 1 2 7,5 (2) - Học sinh tự đánh giá. R1 R2 I' 1,6 - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Từ (1) và (2) ta có: - Giáo viên đánh giá. R1 + R2 = 40 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: R1.R2 7,5 - Giáo viên yêu cầu: R1 R2 + Đọc và giải BT12 - BT 16/SGK. R1 = 30 hoặc R1 = 10 + Đọc và giải BT17. R2 = 10 R2 = 30 + Đọc và giải BT18. 3. Chữa bài tập 18: - Học sinh tiếp nhận: tóm tắt và trả lời. a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều *Thực hiện nhiệm vụ: có bộ phận chính được làm bằng dây - Học sinh: dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn + Tóm tắt và tự trả lời các bài tập Gv có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy đưa ra. qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở - Giáo viên: Tóm tắt lên bảng. đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. dây nối bằng đồng (có điện trở suất nhỏ *Báo cáo kết quả: cột nội dung. và do đó có điện trở nhỏ) *Đánh giá kết quả: b) Khi ấm hoạt động bình thường thì - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. hiệu điện thế là 220V và công suất điện là 1000W -> điện trở của ấm khi đó là: U 2 2202 R = = = 48,4 ( ) P 1000 c) Tiết diện của dây điện trở là: l R = s l 1,1.10 6.2 -> S = = 0,045.10 6 m 2 R 48,4 d 2 S= 4 4.S 0,045.10 6.4 => d= = 2,4.10 4 (m) 3,14 Vậy đường kính tiết diện là 0,24mm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm các BT sau: 19,20/SGK. BTVN: BT 19,20/SGK. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Giải BT giáo viên giao. + Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_6061_bai_20_on_tap_chuong_i_dien_h.doc