Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 56+57: Ôn tập kiểm tra - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 7 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 56+57: Ôn tập kiểm tra - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 56+57: Ôn tập kiểm tra - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 56+57: Ôn tập kiểm tra - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:04/04/2021
Tiết 56 ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, ôn tập các kiến thức chương III: Quang học .
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập , giải thích được một số 
hiện tượng thường gặp trong thực tế.
- Chuẩn bị các kiến thức cho bài Kiểm tra 1 tiết.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.
3. Thái độ: 
- Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và 
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực 
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, 
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT; TKPK.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức chương III: Quang học.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập , giải thích được một số 
hiện tượng thường gặp trong thực tế...
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Củng cố, ôn tập các kiến thức chương III: Quang học .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giải bài tập 1:
- GV hướng dẫn h/s - Lắng nghe và a) Cách vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
A’B’ của vật AB. làm theo. - Từ B kẻ tia sáng đi song song trục chính, 
Hoàn thành ý a và cho tia ló đi qua tiêu điểm F’.
b. - Từ B kẻ tia sáng đi qua quang tâm (O), 
 cho tia ló đi thẳng.
 Giao của hai tia tại B’ là ảnh của điểm 
 sáng B.
 - Từ B’ hạ đường vuông góc đến trục 
 chính, cắt trục chính tại A’ là ảnh của điểm 
 sáng A. Vậy A’B’ là ảnh của AB cần vẽ. 
 (hình vẽ)
 * Vẽ đúng hình:
 B
 A’
 A O
 F F 
 ’ B’
 Hinh vẽ 
 1
 b) ảnh A’B’ của vật AB là ảnh thật, ngược 
 chiều và bằng vật (vì d = 2f)
 Giải bài tập 2:
- Y/c học sinh đọc - Đọc đề bài. Điểm khác nhau giữa ảnh ảo của vật tạo 
đề bài tập 2. bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì:
- Y/c 2 h/s trả lời - Trả lời
h/s khác nhận xét Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
- Chốt lại - Lắng nghe ảnh ảo, cùng chiều, ảnh ảo, cùng chiều, 
 ghi vào vở. lớn hơn vật và nằm nhỏ hơn vật và nằm 
 xa thấu kính hơn gần thấu kính hơn 
 vật. vật.
- Y/c học sinh đọc - Đọc đề bài. Giải bài tập 3:
đề bài tập 2. a. A’B’ là ảnh thật. Vì ảnh ngược chiều với 
- Y/c 2 h/s trả lời - Trả lời vật. 
h/s khác nhận xét b. Vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh 
- Chốt lại - Lắng nghe thật, khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự.
 ghi vào vở. c. - Nối B với B’ cắt trục chính tại một 
 điểm, điểm đó chính là quang tâm (O) của thấu kính.
 - Dựng vệt thấu kính hội tụ đi qua (O) và 
 vuông góc với trục chính ( ). 
 - Từ B kẻ tia sáng đi song song trục chính, 
 cho tia ló đi vào ảnh B’ cắt trục chính tại 
 một điểm, điểm đó chính là tiêu điểm chính 
 F’ của thấu kính. Lấy F đối xứng với F’ 
 qua (O) ta được tiêu điểm thức hai.
 B
 F’ A’
 ( ) 
 A F O
 Hinh vẽ 2 B’
3. Dặn dò:
+ Nhận xét giờ ôn tập:
+ HDHS lập đề cương ôn tập, chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết Tiết 57 KIỂM TRA
 I. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra 1 số kiến thức trong phần điện từ học.
 - Nếu được một số vấn đề cơ bản liên quan tới hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 - Vẽ được ảnh của 1 vật qua TK hội tụ và TKPK.
 - Nêu được đặc điểm ảnh của vật qua TKHT và qua TKPK.
 - Vận dụng được các kiến thức đã học để làm BT vẽ hình.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Đề kiểm tra.
 - HS: Ôn tập theo kiến thức cơ đã được ôn tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A- Ổn định: Sĩ số: 
 B- Ma trận đề
 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng
 TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL
 - Nắm được các bộ 
 phận chính trong máy - Vận dụng được 
 phát điện xoay chiều công thức 
 1. Cảm gồm nam châm và U n
 ứng điện cuộn dây. 1 1 vào giải 
 U n
 từ - Nắm được các tác 2 2
 dụng của dòng điện bài tập đơn giản
 xoay chiều.
 Số câu 2-C1,2 1-C7 3
 Số điểm 1 3 4
 Tỉ lệ % 10 30 40
 - Nhận biết được thấu 
 kính hội tụ có phần rìa 
 - Hiểu được khi tia - Dựng được ảnh Biết tính độ lớn 
 mỏng hơn phần giữa.
 2. Khúc sáng truyền từ của một vật tạo bởi của ảnh và khoảng 
 - Nhận biết được đặc 
 xạ ánh không khí sang thấu kính hội tụ, cách từ ảnh đến 
 điểm ảnh của vật tạo 
 sáng nước thì góc khúc thấu kính phân kì TKHT và TKPK 
 bởi TKPK.
 xạ nhỏ hơn góc tới. bằng cách sử dụng dựa vào kiến thức 
 - Nắm được khi chùm 
 các tia đặc biệt. hình học.
 tia tới // trục chính cho 
 ta chùm tia ló hội tụ .
 Số câu 3-C3,4,6 1-C5 1/2-C8 1/2 –C8 5
 Số điểm 1.5 0.5 2 2 6
 Tỉ lệ % 15 5 20 20 50
TS câu: 5 1 1,5 1/2 8
TSđiểm: 2,5 0,5 5 2 10
 Tỉ lệ %: 25 5 5,5 20 100%
 C. Đề bài:
 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả em cho là đúng trong mỗi câu sau:
 Câu 1: Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào sau đây: A. Tác dụng sinh lí. B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng quang. D. Tác dụng hóa học.
Câu 2: Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có những bộ phận nào để 
có thể tạo ra dòng điện.
 B. Nam châm điện và sợi dây nối dẫn nối 
A. Nam châm vĩnh cửu
 hai cực của nam châm
C. Cuộn dây dẫn và nam châm D. Cuộn dây dẫn có lõi thép
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với thấu kính hội tụ? 
A. Làm bằng chất trong suốt, rìa dày. B. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa
C. Cả hai mặt đều là cầu lõm. D. Cả ba ý đều đúng
Câu 4: Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn không có tính chất là: 
A. Ảnh thật. B. Ảnh ảo.
C. Ảnh nhỏ hơn vật. D. Cả ba ý đều không chính xác 
Câu 5: Chiếu 1 tia sáng tới từ không khí vào nước độ lớn góc khúc xạ như thế 
nào với góc tới?
A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn
C. Không thay đổi. D. Lúc lớn, lúc nhỏ luôn phiên thay đổi
Câu 6: Chiếu chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu 
được sẽ là
A. Chùm hội tụ B. Chùm song song
C. Chùm phân kì D. Cả ba ý đều đúng
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: (3 điểm) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8000 vòng, cuộn thứ cấp 
400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 
180V.Tính hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp? 
Câu 8: (4 đ) Cho hai thấu kính hội tụ và phân kỳ có: f = 8 cm; d = 12 cm; 
AB = 2 cm.
 a) Vẽ ảnh của vật tạo bởi TKHT và TKPK?
 b) Tính độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến mỗi thấu kính? 
D. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.
I. Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6
 Đáp án D C B A B A
II. Phần tự luận:
Câu 7: Tính hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp?
Tóm tắt Giải
n1 = 8000 Vận dụng công CT :
vòng U1 n1 n2 400
 U2= U1= 180= 9V
n2 = 400 vòng U 2 n2 n1 8000
u1 = 180V Đáp số: Hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là: 
 9V
u2 = ?
Câu 8: (Mỗi ý đúng 1 điểm).
 K
 B I B
 I
 B’
 F’
 F’ A’ 
 A A’ O
 A F O ’ F
 H
 h’
Thấu kính hội tụ: B’
 A' B' OA' A' B'
 ABO ~ A’B’O => => OA’ = OA. (1)
 AB OA AB
 A' B' A' F' OA' OF' OA' A' B'
 IOF’ ~ A’BF => 1 => OA’ = ( 1)OF’ (2)
 OI OF' OF' OF' AB
Từ (1) và (2) => A’B’ = 4 cm.
 A' B' 4
OA’ = OA. 12. = 24 cm
 AB 2
Thấu kính phân kỳ:
 A' B' OA' A' B'
 ABO ~ A’B’O=> => OA’ = OA. (1)
 AB OA AB
 A' B' A' F OF OA' OA' A' B'
 IOF ~ A’B’F => 1 => OA’ = (1 )OF (2)
 OI OF OF OF' AB
Từ (1) và (2) =>A’B’ = 0,8 cm;
OA’ = OA. A' B' = 12. 0,8 = 4,8 cm.
 AB 2 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_5657_on_tap_kiem_tra_nam_hoc_2020.docx