Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 54+55: Ôn tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 54+55: Ôn tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 54+55: Ôn tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:28/03/2021 Tiết 54 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về thấu kính phân kì 2. Kĩ năng: + Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. + Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. 3. Thái độ: Cẩn thận trung thực. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán II.CHUẨN BỊ GV: SGK, GA, HS: SGK, Vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. Hoạt động Hoạt động Nội dung của giáo viên của học sinh Hoạt động 1. Giải bài tập 1. - Gọi 1 Hs - HS đọc đề Bài tập 1. đọc đề bài. bài - Gọi 1 HS - Cá nhân HS bài 1 trang 91 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một tóm tắt đề tóm tắt bài điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như bài. vào vở và hình 44-45.1 SBT. giải bài tập 1. a. Dựng ảnh S’ của s tạo bởi thấu kính đã cho. - Yêu cầu b. S’ là ảnh ảo hay thật? Vì sao? các nhân HS giải bài tập 1 ra nháp. - GV hướng Lời giải: dẫn chung cả a) Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng lớp giải bài Trả lời các ảnh S’ của điểm S. tập 1 câu hỏi + Tia SI đi song song với trục chính nên cho tia ló có đường kéo dài đi qua F + Tia tới SO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng + Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại S’, ta thu được ảnh ảo S’ của S qua thấu kính. - HS chữa bài vào vở. b) S’ là ảnh ảo vì nó được tạo bởi giao điểm của đường kéo dài của chùm tia ló ra khỏi thấu kính và S’ không hứng được lên màn chắn. Hoạt động 1. Giải bài tập 2. - Gọi 1 Hs - HS đọc đề Bài 4 trang 92 sách bài tập Vật Lí 9: Vật sáng đọc đề bài. bài AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục - Gọi 1 HS - Cá nhân HS chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm tóm tắt đề tóm tắt bài A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F bài. vào vở và (hình 44 – 45.4) giải bài tập 2. a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho - Yêu cầu b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao các nhân HS h' của ảnh theo h và khoảng cách d' từ ảnh đến giải bài tập 2 thấu kính theo f ra nháp. - GV hướng dẫn chung cả Lời giải: lớp giải bài Trả lời các a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính phân kì. tập 2 câu hỏi Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh B’ của điểm B. + Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló có đường kéo dài đi qua F + Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng + Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại B’, ta thu được ảnh ảo B’ của B qua thấu kính. + Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. - HS chữa A’B’ là ảnh ảo của AB tạo bởi thấu kính phân bài vào vở. kỳ. (Hình 44-45.4a) b) Từ hình vẽ, vì A ≡ F và tia tới BI song song với trục chính nên hình ABIO là hình chữ nhật có AI và BO là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường → B’ là trung điểm của BO Mà A’B’ // AB nên A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO Hoạt động 1. Giải bài tập 3. - Gọi 1 Hs - HS đọc đề Bài 3 trang 91 sách bài tập Vật Lí 9: Hình 44 - đọc đề bài. bài 45.3 vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai điểm F, - Gọi 1 HS - Cá nhân HS F' của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tóm tắt đề tóm tắt bài tới xuất phát từ một điểm sáng S bài. vào vở và a) Thấu kính đã cho hội tụ hay phân kì? giải bài tập 3. b) Bằng cách vẽ, hãy xác định ảnh S' và điểm - Yêu cầu sáng S. các nhân HS giải bài tập 3 ra nháp. - GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài Trả lời các tập 3 câu hỏi Lời giải: a) Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì. Vì chùm tia ló (1), (2) ra khỏi thấu kính là chùm phân kì. b) Phương pháp xác định S và S': - Xác định ảnh S': Kéo dài tia ló số 2, cắt đường kéo dài của tia ló 1 tại đâu thì đó là S'. - Xác định điểm S: + Vì tia ló (1) cắt thấu kính tại I và có đường - HS chữa kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải bài vào vở. đi song song với trục chính của thấu kính. Do đó từ I kẻ tia song song với trục chính Δ ta thu được tia tới (1) + Tia ló (2) qua quang tâm O → tia tới (2) trùng với phương của tia ló (20. Do đó, ta kéo dài tia ló (2) qua O thu được tia tới (2) :+ Giao điểm của 2 tia tới (1) và (2) là điểm sáng S cần tìm. Hình vẽ 4, Củng cố : - GV: Để giải các bài tập trên cần vận dụng những công thức nào? ? Các bước giải một bài tập thấu kính phân kì 5, Hướng dẫn học ở nhà : - Làm các bìa tập trong SBT. Tiết 55 ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, ôn tập các kiến thức chương III: Quang học . - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập , giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tế. - Chuẩn bị các kiến thức cho bài Kiểm tra 1 tiết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng. 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, nghiêm túc. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi TKHT; TKPK. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức chương III: Quang học. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập , giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tế... HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Củng cố, ôn tập các kiến thức chương III: Quang học . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giải bài tập 1: - GV hướng dẫn h/s - Lắng nghe và a) Cách vẽ ảnh A’B’ của vật AB. A’B’ của vật AB. làm theo. - Từ B kẻ tia sáng đi song song trục chính, Hoàn thành ý a và cho tia ló đi qua tiêu điểm F’. b. - Từ B kẻ tia sáng đi qua quang tâm (O), cho tia ló đi thẳng. Giao của hai tia tại B’ là ảnh của điểm sáng B. - Từ B’ hạ đường vuông góc đến trục chính, cắt trục chính tại A’ là ảnh của điểm sáng A. Vậy A’B’ là ảnh của AB cần vẽ. (hình vẽ) * Vẽ đúng hình: B A’ A O F F ’ B’ Hinh vẽ 1 b) ảnh A’B’ của vật AB là ảnh thật, ngược chiều và bằng vật (vì d = 2f) Giải bài tập 2: - Y/c học sinh đọc - Đọc đề bài. Điểm khác nhau giữa ảnh ảo của vật tạo đề bài tập 2. bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì: - Y/c 2 h/s trả lời - Trả lời h/s khác nhận xét Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì - Chốt lại - Lắng nghe ảnh ảo, cùng chiều, ảnh ảo, cùng chiều, ghi vào vở. lớn hơn vật và nằm nhỏ hơn vật và nằm xa thấu kính hơn gần thấu kính hơn vật. vật. - Y/c học sinh đọc - Đọc đề bài. Giải bài tập 3: đề bài tập 2. a. A’B’ là ảnh thật. Vì ảnh ngược chiều với - Y/c 2 h/s trả lời - Trả lời vật. h/s khác nhận xét b. Vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh - Chốt lại - Lắng nghe thật, khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự. ghi vào vở. c. - Nối B với B’ cắt trục chính tại một điểm, điểm đó chính là quang tâm (O) của thấu kính. - Dựng vệt thấu kính hội tụ đi qua (O) và vuông góc với trục chính ( ). - Từ B kẻ tia sáng đi song song trục chính, cho tia ló đi vào ảnh B’ cắt trục chính tại một điểm, điểm đó chính là tiêu điểm chính F’ của thấu kính. Lấy F đối xứng với F’ qua (O) ta được tiêu điểm thức hai. B F’ A’ ( ) A F O Hinh vẽ 2 B’ 3. Dặn dò: + Nhận xét giờ ôn tập: + HDHS lập đề cương ôn tập, chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_5455_on_tap_nam_hoc_2020_2021_nguy.docx