Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 52+53, Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 6 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 52+53, Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 52+53, Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 52+53, Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:21/03/2021
 Tiết 52-53 Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo;
 - Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.
 - Phân biệt được những ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
 - Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKPK bằng thực nghiệm.
 - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.
 3. Thái độ: 
 - Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
 - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải 
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng 
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng 
lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
 *GV: giáo án.
 *HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
 - 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 10cm.
 - 1 giá quang học
 - 1 cây nến.
 - 1 màn để hứng.
III. Tiến trình dạy - học:
 1.Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - GV: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ? 
 Nêu tính chất, đặc điểm của các tia sáng qua thấu kính phân kì? Biểu diễn 
 trên hình vẽ các tia sáng đó.
 3. Bài mới
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đặt vấn đề: Khi quan sát ảnh của một vật qua thấu kính phân kì, nó có đặc điểm gì 
giống với ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.
 - Phân biệt được những ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
 - Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Đặt vấn đề. Đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
- GV: Yêu cầu HS đọc và I. Đặc điểm của ảnh của 1 vật 
quan sát hình 45.1 SGK tạo bởi thấu kính phân kỳ
tìm hiểu: Thí nghiệm: Hình 45.1 SGK
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Dụng cụ thí nghiệm? C1: Đặt màn hứng ở gần, xa 
+ Các bước tiến hành thí đều không hứng được ảnh.
nghiêm? C2: Đặt mắt trên đường 
- GV: Kết luận. Nhắc nhở truyền tia ló.
HS về quy tắc an toàn khi - HS: tìm hiểu, trả lời. II. Cách dựng ảnh
làm TN.Yêu cầu HS tiến 
hành TN theo yêu cầu của ảnh ảo, cùng chiều với 
câu C1 vật
Thời gian: 5 p C3: 
- GV: Theo dõi các nhóm - HS: Hoạt động nhóm - Dựng ảnh B’ của điểm B 
làm TN. Hết thời gian, + Nhận dụng cụ TN và qua thấu kính, ảnh này là 
GV yêu cầu các nhóm cất bố trí thí nghiệm như điểm đồng qui khi kéo dài 
đồ dùng và báo cáo kết hình vẽ. chùm tia ló.
quả. + Dịch chuyển màn -> - Từ B’ hạ vuông góc với 
- GV: Kết luận. Thu ảnh -> Nhận xét. trục chính của thấu kính, 
Làm thế nào để quan sát cắt trục chính tại A', - A’ là 
được ảnh của vật tạo bởi ảnh của điểm A.
thấu kính phân kì? ảnh - A’B’ là ảnh của vật AB tạo 
thật hay ảo? Cùng chiều - HS: Đại diện nhóm báo bởi thấu kính phân kì.
hay ngược chiều? cáo kết quả. C4: 
- GV: Kết luận. Khi tịnh tiến AB luôn vuông 
 góc với chục chính thì tại 
 mọi vị trí tia BI là không 
 đổi cho tia ló IK cũng 
 - HS: Trả lời. không đổi. Do đó tia BO 
 luôn cắt tia IK kéo dài tại 
 B’ nằm trong đoạn FI, 
 chính vì vậy A’B’ luôn ở 
 trong khoảng tiêu cự.
 B
 B'
 F'
 Ě Ě 
 A F A' O 2: Cách dựng ảnh.
 Khi tịnh tiến AB luôn vuông 
- GV: Gọi 1 học sinh đọc - HS: Trả lời C3. góc với chục chính thì tại 
C3 mọi vị trí tia BI là không 
Yêu cầu HS trả lời C3. - HS: Đọc và tóm tắt nội đổi cho tia ló IK cũng 
- GV: Kết luận. dung câu hỏi C4. không đổi. Do đó tia BO 
- GV: Gọi 1 HS đọc câu luôn cắt tia IK kéo dài tại 
C4. - HS: Theo dõi, nhận xét, B’ nằm trong đoạn FI, 
- GV: Gọi 1 HS Lên trình sửa sai. chính vì vậy A’B’ luôn ở 
bày cách vẽ. trong khoảng tiêu cự.
- GV: Kết luận.
Gợi ý cách lập luận: 
+ Dịch AB ra xa hay lại 
gần thì hướng của tia BI 
có thay đổi không? 
+ Hướng của tia ló IK - HS: Trả lời.
như thế nào? 
+ ảnh B' là giao điểm của HS: trả lời câu C3, yêu 
tia nào? cầu HS phải tóm tắt 
+ B' nằm trong khoảng được đề bài.
nào? 
- GV: Kết luận.
3: So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính.
 III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi 
 các thấu kính
- GV: Gọi 2 HS lên bảng - HS: Đọc câu C6 C5: Đặt vật AB trong 
 khoảng tiêu cự
 - ảnh ảo của thấu kính hội 
 + HS1: Vẽ ảnh của vật tạo tụ bao giờ cũng lớn hơn vật.
- GV: Theo dõi, hướng dẫn bởi thấu kính phân kì. - ảnh ảo của thấu kính phân 
HS vẽ ảnh tạo bởi hai thấu + HS2: Vẽ ảnh của vật tạo kì bao giờ cũng nhỏ hơn 
kính. bởi thấu kính hội tụ. vật.
 - HS: Thực hiện theo yêu 
- GV: Hãy so sánh ảnh của cầu của GV.
vật toạ bởi hai thấu kính 
trên?
 - HS: HS Trao đổi, thảo 
- GV: Kết luận. luận
 B B
 B
 F' 
 Ě ' Ě
 A F A O
 ' F'
 Ě Ě 
 A F O
 A'
 B'
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Câu 1: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
 A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
 B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
 C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
 D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
 Câu 2: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì giống 
 nhau ở chỗ:
 A. đều cùng chiều với vật
 B. đều ngược chiều với vật
 C. đều lớn hơn vật
 D. đều nhỏ hơn vật
 Câu 3: Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng với vị trí tiêu 
 điểm:
 A. Đặt trong khoảng tiêu cự.
 B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.
 C. Đặt tại tiêu điểm.
 D. Đặt rất xa.
 Câu 4: Một vật sáng được đặt tại tiêu điểm của thấu kính phân kì. Khoảng cách 
 giữa ảnh và thấu kính là:
 A. 
 B. 
 C. 2f
 D. f
Câu 5: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu 
kính phân kì có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ:
 A. càng lớn và càng gần thấu kính.
 B. càng nhỏ và càng gần thấu kính.
 C. càng lớn và càng xa thấu kính.
 D. càng nhỏ và càng xa thấu kính.
 Câu 6: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính 
 phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ 
 cao là h’ thì:
 A. h = h’
 B. h = 2h’
 C. h’ = 2h
 D. h < h’
 Câu 7: Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính 
 phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
 A. A1B1 < A2B2
 B. A1B1 = A2B2
 C. A1B1 > A2B2
 D. A1B1 ≥ A2B2
 Câu 8: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm 
 thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở 
 lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:
 A. 40 cm
 B. 64 cm
 C. 56 cm
 D. 72 cm
 Câu 9: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách 
 thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6 mm. Ảnh của 
 vật AB cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu?
 Câu 10: Cho trục của một thấu kính, A’B’ là ảnh của AB như hình vẽ:
 a) Không cần vẽ ảnh, hãy cho biết A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính đã cho 
 là hội tụ hay phân kì? Tại sao?
 b) Vẽ hình xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính.
 c) Hãy xác định vị trí của ảnh, của vật và tiêu cự của thấu kính. Biết ảnh A’B’ chỉ 
 cao bằng vật AB và khoảng cách giữa ảnh và vật là 2,4 cm.
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 IV. Vận dụng
 C6: 
 Giống nhau: cùng chiều với 
- GV: Hướng dẫn HS vật
hoàn thành câu C7. Khác nhau: đối với thấu 
 - HS: Trả lời C6, C7, C8. kính hội tụ thì ảnh lớn hơn 
 vật và ở xa thấu kính hơn 
 vật
 + Đối với thấu kính phân kì 
 thì ảnh nhỏ hơn vật và ở 
 gần thấu kính hơn vật
 - cách nhận biết: đưa thấu 
 kính lại gần dòng chữ trên 
 trang sách, nếu nhìn qua 
 thấu kính thấy hình ảnh 
 dòng chữ cùng chiều to hơn 
 so với khi nhìn trực tiếp thì 
 đó là TKHT, ngược lại nếu 
 nhìn thấy hành ảnh dòng 
 chữ cùng chiều, nhỏ hơn so 
 với nhìn trực tiếp thì đó là 
 TKPK
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 - Nêu lại đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì.
 - Cách dựng ảnh.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học phần ghi nhớ
 - Làm bài tập : C7-sgk
 - Chuẩn bị báo cáo thực hành
 - Trả lời câu hỏi: a,b,c,d làm trước ở nhà.
 - Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_5253_bai_45_anh_cua_mot_vat_tao_bo.docx