Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 48+49, Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 6 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 48+49, Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 48+49, Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 48+49, Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:7/03/2021
 Tiết 48- 49 Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của 1 vật và 
chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
 - Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo cảu 1 vật qua 
TKHT.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực 
nghiệm.
 - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được, khái quát hoá hiện tượng.
 3. Thái độ: 
 - Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
 - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải 
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng 
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng 
lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
 *GV: giáo án điện tử.
 *HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
 - 1 thấu kính có tiêu cự khoảng 12cm
 - 1 giá quang học
 - 1 cây nến cao khoảng 5cm
 - 1 màn để hứng
 - 1 bao diêm
III. Tiến trình dạy - học:
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 - GV: Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT?
 Hãy nêu cách Hiểu được TKHT?
 3. Bài mới
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 - Hiểu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.Chúng ta sẽ tìm hiểu....
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 Mục tiêu: 
 - Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo cảu 1 vật qua 
TKHT.
. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1:. Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ. (15p)
=> Đặt vấn đề: SGK/ I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi 
116 thấu kính hội tụ 
- GV: Yêu cầu HS 1.Thí nghiệm: (Hình 43.2/SGK) 
quan sát hình 43.2 a. Đặt vật ở ngoài khoảng tiêu cự 
SGK, đọc thông tin (d > f)
SGK tìm hiểu: C1: ảnh thật, ngược chiều với vật 
+ Mục đích thí C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn, 
nghiệm? - HS: Tìm hiểu vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn 
+ Dụng cụ TN? theo các nội dung đó là ảnh thật, ngược chiều với vật.
+ Các bước tiến hành trên. b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự 
TN? (d < f)
- GV: Hướng dẫn HS C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự 
cách lắp ráp thí màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch 
nghiệm, cách di chuyển chuyển màn ra xa thấu kính, không 
màn, vật, các bước tiến hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt 
hành TN. Lưu ý về tiêu trên đường truyền của chùm tia ló, ta 
cự của thấu kính f = quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn 
12cm. hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng 
- GV: Phát dụng cụ cho được trên màn.
các nhóm. - HS: Hoạt động 2. Hãy ghi các nhận xét ở trên vào bảng 1
Yêu cầu HS tiến hành nhóm tiến hành 
TN theo nhóm. thí nghiệm theo Bảng 1
Thời gian: 10p yêu cầu của GV.
 Quan sát, mô tả KQ K.cách Đặc điểm của ảnh
 hiện tượng, nhận từ vật Thật Cùng Lớn 
 xét. Lần tới TK hay hay hơn 
- GV: Yêu cầu các Trao đổi thảo luận TN ảo ngược hay 
nhóm lên báo cáo kết trả lời C1, C2, C3. chiều nhỏ 
quả của nhóm mình. - HS: Đại diện hơn 
 nhóm báo cáo kết vật
- GV: Chiếu bảng 1 lên quả TN. 1 Vật ở Thật Ngược Nhỏ 
bảng, yêu cầu HS giải - GV: Tổ chức rất xa hơn
thích các kí hiệu: d, f. thảo luận lớp rút TK - GV: Gọi HS điền các ra kết luận chung. 2 d>2f Thật Ngược Nhỏ 
thông tin vào bảng về hơn
đặc điểm của ảnh tạo 3 f<d<2f Thật Ngược Lớn 
bởi thấu kính hội tụ. hơn
GV: Kết luận. Thông 4 d<f ảo Cùng Lớn 
báo thêm về các vị trí hơn
đặc biệt khi đặt vật - HS: Điền thông ™ SGK/ 117
trước thấu kính hội tụ. tin vào bảng 1. 
2: Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. (10p)
- GV: Yêu cầu HS đọc 
thông tin SGK II. Cách dựng ảnh
? ảnh được tạo bởi - HS: Trả lời. 1. Dựng ảnh của một điểm sáng S tạo 
TKHT như thế nào? bởi thấu kính hộ tụ
- GV: Thông báo cách ™ Chùm tia sáng phát ra từ S tạo bởi 
dựng ảnh S'. thấu kính hội tụ khúc xạ -> Chùm tia 
Yêu cầu HS làm việc cá - HS: Trả lời C4. ló hội tụ tại S' -> S' là ảnh của S.
nhân hoàn thành C4. C4: Dựng ảnh S' của S qua thấu kính 
 hội tụ
- GV: Gọi 1, 2 HS lên 
bảng vẽ.
 S Ě F'
- Tổ chức thảo luận lớp Ě Ě
->Kết luận. F O
 ĚS'
- GV: Yêu cầu HS 
dựng A'B', coi B là - HS: Dựng ảnh 
điểm sáng; A trùng với A'B' trong 2 trường 
trục => A'B' là đoạn hợp: 2. Dựng ảnh của vật sáng ABt ạo bởi 
nối A'->B' (AB  ) + d > 2f thấu kính hội tụ
- GV: Gọi 1, 2 HS lên + d 2f 
bảng dựng ảnh. B I
- Tổ chức nhận xét kết B
quả. A
 F 
- GV: ảnh tạo bởi trong Ě
 FĚ O ' '
mỗi trường hợp là ảnh A
thật hay ảnh ảo? B'
Tính chất ảnh?
- GV: Khắc sâu cách 
dựng ảnh tạo bởi thấu - HS: nêu tính kính hội tụ. chất ảnh.
 d <f
 B'
 B I
 B F 
 A ĚA Ě
 ' F O '
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Câu 1: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng 
 một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’
 A. là ảnh thật, lớn hơn vật.
 B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
 C. ngược chiều với vật.
 D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
 Câu 2: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong 
 khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:
 A. ảnh ảo ngược chiều vật.
 B. ảnh ảo cùng chiều vật.
 C. ảnh thật cùng chiều vật.
 D. ảnh thật ngược chiều vật.
 Câu 3: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía 
 đối với thấu kính thì ảnh đó là:
 A. thật, ngược chiều với vật.
 B. thật, luôn lớn hơn vật.
 C. ảo, cùng chiều với vật.
 D. thật, luôn cao bằng vật.
 Câu 4: Chỉ ra phương án sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ.
 A. Ta có thể thu được ảnh của cây nến trên màn ảnh.
 B. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn cây nến.
 C. Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo.
 D. Ảnh ảo của cây nến luôn luôn lớn hơn cây nến.
 Câu 5: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ 
 tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính 
 có tính chất:
 A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
 B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
 D. ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật.
 Câu 6: Một vật AB cao 3 cm đặt trước một thấu kính hội tụ. Ta thu được một ảnh 
 cao 4,5cm. Ảnh đó là:
 A. Ảnh thật
 B. Ảnh ảo
 C. Có thể thật hoặc ảo
 D. Cùng chiều vật
Câu 7: Một vật AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. 
Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh A’B’ cao 4cm như hình vẽ.
 Màn cách thấu kính một khoảng:
 A. 20cm
 B. 10cm
 C. 5cm
 D. 15 cm
 Câu 8: Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng 
 được một ảnh cao 5cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật 
 AB là:
 A. 10cm
 B. 15cm
 C. 5 cm
 D. 20 cm
 Câu 9: Cho thấu kính có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều 
 cao h = 2 cm.
 a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
 b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và 
 chiều cao của ảnh.
 Câu 10: Một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính của một 
 thấu kính hội tụ tại A và cách thấu kính 20 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng 15 cm.
 a) Dùng các tia sáng đặc biệt qua thấu kính vẽ ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ.
 b) Dựa vào phép đo và kiến thức hình học tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật.
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 C6: a, d = 36cm; f = 12cm; OA' =?; 
 A'B'=?
 A'B'F' S OIF' OI OF' OF'
 (1)
- GV: Yêu cầu HS trả A' B' F' A' OA' OF'
lời C6, C7.
 ABO' S OIF' 
 AB OA
 (2) 
 - HS: Trả lời C6, A' B' OA'
 C7. Có OI = AB (2)
- GV: Hướng dẫn C6 Từ (1); (2) và (3)
Sử dụng tam giác đồng OF OA
dạng => Tỉ số => OA' OF' OA'
)A'=?; h'=? f d 12 36
 OA' f OA' OA' 12 OA'
 OA' = 18 cm
 A'B' = 0,5cm.
 b, d= 8cm; f=12cm; OA' = ?; A'B' =?
 F'A'B' S F'OI
 A'B' A'F' A'B' OA' OF'
 Có: 
 OI OF' AB OF'
 (1)
 OA'B' S OAB
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã 
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực 
 sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 - GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của ảnh cảu một vật tạo bởi TKHT. 
 - Cách dựng ảnh.
 - HS: Đọc ghi nhớ và "có thể em chưa biết"
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
 - Làm bài 43.4 -> 43.6 SBT, đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
 - Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_4849_bai_43_anh_cua_mot_vat_tao_bo.docx