Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 33+34 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 6 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 33+34 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 33+34 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 33+34 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 26/12/2020 
 Tiết 33 Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY
 PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống 
 dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
 - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên 
 dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc 
 chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
 2. Kĩ năng:
 - Biết cách thực hiện các bước giải BT định tính phần điện từ, cách suy luận 
 lo gíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
 3. Thái độ: 
 - Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và 
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực 
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, 
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn Bị:
 1.Giáo viên: - Giáo án điện tử.
 - 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi = 0,2mm 1 thanh nam châm
 - 1 sợi dây mảnh dài 20cm
 - 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc.
 2.Học sinh: Xem trước bài 30 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ : 
 (Kết hợp trong giờ)
 3. Bài mới
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Đặt vấn đề: Vận dụng 2 quy tắc trên để giải một số bài tập định tính có liên quan. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của 
ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
 - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên 
 dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc 
 chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Giải bài 1
- GV: Chiếu nội dung bài 1. Bài 1:
1 lên màn hình. Yêu cầu 
HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn:
+ Dùng qui tắc nắm tay - HS: Đọc đề bài, nghiên 
phải xác định chiều cứu nêu các bước giải. a. - Đầu B của ống dây là 
đường sức từ trong lòng cực Bắc.
ống dây. - Nam châm bị hút vào ống 
+ Xét tương tác giữa ống dây.
dây và nam châm 
-> Hiện tượng xảy ra?
+Khi đổi chiều dòng 
điện, hiện tượng gì sẽ b. Lúc đầu nam châm bị 
xảy ra? đẩy ra xa sau đó nó xoay đi 
- GV: Tổ chức thảo luận - HS: Hoàn thành phần và khi cực bắc của nam 
lớp thống nhất câu trả a, b theo hướng dẫn của châm hướng về phía đầu B 
lời. GV. của ống dây thì nam châm 
- GV: Tiến hành TN hình bị hút vào ống dây.
30.1. - HS: Quan sát -> Kết c. Thí nghiệm.
 luận.
Hoạt động 2: Giải bài 2 
 2. Bài 2
- GV: Yêu cầu HS đọc đề 
BT 2 - HS: Vận dụng quy tắc 
- GV: Giới thiệu quy bàn tay trái -> Giải bài 
ước (+); (.) để biểu diễn tập 2.
chiều dòng điện; lực điện - HS: Lên bảng biểu diễn từ, đường sức từ. kết quả trên hình vẽ.
- GV: Giải thích các 
bước thực hiện tương 
ứng với phần a, b, c và 
luyện tập cách đặt bàn 
tay trái theo quy tắc phù 
hợp. 
- GV: Kết luận.
 a, 
 S
 F
 N
 b c, 
 , F
 S N N S
 F
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 
 3. Bài 3
- GV: Gọi HS lên bảng 
chữa bài 3. a. Lực F1 và F2 được biểu 
 diễn trên hình 30.3
- GV: Hướng dẫn HS b. Quay ngược chiều kim 
thảo luận BT 3 chung cả đồng hồ
lớp để đi đến đáp án c. Khi lực F1, F2 có chiều 
đúng. ngược lại muốn vậy, phải 
 đổi chiều dòng điện trong 
 khung hoặc đổi chiều từ 
 trường.
 3. Củng cố: R2
 R1
 R3
 U
 Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về điện học, nam châm, lực từ, 
 động cơ điện, dòng điện cảm ứng.
 - Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức đã học vào một số trường hợp 
cụ thể.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học. 
 - Rèn kĩ năng giải các bài tập định lượng.
 3. Thái độ: 
 - Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và 
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực 
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, 
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các kiến thức tổng hợp
 2.Học sinh: Kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ : (1p)
 (Không kiểm tra)
 2 Bài mới
 HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết 
Đặt vấn đề: Nhằm ôn tập, I. Ôn tập lí thuyết
củng cố các kiến thức đã 1. Định luật ôm: 
học và chuẩn bị cho tiết I = U/R
kiểm tra học kì->Bài 
mới. 2. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ 
 thuận với chiều dài l của dây 
- GV: Phát biểu hệ thức - HS: Trả lời. dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện 
và nội dung định luật S của dây dẫn và phụ thuộc 
Ôm? vào vật liệu làm dây dẫn: l
- GV: Điện trở của dây R = .
dẫn tỉ lệ như thế nào với s
chiều dài, tiết diện của 3. Công suất điện: 
 2
dây? P = U.I =I2.R = U
 R
 Điện năng tiêu thụ: 
 2
 A = P.t = U.I.t = I2.R.t = U
 R
- GV: Công thức tính - HS: Viết công thức định .t
công suất điện và điện luật Jun - lenxơ 4.Định luật Jun - Lenxơ:
năng tiêu thụ? Phát biểu nội dung định luật * Nhiệt lượng toả ra ở dây 
 Jun - Len xơ dẫn khi có dòng điện chạy 
- GV: Phát biểu nội dung - HS phát biểu qui tắc nắm qua tỉ lệ thuận với bình 
định luật Jun - Len xơ? tay phải, Qui tắc bàn tay trái. phương cường độ dòng điện, 
 với điện trở của dây dẫn và 
 thời gian dòng điện chạy 
- GV: Gọi HS phát biểu qua.
qui tắc nắm tay phải? Qui *Công thức : Q = I2Rt
tắc bàn tay trái? 5. Qui tắc nắm tay phải, qui 
 tắc bàn tay trái.
- GV: Em hãy nêu sự 
nhiễm từ của sắt khác sự 6. Sự nhiễm từ của sắt và 
nhiễm từ của thép ở đặc thép.
điểm nào?
- GV: Cấu tạo và hoạt 7. Động cơ điện một chiều.
động của động cơ điện 8. Điều kiện xuất hiện dòng 
một chiều? điện cảm ứng: Khi số đường 
- GV: Hiện tượng cảm sức từ xuyên qua tiết diện S 
ứng điện từ? Điều kiện của cuộn dây dẫn kín biến 
xuất hiện dòng điện cảm thiên.
ứng?
- GV: Tổng kết toàn bộ 
kiến thức đã học.
Hoạt động 2: Bài tập 
 II. Bài tập
Bài tập 1: cho mạch điện Bài 1: 
như hình vẽ Tóm tắt
trong đó R1 = 18ôm, R2 Cho : R1 = 18 
= R3 = 40ôm, UAB R2 = R3 = 40  =76V UAB = 76V
a, Tính điện trở tương Tìm: a, RTĐ
đương RAB của đoạn b, I1 = ?; I2 = ?
mạch Bài tập 2 Bài giải
b, Tính cường độ dòng Điện trở các bóng đèn: a, điện trở tương đương của 
điện qua mỗi điện trở U1 12 mạch
 R1 20
 I1 0,6 ta có: R23 = 
 R2.R3 R2 40
 U2 12 20
 R2 40
 R2 R3 2 2
 I2 0,3
Bài 2 Khi mắc hai bóng nối tiếp, điện trở tương đương: R123 
có 2 bóng đèn loại 12V - = R1 + R23
 gọi U1, U2 là hiệu điện thế 
0,6A và 12V - 0,3A trên mỗi bóng ta có: = 18+20=38 
a, Có thể mắc 2 bóng đó b, Cường độ dòng điện qua 
 U1 R1
nối tiếp với nhau rồi mắc R1: 
 U2 R2
vào 2 điểm có hiệu điện U 76
 Suy ra: I1 2A
thế 24V được không? Vì R 20 R23 38
 U U. 1 24. 8V
sao? 1 R R 20 40 Hiệu điện thế hai đầu đoạn 
b, Để các bóng trên sáng 1 2
 và U2 = U- U1=16V mạch (có R2//R3): U23 = 
bình thường cần phải 
 Nhận xét: U1 =8V < U = I1R23=220=40V
mắc như thế nào? đm
 12V và Cường độ dòng điện qua R2 
- GV: Gọi HS so sánh độ và R3
 U2 = 16V > Uđm = 12V
sáng của 2 bóng đèn U 40
 Vậy bóng thứ nhất sáng mờ, I2=I3 = 23 1A 
 R 40
 bóng thứ 2 sáng hơn mức 2
- GV: Để các bóng đèn 
 bình thường và có thể cháy.
sáng bình thường thì phải 
 b, Để các bóng đèn sáng bình 
mắc hai đèn ntn?
 thường thì phải mắc 2 đèn // 
 với nhau rồi mắc vào mạch 
 điện có hiệu điện thế 12V
 3. Củng cố: (2p)
 - GV: Hệ thống toàn bộ nội dung kiến thức vừa ôn.
 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1p)
 - Ôn tập lại các định luật, các dạng bài tập đã chữa.
 - về nhà ôn tập lại toàn bộ nội dung cơ bản của chương trình
 - Nhận xét giờ học.
 R2
 R1
 R3
 U

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_3334_nam_hoc_2020_2021_nguyen_manh.docx