Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31+32, Chủ đề: Lực điện từ. Động cơ điện 1 chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 11 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31+32, Chủ đề: Lực điện từ. Động cơ điện 1 chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31+32, Chủ đề: Lực điện từ. Động cơ điện 1 chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31+32, Chủ đề: Lực điện từ. Động cơ điện 1 chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 19/12/2020 
 CHỦ ĐỀ: 
 Tiết 31 ,32 LỰC ĐIỆN TỪ - ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có 
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có 
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có 
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo và kiểm tra mạch điện. 
- Biết cách xác định được chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn thẳng
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm hình chữ U.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố 
kia.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng 
lượng) của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ:
- HS rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm và trao đổi thông tin với các 
nhóm khác.
- Ham hiểu biết, yêu thích khoa học nói chung và môn học Vật lý nói riêng. Từ đó có 
định hướng đúng đắn trong học tập. 
- HS biết liên hệ kiến thức bài học vào thực tiễn để tìm hiểu cuộc sống xung quanh. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; sáng tạo, giải quyết vấn đề. 
Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
- Năng lực chuyên biệt
- Năng lực về sử dụng kiến thức: K1; K4
- Năng lực về phương pháp: P2; P4; P6; P8
- Năng lực trao đổi thông tin: X4; X5; X8
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
 Vận 
 Nội dung/chủ 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng 
 đề/chuẩn
 cao
 Lực của từ - Mô tả được thí - Biết và nắm - Hiểu được khi Tác 
 trường tác nghiệm chứng tỏ được chiều của nào có lực điện từ dụng 
 dụng lên dây tác dụng của lực lực điện từ phụ tác dụng lên đoạn của lực 
 dẫn có dòng điện từ lên đoạn thuộc vào những dây dẫn thẳng có điện từ điện dây dẫn thẳng có yếu tố nào? dòng điện chạy qua trong 
 dòng điện chạy Câu 2.1; 2.2 đặt trong từ trường. đời sống
 qua đặt trong từ Câu 3.1; 3.2 Câu 4.1
 trường.
 Câu 1.1; 
 - Phát biểu được - Hiểu được cách - Vận dụng được 
 quy tắc bàn tay sử dụng quy tắc quy tắc bàn trái để 
 trái. bàn tay trái trong xác định một trong 
 Quy tắc bàn 
 Câu 1.5; 1.6 các trường hợp cụ ba yếu tố khi biết 
 tay trái
 thể hai yếu tố còn lại.
 Câu 2.3; 2.4 Câu 3.3; 3.4; 3.5; 
 3.7; 3.8
 - Nêu được cấu - Hiểu được - Ứng dụng của lực Thiết kế 
 tạo của động cơ nguyên tắc hoạt điện từ trong các được 
 Động cơ điện điện một chiều động của động cơ loại động cơ động cơ 
 một chiều Câu 1.2; 1.3; 1.4 điện một chiều Câu 3.6;3.9 điện.
 Câu 4.2; 
 4.3
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nhận biết:
Câu 1.1: Từ trường tác dụng lực từ lên nam châm đặt trong nó, vậy từ trường có tác dụng 
lực lên dòng điện đặt trong nó không? [NB1]
Câu 1.2: Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều? [NB2]
Câu 1.3: Bộ phận nào đưng yên? Bộ phận nào quay? [NB3]
Câu 1.4: Bộ phận nào đã giúp dây không bị xoắn khi khung dây quay liên tục? [NB4]
Câu `1.5: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây 
dẫn thẳng có dòng điện đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo:
 A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý
 B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện[NB5]
 → Đáp án D
Câu 1.6: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ:
 A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý1
 B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện[NB6]
 → Đáp án A
2. Thông hiểu:
Câu 2.1: Theo em chiều của lực này có thể thay đổi không? Nếu có thay đổi thì chiều của 
lực phụ thuộc vào các yếu tố nào? [TH1]
Câu 2.2: Giả sử nếu có lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua thì 
đặc điểm của lực đó như thế nào? ( không xét đến độ lớn của lực) [TH2]
Câu 2.3. Làm thế nào để xác định được chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng điện và 
chiều đường sức từ? [TH3] Câu 2.4: Đoạn dây dẫn AB có chiều dòng điện chạy từ A đến B đặt trong từ trường của 
 nam châm như hình vẽ. Lực điện từ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và 
 hướng ra phía trước. 1
 A. 1 là cực Bắc và 2 là cực Nam
 A Fđt B
 B. 1 là cực Nam và 2 là cực Bắc[TH4]
 → Đáp án B
3. Vận dụng 2
Câu 3.1: Yêu cầu học sinh thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra từ trường có tác 
dụng lên dòng điện đặt trong nó hay không? [VD1]
Câu 3.2: Yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
1.Khi K mở, hiện tượng gì đã xảy ra với đoạn dây dẫn?
2. Khi K đóng, quan sát hiện tượng xảy ra? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? [VD2]
Câu 3.3: Yêu cầu học sinh đưa ra dự đoán xem chiều lực điện từ có thể phụ thuộc vào các 
yếu tố nào? làm thế nào để khảo sát sự phụ thuộc của lực điện từ vào mỗi yếu tố dự 
đoán? [VD3]
Câu 3.4: Từ TN đã bố trí, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
1. Khi đổi chiều dòng điện, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB?
2. Khi đổi chiều đường sức từ, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB?
3. Đồng thời thay đổi cả chiều dòng điện và chiều củ đường sức từ, dự đoán hiện tượng 
xả ra với dây dẫn AB? [VD4]
Câu 3.5: Yêu cầu HS hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên cạnh AB và CD trong các 
trường hợp ( khung dây nằm ngang, nằm dọc, đổi chiều dòng điện)? Chỉ rõ các lực này 
có tác dụng gì đối với khung dây? [VD5]
Câu 3.6: Giả sử khung dây quay liên tục thì điều gì xảy ra với các dây dẫn khi khung dây 
nối với nguồn bên ngoài? Và làm thế nào để thiết bị hoạt động rõ ràng hơn ?[VD6]
Câu 3.7:Xác định chiều lực điện từ [VD7]
Câu 3.8: Xác định chiều đường sức từ ( cực từ của nam châm) [VD8]
Câu 3.9: Ứng dụng của động cơ điện trong kĩ thuật và đời sống[VD9]
4.Vận dụng cao
Câu 1: Theo em lực điện từ có cần thiết trong đời sống thực tế không? [VDC1]
Câu 2:Khi hoạt động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp có hiện tượng gì xảy ra? 
[VDC2]
Câu 3:Mỗi nhóm HS hãy tự thiết kế một mô hình đông cơ điện có sử dụng những dụng 
cụ đơn giản, dễ làm và nêu được:
 - Cấu tạo của động cơ điện
 - Nguyên lí làm việc. [VDC3] IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
 Hình 
 thức tổ Thời 
 Nội dung Thiết bị DH, Học liệu Ghi chú
 chức dạy lượng
 học
 Lực của từ trường tác Bộ đồ thí nghiệm điện: 
 dụng lên dây dẫn có dòng Nhóm nguồn điện, dây đồng 
 điện dài có lớp cách điện, 
 45 phút nam châm chữ U, công 
 Chiều của lực điện từ Cá nhân tắc, giá treo, dây dẫn, 
 dây chỉ
 Quy tắc bàn tay trái Nhóm Máy chiếu, giấy màu
 Cuộn dây đồng có vỏ 
 Động cơ điện một chiều Cá nhân 45 phút bọc cách điện, nam 
 châm tròn, pin con thỏ
 V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 TIẾT 1:
Hoạt động 1. Khởi động
1. Mục tiêu: 
- HS biết được mối liên hệ giữa bài học và các hiện tượng ngoài đời sống, tạo tính tò mò 
và tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. 
- Lắng nghe và dự đoán kết quả hiện tượng xảy ra. 
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
 Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
 - GV nêu tình huống vào bài mới: - HS dự đoán :
 ? [NB1] Từ trường của dòng điện 
 ? Nếu có thì hiện tượng đó có ứng đã tác dụng lực từ lên kim 
 dụng gì trong đời sống và kĩ thuật? nam châm đặt gần nó
 Vậy từ trường cũng ( 
 không) tác dụng lực lên 
 dây có dòng điện đặt 
 trong nó. 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
1. Mục tiêu
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có 
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có 
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:
- Thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra xem từ trường có tác dụng lực lên dòng điện 
đặt trong nó hay không?
- Dự đoán xem chiều lực điện từ có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế nào để 
khảo sát sự phụ thuộc của lực điện từ vào mỗi yếu tố?
- Quan sát mô hình động cơ điện đơn giản, mô tả cấu tạo cũng như nguyên tắc hoạt động 
của nó?
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
 Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
 ND1: Lực điện từ
Bước 1. Giao nhiệm vụ: - Giáo viên phân nhóm - Học sinh phân nhóm.
 - Đưa các dụng cụ thí nghiệm. - Các nhóm quan sát và lắng 
- Tìm hiểu tác dụng của - [VD1]Yêu cầu học sinh thiết nghe yêu cầu của giáo viên.
từ trường lên dây dẫn có kế phương án thí nghiệm để 
dòng điện đặt trong từ kiểm tra từ trường có tác dụng 
trường. lên dòng điện đặt trong nó hay 
 không?
 - [VD2]Yêu cầu HS quan sát 
 và trả lời các câu hỏi:
 1.Khi K mở, hiện tượng gì đã 
 xảy ra với đoạn dây dẫn?
 2. Khi K đóng, quan sát hiện 
 tượng xảy ra? Hiện tượng đó 
 chứng tỏ điều gì?
Bước 2. Thực hiện - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận thiết bị, 
nhiệm vụ được giao: thực hiện và trả lời các câu tiến hành quan sát, thảo luận.
 hỏi - Các nhóm thực hiện, viết 
- Thiết kế thí nghiệm câu trả lời ra bảng phụ mà 
kiểm tra giáo viên yêu cầu
 - Thiết kế được phương án 
 thí nghiệm 
 + Treo khung dây dẫn sao 
 cho đoạn dây AB nằm trong 
 từ trường của nam châm chữ 
 U
 + Hai đầu của thanh AB nối 
 với nguồn điện. 
 - Trả lời câu hỏi của GV
 + K mở: ..
 + K đóng: 
 => Rút ra nhận xét: .
Bước 3. Báo cáo kết quả - Giáo viên thông báo hết thời - Các nhóm báo cáo.
và thảo luận: gian, và yêu cầu các nhóm 
 báo cáo - Các nhóm báo cáo kết - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận xét, thảo 
quả về tác dụng của từ nhận xét lẫn nhau, thảo luận. luận.
trường lên dây dẫn có 
dòng điện đặt trong từ 
trường
Bước 4. Đánh giá kết - Giáo viên đánh giá, góp ý, - Học sinh quan sát và ghi 
quả: nhận xét quá trình làm việc nội dung vào vở
 các nhóm.
 - Đưa ra thống nhât chung.
 - Từ trường tác dụng lực lên 
 đoạn dây có dòng điện chạy 
 qua đặt trong từ trường. 
 - Lực điện từ: Fđt
 * Lưu ý:
 - Khi dòng điện đặt song song 
 với đường sức từ không xuất 
 hiện lực điện từ tác dụng lên 
 dây dẫn. 
 ND2: Chiều của lực điện từ
Bước 1. Giao nhiệm vụ: ? [TH1] - Học sinh phân nhóm.
 - Giáo viên phân nhóm - Các nhóm quan sát và lắng 
 - Đưa các dụng cụ thí nghiệm. nghe yêu cầu của giáo viên.
 - [VD3]Yêu cầu học sinh đưa 
 ra dự đoán xem chiều lực điện 
 từ có thể phụ thuộc vào các 
 yếu tố nào? làm thế nào để 
 khảo sát sự phụ thuộc của lực 
 điện từ vào mỗi yếu tố dự 
 đoán?
 - [VD4]Từ TN đã bố trí, yêu 
 cầu HS quan sát và trả lời các 
 câu hỏi:
 1. Khi đổi chiều dòng điện, 
 quan sát chiều của lực điện từ 
 tác dụng lên dây AB?
 2. Khi đổi chiều đường sức từ, 
 quan sát chiều của lực điện từ 
 tác dụng lên dây AB?
 3. Đồng thời thay đổi cả chiều 
 dòng điện và chiều củ đường 
 sức từ, dự đoán hiện tượng xả 
 ra với dây dẫn AB? 
Bước 2. Thực hiện Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận thiết bị, 
nhiệm vụ được giao: thực hiện và trả lời các câu tiến hành quan sát, thảo luận. hỏi - Các nhóm thực hiện, viết 
 câu trả lời ra giấy (hoặc bảng 
 phụ) mà giáo viên yêu cầu
 - Thiết kế được phương án 
 thí nghiệm 
 + Đóng khóa K, quan sát 
 chiều lực điện từ tác dụng 
 lên dây dẫn AB.
 + Đổi chiều dòng điện bằng 
 cách đổi cực của nguồn điện. 
 + Đổi chiều đường sức từ ( 
 đảo ngược nam châm)
 + Đồng thời đổi chiều của cả 
 hai yếu tố.
 - Trả lời câu hỏi của GV
 => Rút ra nhận xét: .
Bước 3. Báo cáo kết quả - Giáo viên thông báo hết thời - Các nhóm báo cáo.
và thảo luận: gian, và yêu cầu các nhóm 
 báo cáo
 - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận xét, thảo 
 nhận xét lẫn nhau, thảo luận. luận.
Bước 4. Đánh giá kết - Giáo viên đánh giá, góp ý, Học sinh quan sát và ghi nội 
quả: nhận xét quá trình làm việc dung vào vở
 các nhóm.
 - Đưa ra thống nhât chung.
 + Chiều của lực điện từ tác 
 dụng lên dây dẫn phụ thuộc 
 vào chiều dòng điện chạy 
 trong dây dẫn và chiều của 
 đường sức từ.
 ND3: Quy tắc bàn tay trái
* Quy tắc bàn tay trái: - GV cho HS đọc thông tin về - Học sinh đọc thông tin, 
 - Đặt bàn tay trái sao cho quy tắc bàn tay trái. quan sát và lắng nghe yêu 
các đường sức từ hướng - Yêu cầu HS trả lời các câu cầu của giáo viên.
vào lòng bàn tay, chiều từ hỏi sau:
cổ tay đến ngón tay giữa - [TH2]1. Làm thế nào để xác - Để xác định được chiều lực 
hướng theo chiều dòng định được chiều của lực điện điện từ ( ngón tay cái) ta cần 
điện thì ngón tay cái từ khi biết chiều dòng điện và đặt tay trái sao cho:
 chiều đường sức từ? + Chiều đường sức từ: 
choãi ra 900 chỉ chiều của 
 - [TH3]2. Đặt bàn tay trái vào hướng vào lòng bàn tay
lực điện từ.
 thí nghiệm vừa làm để xác + Chiều dòng điện: từ cổ tay 
 định chiều lực điện từ. đến ngón tay.
 TIẾT 2 ND4: Động cơ điện một chiều
Bước 1. Tìm hiểu cấu - Giáo viên giới thiệu về động - Học sinh quan sát và lắng 
tạo cơ điện một chiều. nghe yêu cầu của giáo viên.
 - Yêu cầu HS hãy quan sát mô - Trả lời câu hỏi của Gv khi 
 hình động cơ điện một chiều đã quan sát mô hình:
 và chỉ ra cấu tạo của nó. + Có hai bộ phận chính: 
 -[NB2]1. Các bộ phận chính Nam châm và cuộn dây
 của động cơ điện một chiều? + Bộ phận đứng yên ( stato): 
 -[NB3] 2. Bộ phận nào đưng nam châm
 yên? Bộ phận nào quay? + Bộ phận quay (roto): 
 -[NB4]3. Bộ phận nào đã giúp khung dây.
 dây không bị xoắn khi khung 
 dây quay liên tục?
Bước 2. Tìm hiểu - [VD5] Yêu cầu HS hãy biểu - HS quan sát hình ảnh, vận 
nguyên lí hoạt động diễn lực điện từ tác dụng lên dụng quy tắc bàn tay trái để 
 cạnh AB và CD trong các xác định chiều của lực điện 
 trường hợp ( khung dây nằm từ tác dụng lên dây dẫn AB, 
 ngang, nằm dọc, đổi chiều CD. 
 dòng điện)? Chỉ rõ các lực - Từ đó xác định tác dụng 
 này có tác dụng gì đối với của lực đó với khung dây
 khung dây? - Đề xuất phương án làm 
 - [VD6] Giả sử khung dây giảm ma sát.
 quay liên tục thì điều gì xảy ra 
 với các dây dẫn khi khung dây 
 nối với nguồn bên ngoài? Và 
 làm thế nào để thiết bị hoạt 
 động rõ ràng hơn
Bước 3. Chốt lại nội - Giáo viên nhận xét và chốt 
dung chính lại ý chính:
 Động cơ điện 1 chiều gồm 2 
 bộ phận chính là nam châm và 
 khung dây dẫn có bộ góp 
 điện.
 a. Động cơ điện 1 chiều có 2 
 bộ phận chính là nam châm 
 tạo ra từ trường (bộ phận 
 đứng yên) và khung dây dẫn 
 cho dòng điện chạy qua (bộ 
 phận quay). Bộ phận đứng 
 yên được gọi là stato, bộ phận 
 quay được gọi là rôto.
 b. Khi đặt khung dây dẫn 
 ABCD trong từ trường và cho 
 dòng điện chạy qua khung thì 
 dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay
Hoạt động 3. Luyện tập 
1. Mục tiêu:
- Nhắc lại được quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây dẫn thẳng và khung dây dẫn. 
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:.
- Nắm rõ các yếu tố chiều dòng điện, chiều lực điện từ, chiều của dòng điện tương ứng 
với yếu tố nào trên bàn tay trái
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
 Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
 - GV cho HS luyện tập thông qua trò chơi.
 [NB5]Câu 1: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn 
 dây dẫn thẳng có dòng điện đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo:
 A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý
 B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện
 → Đáp án D
[NB6]Câu 2: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ:
 A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý1
 B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện
 → Đáp án A
 [TH4]Câu 3: Đoạn dây dẫn AB có chiều dòng điện chạy từ A đến B đặt trong từ trường 
 của nam châm như hình vẽ. Lực điện từ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và 
 hướng ra phía trước.
 A. 1 là cực Bắc và 2 là cực Nam 1
 B. 1 là cực Nam và 2 là cực Bắc
 A Fđt B
 → Đáp án B
 2
Hoạt động 4. Vận dụng 
1. Mục tiêu:
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây dẫn thẳng và khung dây dẫn. 
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:
- Vận dụng và xác định chiều của lực điện từ khi biết hai yếu tố còn lại. Hoặc xác định 
một trong ba yếu tố đó khi biết hai yếu tố còn lại.
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
 Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
 - Giáo viên chia nhóm và đưa - HS chia nhóm, hoạt động 
 ra các yêu cầu cho học sinh nhóm trả lời các câu hỏi trên 
 bảng phụ [VD7]1. Xác định chiều lực 
 điện từ 
 [VD8]2. Xác định chiều đường 
 sức từ ( cực từ của nam châm) 
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng 
1. Mục tiêu
- Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. 
-Đọc, quan sát và lắng nghe.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
 Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Tạo ra các tia lửa điện kèm [VDC1]?Khi hoạt động - Đọc ghi nhớ và " Có thể 
theo mùi khét. Các tia lửa điện cơ điện một chiều hoạt em chưa biết"
này là tác nhân sinh ra khí NO, động, tại các cổ góp có 
NO2 có mùi hắc. Sự hoạt động hiện tượng gì xảy ra?
của động cơ điện một chiều 
cũng ảnh hưởng đến hoạt động 
của các thiết bị khác, gây nhiễu 
thiết bị vô tuyến truyền hình 
gần đó.
- Biện pháp khắc phục: Sử 
dụng các động cơ điện xoay 
chiều thay thế cho động cơ điện 
một chiều.
- Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị 
thu phát sóng điện từ. [VD9]Ứng dụng của 
- Ứng dụng: quạt điện mini, động cơ điện trong kĩ - HS có thể trả lời cá nhân.
khung dây quay....( động cơ thuật và đời sống
điện). [VDC1] Theo em lực HS nghiên cứu và trả lời ở 
 điện từ có cần thiết trong nhà
 đời sống không? Vì sao?
 [VDC3]Mỗi nhóm HS 
 hãy tự thiết kế một mô 
 hình đông cơ điện có sử 
 dụng những dụng cụ đơn 
 giản, dễ làm và nêu được:
 ▪ Cấu tạo của động cơ 
 điện
 ▪ Nguyên lí làm việc.
Hướng dẫn về nhà 
- Các em hãy tự xây dựng một sơ đồ tư duy hoàn chỉnh cho toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ 
trong bài học này. 
- Làm bài tập SBT
- Hoàn thành các câu hỏi ở hoạt động 5.
- Chuẩn bị trước bài mới.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_3132_chu_de_luc_dien_tu_dong_co_di.docx