Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31+32, Chủ đề: Lực điện từ. Động cơ điện 1 chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31+32, Chủ đề: Lực điện từ. Động cơ điện 1 chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31+32, Chủ đề: Lực điện từ. Động cơ điện 1 chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 19/12/2020 CHỦ ĐỀ: Tiết 31 ,32 LỰC ĐIỆN TỪ - ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo và kiểm tra mạch điện. - Biết cách xác định được chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn thẳng - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm hình chữ U. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: - HS rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm và trao đổi thông tin với các nhóm khác. - Ham hiểu biết, yêu thích khoa học nói chung và môn học Vật lý nói riêng. Từ đó có định hướng đúng đắn trong học tập. - HS biết liên hệ kiến thức bài học vào thực tiễn để tìm hiểu cuộc sống xung quanh. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; sáng tạo, giải quyết vấn đề. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. - Năng lực chuyên biệt - Năng lực về sử dụng kiến thức: K1; K4 - Năng lực về phương pháp: P2; P4; P6; P8 - Năng lực trao đổi thông tin: X4; X5; X8 II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Vận Nội dung/chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng đề/chuẩn cao Lực của từ - Mô tả được thí - Biết và nắm - Hiểu được khi Tác trường tác nghiệm chứng tỏ được chiều của nào có lực điện từ dụng dụng lên dây tác dụng của lực lực điện từ phụ tác dụng lên đoạn của lực dẫn có dòng điện từ lên đoạn thuộc vào những dây dẫn thẳng có điện từ điện dây dẫn thẳng có yếu tố nào? dòng điện chạy qua trong dòng điện chạy Câu 2.1; 2.2 đặt trong từ trường. đời sống qua đặt trong từ Câu 3.1; 3.2 Câu 4.1 trường. Câu 1.1; - Phát biểu được - Hiểu được cách - Vận dụng được quy tắc bàn tay sử dụng quy tắc quy tắc bàn trái để trái. bàn tay trái trong xác định một trong Quy tắc bàn Câu 1.5; 1.6 các trường hợp cụ ba yếu tố khi biết tay trái thể hai yếu tố còn lại. Câu 2.3; 2.4 Câu 3.3; 3.4; 3.5; 3.7; 3.8 - Nêu được cấu - Hiểu được - Ứng dụng của lực Thiết kế tạo của động cơ nguyên tắc hoạt điện từ trong các được Động cơ điện điện một chiều động của động cơ loại động cơ động cơ một chiều Câu 1.2; 1.3; 1.4 điện một chiều Câu 3.6;3.9 điện. Câu 4.2; 4.3 III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nhận biết: Câu 1.1: Từ trường tác dụng lực từ lên nam châm đặt trong nó, vậy từ trường có tác dụng lực lên dòng điện đặt trong nó không? [NB1] Câu 1.2: Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều? [NB2] Câu 1.3: Bộ phận nào đưng yên? Bộ phận nào quay? [NB3] Câu 1.4: Bộ phận nào đã giúp dây không bị xoắn khi khung dây quay liên tục? [NB4] Câu `1.5: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện[NB5] → Đáp án D Câu 1.6: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý1 B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện[NB6] → Đáp án A 2. Thông hiểu: Câu 2.1: Theo em chiều của lực này có thể thay đổi không? Nếu có thay đổi thì chiều của lực phụ thuộc vào các yếu tố nào? [TH1] Câu 2.2: Giả sử nếu có lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua thì đặc điểm của lực đó như thế nào? ( không xét đến độ lớn của lực) [TH2] Câu 2.3. Làm thế nào để xác định được chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng điện và chiều đường sức từ? [TH3] Câu 2.4: Đoạn dây dẫn AB có chiều dòng điện chạy từ A đến B đặt trong từ trường của nam châm như hình vẽ. Lực điện từ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng ra phía trước. 1 A. 1 là cực Bắc và 2 là cực Nam A Fđt B B. 1 là cực Nam và 2 là cực Bắc[TH4] → Đáp án B 3. Vận dụng 2 Câu 3.1: Yêu cầu học sinh thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra từ trường có tác dụng lên dòng điện đặt trong nó hay không? [VD1] Câu 3.2: Yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: 1.Khi K mở, hiện tượng gì đã xảy ra với đoạn dây dẫn? 2. Khi K đóng, quan sát hiện tượng xảy ra? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? [VD2] Câu 3.3: Yêu cầu học sinh đưa ra dự đoán xem chiều lực điện từ có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? làm thế nào để khảo sát sự phụ thuộc của lực điện từ vào mỗi yếu tố dự đoán? [VD3] Câu 3.4: Từ TN đã bố trí, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: 1. Khi đổi chiều dòng điện, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB? 2. Khi đổi chiều đường sức từ, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB? 3. Đồng thời thay đổi cả chiều dòng điện và chiều củ đường sức từ, dự đoán hiện tượng xả ra với dây dẫn AB? [VD4] Câu 3.5: Yêu cầu HS hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên cạnh AB và CD trong các trường hợp ( khung dây nằm ngang, nằm dọc, đổi chiều dòng điện)? Chỉ rõ các lực này có tác dụng gì đối với khung dây? [VD5] Câu 3.6: Giả sử khung dây quay liên tục thì điều gì xảy ra với các dây dẫn khi khung dây nối với nguồn bên ngoài? Và làm thế nào để thiết bị hoạt động rõ ràng hơn ?[VD6] Câu 3.7:Xác định chiều lực điện từ [VD7] Câu 3.8: Xác định chiều đường sức từ ( cực từ của nam châm) [VD8] Câu 3.9: Ứng dụng của động cơ điện trong kĩ thuật và đời sống[VD9] 4.Vận dụng cao Câu 1: Theo em lực điện từ có cần thiết trong đời sống thực tế không? [VDC1] Câu 2:Khi hoạt động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp có hiện tượng gì xảy ra? [VDC2] Câu 3:Mỗi nhóm HS hãy tự thiết kế một mô hình đông cơ điện có sử dụng những dụng cụ đơn giản, dễ làm và nêu được: - Cấu tạo của động cơ điện - Nguyên lí làm việc. [VDC3] IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Hình thức tổ Thời Nội dung Thiết bị DH, Học liệu Ghi chú chức dạy lượng học Lực của từ trường tác Bộ đồ thí nghiệm điện: dụng lên dây dẫn có dòng Nhóm nguồn điện, dây đồng điện dài có lớp cách điện, 45 phút nam châm chữ U, công Chiều của lực điện từ Cá nhân tắc, giá treo, dây dẫn, dây chỉ Quy tắc bàn tay trái Nhóm Máy chiếu, giấy màu Cuộn dây đồng có vỏ Động cơ điện một chiều Cá nhân 45 phút bọc cách điện, nam châm tròn, pin con thỏ V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1: Hoạt động 1. Khởi động 1. Mục tiêu: - HS biết được mối liên hệ giữa bài học và các hiện tượng ngoài đời sống, tạo tính tò mò và tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. - Lắng nghe và dự đoán kết quả hiện tượng xảy ra. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - GV nêu tình huống vào bài mới: - HS dự đoán : ? [NB1] Từ trường của dòng điện ? Nếu có thì hiện tượng đó có ứng đã tác dụng lực từ lên kim dụng gì trong đời sống và kĩ thuật? nam châm đặt gần nó Vậy từ trường cũng ( không) tác dụng lực lên dây có dòng điện đặt trong nó. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 1. Mục tiêu - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: - Thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra xem từ trường có tác dụng lực lên dòng điện đặt trong nó hay không? - Dự đoán xem chiều lực điện từ có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế nào để khảo sát sự phụ thuộc của lực điện từ vào mỗi yếu tố? - Quan sát mô hình động cơ điện đơn giản, mô tả cấu tạo cũng như nguyên tắc hoạt động của nó? 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ND1: Lực điện từ Bước 1. Giao nhiệm vụ: - Giáo viên phân nhóm - Học sinh phân nhóm. - Đưa các dụng cụ thí nghiệm. - Các nhóm quan sát và lắng - Tìm hiểu tác dụng của - [VD1]Yêu cầu học sinh thiết nghe yêu cầu của giáo viên. từ trường lên dây dẫn có kế phương án thí nghiệm để dòng điện đặt trong từ kiểm tra từ trường có tác dụng trường. lên dòng điện đặt trong nó hay không? - [VD2]Yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: 1.Khi K mở, hiện tượng gì đã xảy ra với đoạn dây dẫn? 2. Khi K đóng, quan sát hiện tượng xảy ra? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? Bước 2. Thực hiện - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận thiết bị, nhiệm vụ được giao: thực hiện và trả lời các câu tiến hành quan sát, thảo luận. hỏi - Các nhóm thực hiện, viết - Thiết kế thí nghiệm câu trả lời ra bảng phụ mà kiểm tra giáo viên yêu cầu - Thiết kế được phương án thí nghiệm + Treo khung dây dẫn sao cho đoạn dây AB nằm trong từ trường của nam châm chữ U + Hai đầu của thanh AB nối với nguồn điện. - Trả lời câu hỏi của GV + K mở: .. + K đóng: => Rút ra nhận xét: . Bước 3. Báo cáo kết quả - Giáo viên thông báo hết thời - Các nhóm báo cáo. và thảo luận: gian, và yêu cầu các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận xét, thảo quả về tác dụng của từ nhận xét lẫn nhau, thảo luận. luận. trường lên dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường Bước 4. Đánh giá kết - Giáo viên đánh giá, góp ý, - Học sinh quan sát và ghi quả: nhận xét quá trình làm việc nội dung vào vở các nhóm. - Đưa ra thống nhât chung. - Từ trường tác dụng lực lên đoạn dây có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Lực điện từ: Fđt * Lưu ý: - Khi dòng điện đặt song song với đường sức từ không xuất hiện lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. ND2: Chiều của lực điện từ Bước 1. Giao nhiệm vụ: ? [TH1] - Học sinh phân nhóm. - Giáo viên phân nhóm - Các nhóm quan sát và lắng - Đưa các dụng cụ thí nghiệm. nghe yêu cầu của giáo viên. - [VD3]Yêu cầu học sinh đưa ra dự đoán xem chiều lực điện từ có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? làm thế nào để khảo sát sự phụ thuộc của lực điện từ vào mỗi yếu tố dự đoán? - [VD4]Từ TN đã bố trí, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: 1. Khi đổi chiều dòng điện, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB? 2. Khi đổi chiều đường sức từ, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB? 3. Đồng thời thay đổi cả chiều dòng điện và chiều củ đường sức từ, dự đoán hiện tượng xả ra với dây dẫn AB? Bước 2. Thực hiện Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận thiết bị, nhiệm vụ được giao: thực hiện và trả lời các câu tiến hành quan sát, thảo luận. hỏi - Các nhóm thực hiện, viết câu trả lời ra giấy (hoặc bảng phụ) mà giáo viên yêu cầu - Thiết kế được phương án thí nghiệm + Đóng khóa K, quan sát chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB. + Đổi chiều dòng điện bằng cách đổi cực của nguồn điện. + Đổi chiều đường sức từ ( đảo ngược nam châm) + Đồng thời đổi chiều của cả hai yếu tố. - Trả lời câu hỏi của GV => Rút ra nhận xét: . Bước 3. Báo cáo kết quả - Giáo viên thông báo hết thời - Các nhóm báo cáo. và thảo luận: gian, và yêu cầu các nhóm báo cáo - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận xét, thảo nhận xét lẫn nhau, thảo luận. luận. Bước 4. Đánh giá kết - Giáo viên đánh giá, góp ý, Học sinh quan sát và ghi nội quả: nhận xét quá trình làm việc dung vào vở các nhóm. - Đưa ra thống nhât chung. + Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. ND3: Quy tắc bàn tay trái * Quy tắc bàn tay trái: - GV cho HS đọc thông tin về - Học sinh đọc thông tin, - Đặt bàn tay trái sao cho quy tắc bàn tay trái. quan sát và lắng nghe yêu các đường sức từ hướng - Yêu cầu HS trả lời các câu cầu của giáo viên. vào lòng bàn tay, chiều từ hỏi sau: cổ tay đến ngón tay giữa - [TH2]1. Làm thế nào để xác - Để xác định được chiều lực hướng theo chiều dòng định được chiều của lực điện điện từ ( ngón tay cái) ta cần điện thì ngón tay cái từ khi biết chiều dòng điện và đặt tay trái sao cho: chiều đường sức từ? + Chiều đường sức từ: choãi ra 900 chỉ chiều của - [TH3]2. Đặt bàn tay trái vào hướng vào lòng bàn tay lực điện từ. thí nghiệm vừa làm để xác + Chiều dòng điện: từ cổ tay định chiều lực điện từ. đến ngón tay. TIẾT 2 ND4: Động cơ điện một chiều Bước 1. Tìm hiểu cấu - Giáo viên giới thiệu về động - Học sinh quan sát và lắng tạo cơ điện một chiều. nghe yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu HS hãy quan sát mô - Trả lời câu hỏi của Gv khi hình động cơ điện một chiều đã quan sát mô hình: và chỉ ra cấu tạo của nó. + Có hai bộ phận chính: -[NB2]1. Các bộ phận chính Nam châm và cuộn dây của động cơ điện một chiều? + Bộ phận đứng yên ( stato): -[NB3] 2. Bộ phận nào đưng nam châm yên? Bộ phận nào quay? + Bộ phận quay (roto): -[NB4]3. Bộ phận nào đã giúp khung dây. dây không bị xoắn khi khung dây quay liên tục? Bước 2. Tìm hiểu - [VD5] Yêu cầu HS hãy biểu - HS quan sát hình ảnh, vận nguyên lí hoạt động diễn lực điện từ tác dụng lên dụng quy tắc bàn tay trái để cạnh AB và CD trong các xác định chiều của lực điện trường hợp ( khung dây nằm từ tác dụng lên dây dẫn AB, ngang, nằm dọc, đổi chiều CD. dòng điện)? Chỉ rõ các lực - Từ đó xác định tác dụng này có tác dụng gì đối với của lực đó với khung dây khung dây? - Đề xuất phương án làm - [VD6] Giả sử khung dây giảm ma sát. quay liên tục thì điều gì xảy ra với các dây dẫn khi khung dây nối với nguồn bên ngoài? Và làm thế nào để thiết bị hoạt động rõ ràng hơn Bước 3. Chốt lại nội - Giáo viên nhận xét và chốt dung chính lại ý chính: Động cơ điện 1 chiều gồm 2 bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn có bộ góp điện. a. Động cơ điện 1 chiều có 2 bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường (bộ phận đứng yên) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (bộ phận quay). Bộ phận đứng yên được gọi là stato, bộ phận quay được gọi là rôto. b. Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay Hoạt động 3. Luyện tập 1. Mục tiêu: - Nhắc lại được quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây dẫn thẳng và khung dây dẫn. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. - Nắm rõ các yếu tố chiều dòng điện, chiều lực điện từ, chiều của dòng điện tương ứng với yếu tố nào trên bàn tay trái 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - GV cho HS luyện tập thông qua trò chơi. [NB5]Câu 1: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện → Đáp án D [NB6]Câu 2: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý1 B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện → Đáp án A [TH4]Câu 3: Đoạn dây dẫn AB có chiều dòng điện chạy từ A đến B đặt trong từ trường của nam châm như hình vẽ. Lực điện từ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng ra phía trước. A. 1 là cực Bắc và 2 là cực Nam 1 B. 1 là cực Nam và 2 là cực Bắc A Fđt B → Đáp án B 2 Hoạt động 4. Vận dụng 1. Mục tiêu: - Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây dẫn thẳng và khung dây dẫn. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: - Vận dụng và xác định chiều của lực điện từ khi biết hai yếu tố còn lại. Hoặc xác định một trong ba yếu tố đó khi biết hai yếu tố còn lại. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Giáo viên chia nhóm và đưa - HS chia nhóm, hoạt động ra các yêu cầu cho học sinh nhóm trả lời các câu hỏi trên bảng phụ [VD7]1. Xác định chiều lực điện từ [VD8]2. Xác định chiều đường sức từ ( cực từ của nam châm) Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu - Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. -Đọc, quan sát và lắng nghe. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Tạo ra các tia lửa điện kèm [VDC1]?Khi hoạt động - Đọc ghi nhớ và " Có thể theo mùi khét. Các tia lửa điện cơ điện một chiều hoạt em chưa biết" này là tác nhân sinh ra khí NO, động, tại các cổ góp có NO2 có mùi hắc. Sự hoạt động hiện tượng gì xảy ra? của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác, gây nhiễu thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó. - Biện pháp khắc phục: Sử dụng các động cơ điện xoay chiều thay thế cho động cơ điện một chiều. - Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ. [VD9]Ứng dụng của - Ứng dụng: quạt điện mini, động cơ điện trong kĩ - HS có thể trả lời cá nhân. khung dây quay....( động cơ thuật và đời sống điện). [VDC1] Theo em lực HS nghiên cứu và trả lời ở điện từ có cần thiết trong nhà đời sống không? Vì sao? [VDC3]Mỗi nhóm HS hãy tự thiết kế một mô hình đông cơ điện có sử dụng những dụng cụ đơn giản, dễ làm và nêu được: ▪ Cấu tạo của động cơ điện ▪ Nguyên lí làm việc. Hướng dẫn về nhà - Các em hãy tự xây dựng một sơ đồ tư duy hoàn chỉnh cho toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong bài học này. - Làm bài tập SBT - Hoàn thành các câu hỏi ở hoạt động 5. - Chuẩn bị trước bài mới.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_3132_chu_de_luc_dien_tu_dong_co_di.docx