Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31, Bài 9: Ôn tập tổng kết Chương I - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31, Bài 9: Ôn tập tổng kết Chương I - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 31, Bài 9: Ôn tập tổng kết Chương I - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn: 05/12/2021 Bài 9 - Tiết 31: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. 2. Kĩ năng: + Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + hình vẽ 9.1 và 9.2/SGK. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình thành kiến thức C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: Giải trò chơi ô chữ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Suy nghĩ giải trò chơi ô chữ phần III. Trò chơi ô chữ - Học sinh tiếp nhận: 1. Vật sáng. *Thực hiện nhiệm vụ: 2. Nguồn sáng. - Học sinh: Suy nghĩ giải trò chơi 3. Ảnh ảo. ô chữ phần III. 4. Ngôi sao. - Giáo viên: Lắng nghe học sinh 5. Pháp tuyến. trả lời và yêu cầu HS nhận xét. 6. Bóng đen. - Dự kiến sản phẩm: 7. Gương phẳng. *Báo cáo kết quả: Từ hàng dọc là: Ánh sáng. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương I. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG ÔN LẠI KIẾN C1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi THỨC nào ta nhìn thấy một vật ?” Hoạt động: Tự kiểm tra. (25 A. Khi vật được chiếu sáng. phút) B. Khi vật phát ra ánh sáng. 1. Mục tiêu: C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào HS nêu được các kiến thức liên mắt ta. quan trong chương I.. D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng 2. Phương thức thực hiện: vật. - Hoạt động cá nhân, nhóm: C2: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực dưới đây nói về ảnh của một vật tạo bởi nghiệm. gương phẳng. - Hoạt động chung cả lớp. A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương 3. Sản phẩm hoạt động: hơn vật. - Phiếu học tập cá nhân: B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một - Phiếu học tập của nhóm: khoảng bằng khoảng cách từ vật 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đến gương. - Học sinh tự đánh giá. C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng - Học sinh đánh giá lẫn nhau. vật. - Giáo viên đánh giá. D. Ảnh không hứng được trên màn và bé 5. Tiến trình hoạt động hơn vật *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: C3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: + Cho HS nghiên cứu SGK. Trong môi trường trong suốt và + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo, nhóm. đường thẳng . - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: C4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng: nghiệm và trả lời các câu hỏi của a. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt GV. phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp b. Góc phản xạ bằng góc tới. thời sai xót của HS. C5: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến dung) gương. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) C6: Giống nhau: Ảnh ảo. *Đánh giá kết quả: Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. giá. C7: Khi một vật ở gần sát gương. Ảnh này - Giáo viên nhận xét, đánh giá. lớn hơn vật. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi C8: bảng. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật. C9: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 II. Vận dụng: phút) 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C1, C2, C3/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C1, C2, C3/SGK. và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: C2: Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là - Giáo viên yêu cầu: ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi + GV gọi HS lên bảng thực hiện nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong theo yêu cầu C1, C2, C3/SGK. gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu cầu lõm. nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C3 - Học sinh: Thảo luận cặp đôi An Thanh Hải Hà Nghiên cứu C1, C2, C3/SGK và An x x ND bài học để trả lời. Thanh x x - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo Hải x x x luận theo cặp đôi. Hà x - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. BTVN: Xem lại các bài tập từ bài 1-9 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: chuẩn bị kiểm tra 45 phút. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm Giải trò chơi ô chữ vụ: 1. Bức tranh mô tả thiên nhiên là tả (7 ô) - Giáo viên yêu cầu: 2. Gương cho ảnh bằng kích thước vật (10 + Xem lại các bài tập từ bài 1-9 ô) chuẩn bị kiểm tra 45 phút. 3. Vật tự phát ra ánh sáng (9 ô) - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu 4. Ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi gương cầu lõm nội dung bài học để trả lời. (7 ô) *Học sinh thực hiện nhiệm vụ 5. Tính chất hùng vĩ của tháp Epphen là (3 - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, ô) tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ C Ả N H V Ậ T huynh, người lớn hoặc tự nghiên N G U Ồ N S Á N G G Ư Ơ N G P H Ẳ N G cứu ND bài học để trả lời. Ả N H T H Ậ T - Giáo viên: C A O - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. Từ hàng dọc: ảnh ảo *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_31_bai_9_on_tap_tong_ket_chuong_i.doc