Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 24 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 24 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 24 đến 26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 29/11/2020 CHỦ ĐỀ:NAM CHÂM . TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN- TỪ TRƯỜNG Thời lượng thực hiện trong 2 tiết: Tiết 24, tiết 25 Nội dung chủ đề gồm: - Nam châm vĩnh cửu - Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường I. MỤC TIÊU DẠY HỌC: 1. Kiến thức: - Mô tả được từ tính của nam châm; Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu; - Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện; Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu; Biết cách nhận biết từ trường. 2. Kĩ năng: - Xác định cực của nam châm. - Biết cách lắp sơ đồ mạch điện tiến hành - Biết cách sử dụng kim nam châm để xác định môi trường có từ trường 3. Thái độ: - Thích thú, tập trung quan sát hiện tượng, cẩn thận và trung thực trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực cần phát triển: - NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL hợp tác, NL tự học... II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS (6 nhóm): - 2 thanh nam châm thẳng, trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. - 1 nam châm chữ U; 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng; 1 la bàn. - 1 giá thí nghiệm và 1 sợi dây để treo thanh nam châm. - 2 giá thí nghiệm; 1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V; 1 kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng đứng; 1 công tắc; 1 đoạn dây dẫn bằng constantan dài khoảng 40cm; 5 đoạn dây nối; 1 biến trở; 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK, phân nhóm học sinh, cử ra nhóm trưởng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Thực nghiệm IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN. Chuẩn kiến Những năng lực cần Câu hỏi Định hướng thức, bồi dưỡng Bài hoạt động học tập kỹ năng tập 1.Nam - Mô tả được thí NB1,TH1,NB2, - HS thảo luận nhóm châm vĩnh nghiệm xác định một TH3,TH3,TH4, đề xuất thí nghiệm phát cửu thanh kim loại có phải TH5 hiện thanh kim loại có là nam châm hay phải là nam châm không. không. HS tiến hành thí - Biết cách xác định nghiệm đưa ra kết luận. các từ cực Bắc, Nam - Tổ chức dạy học theo của nam châm vĩnh hoạt động nhóm. cửu. - Giao cho các nhóm - Trình bày được tương HS phiếu học tập về kết tác giữ hai nam châm. quả TN, GV hướng dẫn HS tiến hành TN nhiệm vụ C2 và ghi kết quả hoặc quan sát TN, để thảo luận và rút ra nhận xét. - Tổ chức hoạt động nhóm. HS tiến hành thí nghiệm hình 21.3. - GVhướng dẫn thảo luận, khái quát hóa kiến thức và nêu ra kết luận. - GV giới thiệu một số loại nam châm thường gặp 2. Tác dụng - Phát hiện được tích TH6,NB3,NB4, - GV hướng hẫn học chất từ của dòng điện. VD1, VD2,VD3 sinh tự tìm hiểu phần từ của dòng - Mô tả được thí VD4,VD5, lực từ. điện - từ nghiệm về tác dụng từ VDC1 - Tổ chức dạy học theo của dòng điện. hoạt động cá nhân. trường. - Biết cách nhận biết từ - HS theo dõi GV làm trường. thí nghiệm rồi nhận xét. - Tổ chức hoạt động cá nhân đưa ra phương pháp để phát hiện ra từ trường. - Tổ chứ hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi để trả lời các câu vận dụng. V. HỆ THỐNG CÂU HỎI: 1. Nhận biết: -NB1: Nam châm là vật có điểm gì đặc biệt? -NB2: Nam châm tự do lúc đã cân bằng chỉ hướng nào? -NB3: Đưa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xẩy ra với kim nam châm? -NB4. Ở mỗi vị trí, sau khi kim nam châm đã đứng yên, xoay nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng? 2. Thông hiểu: TH1: Em hãy đề xuất 1 phương án xác định 1 thanh kim loại có phải nam châm hay không? TH2: Bình thường, có thể tìm được một nam châm đứng tự do mà không chỉ hướng Nam - Bắc không? TH3: Ta có kết luận gì về từ tính của nam châm? TH4: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau. Quan sát hiện tượng và cho nhận xét? TH5: Đổi đầu của 1 trong 2 nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xẩy ra với các nam châm? TH6: Trong thí nghiệm hình 22.1 hiện tượng xẩy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì? 3. Vận dụng VD1: Căn cứ vào các đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường? VD 2: Thông thường, dụng cụ đơn giản để nhận biết từ trường là gì? VD3: (C8tr 60) Xác định tên các cực từ của thanh nam châm trên hình 21.5? VD4: (C4tr 62) Dùng kim nam châm nêu cách xác định trong dây dẫn có dòng điện hay không? VD5: (C5Tr 62) Nêu thí nghiệm đã làm với nam châm chứng tỏ trái đất có từ trường? 4. Vận dụng cao VDC1: Tại 1 điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam_Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm? VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: Nội dung Hình thức tổ chức Thời Thời Thiết bị dạy học dạy học lượng điểm 1.Nam châm Tiến hành thí 1 tiết Tuần - Kim nam châm vĩnh cửu nghiệm theo 6 ( tiết 23) 12 - Các loại nam châm nhóm theo sự trong phòng thí hướng dẫn của giáo nghiệm. viên. - Thanh kim loại là - Hoạt động nhóm, nam châm. rút ra nhận xét từ - Thanh kim loại kết quả thí nghiệm, không phải nam hoàn thiện các châm. phiếu học tập. - Bảng phiếu học tập. 2. Tác dụng từ - Quan sát thí 1 tiết Tuần - Bộ dụng cụ thí của dòng nghiệm của giáo (tiết 24) 12 nghiệm xác định từ điện- từ viên. trường. trường. - Hoạt động cá nhân, rút ra nhận xét từ kết quả thí nghiệm. VII. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (2ph) Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, ổn định lớp, kiểm tra lại vị trí của các nhóm học sinh. 2. Bài cũ: không 3. Bài mới 3.1. Hoạt động 1: khởi động (3ph) - Mục tiêu: liên hệ thực tế, đưa ra vấn đề. - Phương pháp: Giáo viên nêu vấn đề, học sinh liên hệ thực tế và có nảy sinh kiến thức cần tìm hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trình chiếu 1 số hình ảnh về ứng dụng của Lắng nghe, suy nghĩ nam châm, máy phát điện, đường dây truyền tải điện... + Giới thiệu chương II : Điện Từ Học + Cho HS quan sát hình ảnh minh họa xe của ông Tổ Xung Chi và nêu hiện tượng đặc biệt của xe. Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó? 3.2. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức . Hoạt động 2.1: HĐ hình thành kiến thức về Nam châm vĩnh cửu. (35ph) 2.1.1. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm về đặc tính của kim nam châm nói riêng và của nam châm nói chung. - Làm thí nghiệm tìm hiểu tương tác giữa 2 nam châm. 2.1.2. Phương pháp: Làm thí nghiệm nhóm 2.1.3. Năng lực cần phát triển: Năng lực làm thí nghiệm, NL hoạt động nhóm, NL nhận xét, NL sáng tạo. 2.1.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Từ tính của nam châm - Nhớ lại kiến thức lớp 7 để trả lời Gọi 2 em học sinh trả lời câu hỏi NB1, TH1? Tìm hiểu SGK và làm thí nghiệm nhóm giáo viên phân công. Chia học sinh ra làm 6 nhóm hoạt động - Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm Nhiệm vụ: tiến hành thí nghiệm và đưa ra - Tìm hiểu phần thí nghiệm SGK phương án trả lời - Quan sát và tiến hành TN như hình 21.1 SGK - Hoàn thiện các phiếu học tập tương Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi ứng theo từng nhóm NB2 và TH2 trong phiếu học tập. - Treo phiếu kết quả. Gv: yêu cầu các nhóm treo phiếu học tập lên bảng, mời nhận xét chéo giữa các nhóm sau đó Gv nhận xét tổng thể. GV: rút ra nhận xét chung của tất cả các Học sinh trả lời, ghi chép nhóm bằng cách đặt câu hỏi TH3. Đặc điểm của nam châm: - Nam châm hút sắt và các vật liệu từ. - Nam châm có hai cực bắc và nam GV: gọi 1 HS đọc mục 2 kết luận được sơn màu khác nhau. GV: rút ra kết luận - Kim nam châm bình thường chỉ hướng nam bắc. GV: giới thiệu 1 số hình dạng khác nhau - HS làm thí nghiệm theo nhóm để trả của nam châm. lời câu TH4, TH5 - Xung phong trả lời phần kết luận 2. Tương tác từ giữa hai nam châm Kết luận: Khi đặt hai nam châm gần GV đặt vấn đề, tiến hành làm thí nghiệm nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, hình 21.3 theo nhóm cũ các từ cực khác tên hút nhau. - Hướng dẫn HS thảo luận câu TH4, TH5 qua quan sát thí nghiệm. - Gọi 1 HS nêu kết luận về tương tác giữa các nam châm qua thí nghiệm GV nhận xét chung. Yêu cầu ghi vở kết luận Hoạt động 2.1: HĐ hình thành kiến thức về tác dụng từ của dòng điện- từ trường.( 35 ph) 2.1.1. Mục tiêu:Tìm hiểu về tác dụng từ của dòng điện, trả lời được câu hỏi: từ trường tồn tại ở đâu? biết cách nhận biết từ trường. 2.1.2. Phương pháp: Từ kết quả thí nghiệm nhận biết lực từ và từ trường. 2.1.3. Năng lực cần phát triển: NL hoạt động nhóm, NL nhận xét, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học. 2.1.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu vấn đề: Nam châm tác dụng HS tiếp nhận vấn đề. lên nam châm vậy dòng điện có tác dụng lên nam châm không? Tác dụng thông qua môi trường nào? Quan sát SGK và miêu tả dụng cụ TN GV cho HS quan sát các dụng cụ TN hình 22.1, yêu cầu HS nêu tên các dụng - Xung phong lên lắp mạch điện theo cụ đó? sơ đồ GV cho HS quan sát các dụng cụ thực tế - Quan sát TN do GV làm để trả lời và gọi 1 HS lên lắp mạch điện theo sơ câu hỏi TH6, NB3, NB4. đồ. - HS ghi nhận GV làm TN biểu diễn, yêu cầu HS quan Kết luận: Dòng điện gây ra tác dụng sát và trả lời cá nhân câu TH6, NB3, lực lên kim nam châm đặt gần nó NB4. chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. - Không gian xung quanh nam châm, GV: Giới thiệu về lực từ, từ trường xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. - Để nhận biết từ trường dùng kim nam châm (nam châm thử) Gv: yêu cầu HS trả lời VD1 3.3. Hoạt động 3: luyện tập (10ph) 3.1. Mục tiêu:củng cố,khắc sâu kiến thức về nam châm, tác dụng từ của dòng điện, từ trường, lực từ, thái độ yêu thích và hăng say tìm tòi nghiên cứu. 3.2. Phương pháp: Nêu và làm thí nghiệm, nhắc lại kiến thức đã học, trả lời vấn đáp qua câu hỏi. 3.3. Năng lực cần phát triển: Năng lực làm thí nghiệm, NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ vật lý. 3.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - Tìm hiểu SGK sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi củng - Trả lời câu hỏi cố của giáo viên đưa ra. VD3: (C8tr 60) Xác định tên các cực từ - Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi của thanh nam châm trên hình 21.5 VD3 VD4:(C4tr 62) Dùng kim nam châm - Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi nêu cách xác định trong dây dẫn có VD4 dòng điện hay không? - Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi VD5:(C5Tr 62) Nêu thí nghiệm đã làm VD5 với nam châm chứng tỏ trái đất có từ trường? VDC1:Tại 1 điểm trên bàn làm việc, - Thảo luận cặp đôi để tìm ra kết luận người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim câu VDC1 nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam_Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm? 3.4 Hoạt động 5: hoạt động mở rộng, tìm tòi. (7ph). 5.1.Mục tiêu:HS tìm hiểu về lịch sử phát hiện ra mối quan hệ giữa điện và từ của Ơ- Xtet. 5.2. Phương pháp: HS đọc sách giáo khoa và liên hệ thực tế, GV trình chiếu các video về lịch sử phát hiện ra mối quan hệ điện từ của Ơ- Xơ- Tex. 5.3. Năng lực cần phát triển: NL hoạt động nhóm, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ vật lí, NL sáng tạo và NL liên hệ thực tế. 4.4. Cách thức tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa - Tìm hiểu SGK phần có thể em chưa biết về thí nghiệm lịch sử cuả Ơ- Xơ- Tex về mối quan hệ giữa điện từ. 4. Dặn dò và hướng dẫn về nhà: 3ph - Yêu cầu HS tự đọc phần Ghi nhớ. - Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập. - Tìm hiểu trước nội dung tiết “Từ phổ- Đường sức từ” Tiết 26 Bài 23: TỪ PHỔ ĐƯỜNG SỨC TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2. Kĩ năng: - Hiểu được cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. Chuẩn bị: *GV: SGK, giáo án điện tử. Một bộ thí nghiệm đường sức từ. * HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 thanh nam châm thẳng - Thí nghiệm quan sát từ phổ của nam châm thẳng. - 1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV: Gọi 2 HS lên bảng - HS1: Nêu đặc điểm của nam châm? Chữa bài 22.1 và 22.2 SBT. - HS2: Cách Hiểu được từ trường? Chữa bài 22.3 SBT. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Đặt vấn đề: Một số hình ảnh về từ phổ: GV vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Thí nghiệm tạo từ phổ của thanh nam châm. (10p) - GV: yêu cầu HS tự nghiên cứu phần TN gọi 1,2 HS nêu: dụng cụ TN, I. Từ phổ - GV: Hướng dẫn HS các cách tiến hành TN. 1. thí nghiệm: SGK/23.1 tiến hành TN - HS: Tìm hiểu TN hình Giao dụng cụ TN theo 23.1 nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành TN. - HS: Nhận dụng cụ TN. Quan sát và trả lời C1. Làm TN theo nhóm Thời gian: 5p. quan sát trả lời câu C1. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo thí nghiệm. - HS: Đại diện nhóm báo - GV: Tổ chức thảo luận cáo TN và trả lời C1. cả lớp. - GV: Qua TN em hãy C1: Mạt sắt được sắp xếp rút ra kết luận về sự sắp thành những đường cong xếp của mạt sắt trong từ nối từ cực này sang cực kia trường của thanh nam của nam châm. Càng ra xa châm? nam châm các đường này - GV: Thông báo: Hình càng thưc dần. ảnh của các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK - HS: Đọc kết luận SGK 2. Kết luận: SGK/63 được gọi là từ phổ, từ và ghi vào vở. phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường. => Chuyển ý: Dựa vào từ phổ ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên cứu từ trường -> Đường sức từ được vẽ như thế nào? 2: Vẽ và xác định chiều đường sức từ. (15p) - GV: Thông báo về quy ước để biểu diễn từ II. Đường sức từ trường dùng các đường 1. Vẽ và xác định chiều sức từ. đường sức từ - GV: a) Cho HS hoạt a, Vẽ các đường liền nét từ động theo nhóm dựa vào - HS: Hoạt động nhóm cực nọ sang cực kia -> hình ảnh các đường mạt vẽ các đường sức từ. Biểu diễn đường sức từ của sắt vẽ các đường sức từ từ trường (gọi là từ trường) của nam châm. - GV: Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm. - GV: Lưu ý: + Các đường sức từ này không cắt nhau. + Độ mau thưa của các đường. - GV thông báo: Các đường liền nét mà các b, Đặt kim nam châm nhỏ em vừa vẽ được gọi là đặt dọc theo các đường sức đường sức từ. từ. (GV: Cho HS quan sát cách vẽ các đường sức từ - HS: Làm thí nghiệm trên màn chiếu) theo nhóm. - GV: b)Hướng dẫn HS Đặt các kim nam châm làm TN để trả lời câu C2. nhỏ xung quanh nam Giao dụng cụ cho các châm thẳng. nhóm. Quan sát, nhận xét. C2: Trên mỗi đường sức Thời gian: 5p Thảo luận và trả lời C2. từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất - GV: Yêu cầu các nhóm định. báo cáo TN. Đường sức từ cho phép - HS: Đại diện nhóm biểu diễn từ trường. trình bày. Quy ước chiều: Đi ra từ - GV: Chiếu các hình cực Bắc vào cự Nam bên ảnh về việc sắp xếp các ngoài nam châm, bên trong kim nam châm xung từ cực Nam -> Bắc. quanh thanh nam châm lên màn. c, Đánh dấu mũi tên vào Tổ chức thảo luận kết các đường sức từ vừa vẽ. quả TN. - GV: Kết luận về quy - HS: Cá nhân hoàn C3: Bên ngoài thanh nam ước chiều của các đường thành câu C3. châm, các đường sức từ sức từ. đều có chiều đi ra từ cực - GV: c) Vận dụng quy bắc, đi vào cực nam. ước về chiều đường sức 2. Kết luận: sgk/64 từ, dùng mũi tên dánh dấu chiều các đường sức từ vữa vẽ được trả lời C3. - GV: Tổ chức cho HS thảo luận rút ra kết luận về đường sức từ. Nhấn mạnh về độ mau thưa của các đường sức từ. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về: A. các đường sức điện. B. các đường sức từ. C. cường độ điện trường. D. cảm ứng từ. → Đáp án B Câu 2: Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường? A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa thì từ trường càng mạnh. B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dòng điện đặt ở đó có cường độ càng lớn. D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều. → Đáp án B Câu 3: Chọn phát biểu đúng A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường. B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện. C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu. D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh. → Đáp án A Câu 4: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. B. Có độ mau thưa tùy ý. C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm. → Đáp án D Câu 5: Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó? A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó. B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó. C. Hướng của lực từ tác dụng lên vụn sắt đặt tại điểm đó. D. Hướng của dòng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó. → Đáp án B Câu 6: Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau: Tên các cực từ của nam châm là A. A là cực Bắc, B là cực Nam B. A là cực Nam, B là cực Bắc. C. A và B là cực Bắc. D. A và B là cực Nam. → Đáp án B Câu 7: Lực từ tác dụng lên kim nam châm trong hình sau đặt ở điểm nào là mạnh nhất? A. Điểm 1 B. Điểm 2 C. Điểm 3 D. Điểm 4 → Đáp án A Câu 8: Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau: Cực Bắc của nam châm là A. Ở 2 B. Ở 1 C. Nam châm thử định hướng sai. D. Không xác định được. → Đáp án D Câu 9: Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau: Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều? A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực. B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực. C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm. D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm. → Đáp án C Câu 10: Trên hình vẽ, đường sức từ nào vẽ sai? A. Đường 1 B. Đường 2 C. Đường 3 D. Đường 4 → Đáp án C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. III. Vận dụng: C4: ở khoảng giữa hai cực - GV: Yêu cầu HS hoạt của nam châm chữ U, các động cá nhân để trả lời đường sức từ gần như sng C4, C5, C6. song với nhau. - Bên ngoài là những - GV: Tổ chức thảo luận đường cong nối 2 cực nam lớp. - HS: Trả lời C4, C5, châm. C6. C5: Kết luận - Đường sức từ có chiều đi từ cực Bắc vào cực Nam của nam châm. -> đầu A của thanh nam châm là cực Bắc. C6: Chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái -> cực Nam của nam châm bên phải. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Nghiên cứu từ trường của trái đất Nhờ sự chuyển động mạnh của các chất dẫn điện lỏng trong lòng đất mà làm cho Trái Đất như một nam châm khổng lồ có từ trường rất mạnh. Nhờ có từ trường này, Trái Đất đã tạo nên một lớp đã tạo nên một lớp rào chắn bảo vệ chống lại “bão” Mặt Trời. Nếu không có lớp từ trường này Trái đất sẽ phải hứng chịu các hạt mang điện có hại mà Mặt Trời không ngừng phát ra và sự sống sẽ không thể tồn tại được nữa. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập 23 (SBT) - Đọc và chuẩn bị nội dung bài 24. - Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_24_den_26_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx