Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 18 đến 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 Ngày soạn:08/11/2020 Tiết 18 Bài 18: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun- Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, cẩn thận. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ ghi đề bài tập. HS: Bài tập đă chuẩn bị sẵn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1 Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu định luật Jun - Len xơ? ? Viết hệ thức của định luật Jun - Len xơ? 2 Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giới thiệu bài học: Vận dụng hệ thức định luật Jun - Len xơ để giải một số bài tập định lượng. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Vận dụng định luật Jun- Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Giải bài tập 1 - GV: Yêu cầu HS đọc 1) Bài tập 1 to đề bài, gợi ý HS Tóm tắt. R = 80 + Để tính nhiệt năng I = 2,5 A mà bếp toả ra vận HS: 1 em đọc to đề a, t1 = 1s -> Q = ? dụng công thức nào? bài. b, V = 1,5l -> m = 1,5kg 0 0 0 0 t 1 = 25 C ; t 2 = 100 C + Nhiệt năng cung cấp HS: Trả lời. t2 = 20ph = 1200s để làm sôi nước (Qi) c = 4200J/kg.K được tính bằng công H =? thức nào? c, t3 = 3h.30 = 90 h. 1kW.h giá 700đ; M =? +Hiệu suất được tính HS: Trả lời. bằng công suất nào? Bài giải a, áp dụng hệ thức định luật Jun - Len xơ ta có: + Để tính tiền điện HS: Trả lời. Q = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500(J) phải tính điện năng nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 tiêu thụ trong 1 tháng giây là 500J theo đơn vị nào? -m b, Nhiệt lương cần cung cấp để Tính bằng công thức đun sôi nước là Q = c.m. t nào? HS: Trả lời. Q = 4200.1,5.75 = 472 500(J) Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: 2 2 - HS: Tóm tắt. phân Qtp = I Rt = 2,5 .80. 1200 = tích đề bài và giải theo = 600 000(J) - GV: Gọi 1 HS lên các bước hướng dẫn Hiệu suất cuả bếp là: Q bảng trình bày. của GV. i 472500 0 0 H .100 0 78,75 0 Qtp 600.000 - GV: Tổ chức thảo c, Công suất toả nhiệt của bếp luận lớp, hợp lí hoá kết HS : 1 em lên bảng p = I2.R = 2,52.80 = 500(W) quả. giải. = 0,5kW A = Pt = 0,5.90 = 45 (kW.h) M = 45.700 = 31500(đ) Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong 1 tháng là 31500 đồng. 2: Giải bài tập 2 2, Bài tập 2 - GV: Yêu cầu HS đọc - HS: Đọc, phân tích Tóm tắt. to đề bài. và tóm tắt đề bài. ấ (220V - 1000W) U = 200V NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 V = 2l = -> m = 2kg 0 0 0 0 t 1 = 20 C; t 2 = 100 C - GV: Gọi 1 HS nêu - HS: Trình bày các H = 90%; c = 4200J/kg.k các bước giải. bước giải. a) Qi = ? b) Qtp = ? c) t = ? - GV: Nhấn mạnh: Bài Bài giải toán này có bước giải a, Nhiệt lượng cần cung cấp để ngược với bài 1. đun sôi nước là: Qi = c.m. t = 4200.2.80 - HS: Giải bài tập 2 = 672000(J) - GV: Gọi 1 HS lên vào vở. Q b, Vì: H = i .100% bảng chữa bài Qtp Qi - GV: Tổ chức thảo => Qtp = .100% luận lớp thống nhất H cách trình bày và kết Thay số: 672000 quả. Qtp = 100% 746666,7(J ) 90 Nhiệt lượng bếp toả ra là 746 666,7 J c, Vì bếp sử dụng ở U = 200V bằng với HĐT định mức do đó công suất của bếp là P = 1000W 2 Qtp = I .R.t = P.t Q 746666,7 t tp 746,7 s P 1000 3: Giải bài tập 3 Bài tập 3 GV: Hướng dẫn HS Tóm tắt. làm bài tập l = 40m s = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2 U = 200V P = 165W GV: Điện trở toàn bộ - HS: Giải bài 3 theo = 1,7.10-8 .m đường dây được tính hướng dẫn của giáo t = 3.30h = 90 h bằng công thức nào? viên. a, R = ? + I = ? b, I =? + Nhiệt lượng toả ra c, Q = ? (kW.h) trên dây dẫn? Giải a, Điện trở toàn bộ đường dây là - GV: Gọi 1 HS lên l 40 R . 1,7.10 8. 1,36 bảng giải bài 3. 1 HS lên bảng giải bài s 0,5.10 6 3. b, áp dụng công thức: P = U.I NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 P 165 I 0,75 A - GV: Tổ chức thảo U 220 luận lớp thống nhất - HS: Giải bài 3 vào c, Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn kết quả. vở. là: Q = I2.R.t = (0,75)2 . 1,36.90.3600 Q = 247860(J) 0,07kW.h * Lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này 4, Củng cố : - GV: Để giải các bài tập trên cần vận dụng những công thức nào? ? Các bước giải một bài tập định lượng? ? Phát biểu định luật Jun - Len xơ và nêu hệ thức? 5, Hướng dẫn học ở nhà : - Làm các bìa tập trong SBT. - Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập. Tiết 19 Bài 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Tự ôn và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải toán. - Rèn luyện kĩ năng hệ thống, khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ: - Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 II. CHUẨN BỊ. - GV: SGK , tài liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị phần tự kiểm ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG HỌC. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. => Giới thiệu bài học: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I - Điện học. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Tự ôn và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Đặt vấn đề. Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn bị I. Tự kiểm tra - GV: Gọi HS đọc phần U 1.I = chuẩn bị bài ở nhà của R mình đối với mỗi câu của U 2. R = với mỗi dây dẫn R phần tự kiểm tra. I không đổi. 3. *R1 nt R2 -> RTđ = R1 + R2 - GV: Qua phần trình bày - HS: Trình bày câu trả *R1 // R2 của HS -> GV đánh giá lời, HS khác lắng nghe, 1 1 1 R .R => R 1 2 phần chuẩn bị bài ở nhà của nhận xét, bổ xung. R R R td R R cả lớp nói chung, nhắc nhở td 1 2 1 2 l những sai sót HS thường 4. R S gặp và nhấn mạnh một số 5. Q= I2 . R. t điểm cần chú ý. U 2 6. P = U.I = I2.R = R U 2 7. A = P.t = U.I .t = I2.R.t = R NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 .t 8 . Sử dụng an toàn tiết kiệm điện năng. HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV: hướng dẫn HS trả lời phần câu hỏi trắc nghiệm. 12 - C 13 - B 14 - D 15 - A - GV: Yêu cầu HS làm việc 16 - D cá nhân trả lời 17, 18. 17 - Tóm tắt U = 12V R1 nt R2 I = 0,3A - GV: Gọi HS lên bảng chữa - HS: Làm việc cá R1 // R2 I’ = 1,6A câu 17, 18. nhân giải toán câu R1 ; R2 = ? 17, 18. Bài giải U 12 *R1 nt R2 có R1 + R2 = = = 40( ) I 0,3 (1) R1 // R2 có R .R U 12 1 2 7,5 (2) R1 R2 I' 1,6 Từ (1) và (2) ta có: R1 + R2 = 40 R1.R2 - GV: Tổ chức thảo luận lớp 7,5 thống nhất kết quả. Thảo luận R1 R2 R1 = 40 - R2 R1.R2 = 300 R1 = 40 - R2 2 R 2 - 40 R2 + 300 = 0 R1 = 30 hoặc R1 = 10 R2 = 10 R2 = 30 18:a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 dây dẫn có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng GV chốt lại (có điện trở suất nhỏ và do đó có điện Ghi vở trở nhỏ) b) Khi ấm hoạt động bình thường thì hiệu điện thế là 220V và công suất điện là 1000W -> điện trở của ấm khi đó là: U 2 2202 R = = = 48,4 ( ) P 1000 c) Tiết diện của dây điện trở là: l l R = -> S = = s R 1,1.10 6.2 = 0,045.10 6 m 2 48,4 d 2 S= 4 4.S 0,045.10 6.4 => S= = 2,4.10 4 3,14 (m) = 0,24 mm. Vậy đường kính tiết diện là 0,24mm 3. Củng cố: - Hệ thống lại các công thức đã học. - Các dạng bài tập đã làm ở trên. 4. Dặn dò: - Ôn tập toàn bộ chương I. - GV hướng dẫn bài 19, 20. - Công thức áp dụng. Lưu ý sử dụng đơn vị đo. - Yêu cầu HS hoàn thành 2 bài tập này vào vở bài tập. - về nhà ôn tập chuẩn bi giáy kiểm tra 45 phút.. Tiết 20: TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO: BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ CHẾ TẠO PIN ĐIỆN HÓA I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Chế tạo được các pin điện hóa đơn giản. - Tiến hành được các TN với pin điện hóa đã chế tạo. 2. Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức, hiểu biết của mình vào thực tiễn chế tạo ra pin điện hóa. 3. Thái độ: làm việc nghiêm túc, chế tạo xong phải dọp dẹp BVMT. NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 II/ Chuẩn bị : *GV: Đồng hồ đo điện, cốc thủy tinh, các tấm kim loại, dd điện li,...Máy tính có kết nối internet *HS: sgk lí 7,8,9; giấy A0; A4; sổ ghi chép + Dây điện, tôn, kẽm, than, đồng + Kìm, kéo cắt kim loại + Bình đựng dd nước muối, quả chanh, muối, nước III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Bài cũ: Thông qua 2/ Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 4 : Thiết kế, chế tạo sản phẩm và thực hiện các phương án đo để đánh giá sự phụ thuôc của điện áp vào các thông số cơ bản của pin điện hóa đã chế tạo. -Nhóm thống nhất đưa ra yêu cầu cho các pin sẽ chế tạo: gọn, đẹp, thuận tiện khi đo đạc,... - Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên chuẩn bị: + Dây điện, tôn, kẽm, than, đồng + Kìm, kéo cắt kim loại + Bình đựng dd nước muối, quả chanh, muối, nước -Nhóm cùng nhau chế tạo sản phẩm -Theo dõi các nhóm chế tạo => đo điện áp (ghi chép kết quả đo vào sổ). sản phẩm. - Thảo luận dự đoán về sự phụ thuộc giá trị điện áp của - Lưu ý HS: không để 2 cực pin vào các yếu tố: chạm vào nhau + Chất điện li + Chất điện cực + Kích thước điện cực + Khoảng cách giữa các điện cực -Tiến hành TN kiểm tra dự đoán (ghi chép kết quả đo vào sổ). Hoạt động 5 : Tự đánh giá về sản phẩm pin điện hóa đã chế tạo, đề ra các khả năng sử dụng. -Từ kết quả đo, thảo luận nhóm để xác định pin có khả -Gợi ý: các nhóm mắc nối năng tạo ra điện áp cao và đáp ứng được tiêu chí về tiếp 3 pin và đo điện áp xem nguyên vật liệu , cách thức chế tạo hay không? điện áp có cao hơn không? - Thảo luận nhóm: đưa ra cách thức sử dụng pin điện hóa trong đời sống (những dụng cụ điện dùng điện áp thấp) Hoạt động 6 : Xây dựng báo cáo sản phẩm pin điện hóa đã chế tạo. NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 9 N¨m häc: 2020-2021 -Nhóm xây dựng báo cáo về một số nội dung: -Theo dõi các nhóm báo cáo. +Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động +Số liệuTN thu thập được khi đo pin đã chế tạo +Khả năng sử dụng trong thực tiễn Hoạt động 7 : Đánh giá, nhận xét, nêu cảm xúc và trao đổi về quá trình làm việc. -Cá nhân đưa ra nhận xét và cảm nhận về ý nghĩa của -Yêu cầu nhóm đưa ra ý hoạt động đối với bản thân tưởng phát triển hoặc hướng => Đề ra ý tưởng phát triển hoặc hướng nghiên cứu mới nghiên cứu mới 3/ Củng cố : Thông qua NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_18_den_20_nam_hoc_2020_2021_nguyen.docx