Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 6+11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 11 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 6+11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 6+11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 6+11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:12/12/2021
 Bài 6 - Tiết 55: BÀI TẬP
 VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Vận dụng định luật ôm để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn 
mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
 2. Kỹ năng: 
 - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
 - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 + Bảng phụ ghi các bài tập. 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
 - Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
 - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức
C. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kỹ năng quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
(10 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, 
tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
+ HS phát biểu và viết biểu thức định 
luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ 
đơn vị của từng đại lượng trong công 
thức. Công thức tính I, U, R trong 
từng đoạn mạch.
+ Nêu công thức tính điện trở dây 
dẫn. 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn 
đề: (HS ghi bảng động)
- Giáo viên yêu cầu: 
 U
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật I 
Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn - Công thưc định luật Ôm: R
vị của từng đại lượng trong công 
thức? Công thức tính I, U, R trong Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
từng đoạn mạch. U là hiệu điện thế (V).
- Học sinh tiếp nhận: R là điện trở (Ω)
*Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời + Đoạn mạch nối tiếp:
yêu cầu của GV. UAB = U1 + U2
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của IAB = I1 = I2
HS để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS RTĐ = R1 + R2
 U R
nêu các bước giải bài toán Vật lý? 1 1
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. U2 R2
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. + Đoạn mạch song song:
*Đánh giá kết quả: UAB = U1 = U2
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh IAB = I1 + I2
giá: 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: I R
 1 2
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu I2 R1
trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Vận dụng định luật ôm và công thức 
tính điện trở để giải một số bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KỸ NĂNG (30 phút)
1. Mục tiêu: 1. Bài tập 1
- Vận dụng định luật Ôm để tính các Tóm tắt:
đại lượng có liên quan đối với đoạn R1 = 5 
mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở UV = 6V
mắc nt, // hoặc hỗn hợp. IA = 0,5A
- Vận dụng được định luật Ôm giải a) Rtđ = ?
bài toán về mạch điện sử dụng với b) R2 = ?
hiệu thế không đổi trong đó có mắc Bài giải
biến trở. Phân tích mạch điện R1 nt R2
2. Phương thức thực hiện: (A) nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên UV = UAB = 6V
cứu tài liệu, SGK. a) Rtđ = UAB /IAB = 6/0,5 = 12 
- Hoạt động chung cả lớp. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB 
3. Sản phẩm hoạt động: là 12 
- Phiếu học tập cá nhân: b) Vì R1 nt R2 nên Rtđ = R1 + R2
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải 
mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu. R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 2. Bài tập 2
- Giáo viên đánh giá. Tóm tắt:
5. Tiến trình hoạt động: R1 = 10  ; IA1 = 1,2A
*Chuyển giao nhiệm vụ: IA = 1,8A
- Giáo viên yêu cầu: a) UAB = ?
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng b) R2 = ?
dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, Bài giải:
2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin (A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A
 U
hướng dẫn và giải. I 
*Thực hiện nhiệm vụ: Từ công thức: R U = IR
- Học sinh: U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải R1//R2 U1 = U2 = UAB = 12V
theo nhóm (bàn). Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2
bài 1. I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A
 U2 12
+ Hoàn thành phiếu nhóm. R2 20
 R2 0,6
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải U2 = 12V 
nháp, giải vào bảng nhóm. Vậy điện trở R2 bằng 20 
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi 
HS trình bày hướng giải. 3. Bài tập 3
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. Tóm tắt:
 R1 = 15  ; R1 = R3 = 30 
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. UAB = 12V
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. a) RAB = ?
*Đánh giá kết quả: b) I1, I2, I3 = ?
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh Bài giải
giá. a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15 
 RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30 
 Điện trở của đoạn mạch AB là 30 
 b) áp dụng công thức định luật Ôm:
 U 12
 AB 0,4A
 R 30
 I = U/ R IAB = AB
 I1 = IAB = 0,4A
 U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V
 U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V
 U2 6
 I3 0,2A
 R2 30 I2 = I3 = 0,2A
 Vậy cường độ dòng điện qua R 1 là 0,4A; 
 qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng 
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở 
ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp 
đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao 
vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
Về nhà làm bài tập 6.1-6.7/SBT BTVN: 6.1-6.7/SBT
Xem trước nội dung bài 7: “Sự phụ 
thuộc của điện trở vào chiều dài dây 
dẫn”.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài 
học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào 
tiết học sau.
 Bài 11 - Tiết 56: BÀI TẬP
 VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
 VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại 
lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc 
hỗn hợp.
 2. Kỹ năng: 
 l
 - Vận dụng được định luật ôm và công thức R . và giải bài toán về 
 s
mạch điện sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 + Bảng phụ ghi các bài tập. 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
 - Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
 - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện 
trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức
 - Dạy học nêu vấn đề và giải 
C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. 
thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
(10 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, 
tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. (HS ghi bảng động)
Tổ chức tình huống học tập.
 U
2. Phương pháp thực hiện: I 
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. - Công thưc định luật Ôm: R
3. Sản phẩm hoạt động:
+ HS phát biểu và viết biểu thức định Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ U là hiệu điện thế (V).
đơn vị của từng đại lượng trong công R là điện trở (Ω)
thức. Công thức tính I, U, R trong + Đoạn mạch nối tiếp:
từng đoạn mạch. UAB = U1 + U2
+ Nêu công thức tính điện trở dây IAB = I1 = I2
dẫn. RTĐ = R1 + R2
4. Phương án kiểm tra, đánh giá. U R
 1 1
- Học sinh đánh giá. U2 R2
- Giáo viên đánh giá. + Đoạn mạch song song:
5. Tiến trình hoạt động:
 UAB = U1 = U2
*Chuyển giao nhiệm vụ 
 IAB = I1 + I2
-> Xuất phát từ tình huống có vấn 
 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 
đề: I R
- Giáo viên yêu cầu: 1 2
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật I2 R1
Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn - Công thức tính điện trở dây dẫn:
vị của từng đại lượng trong công 
thức? Công thức tính I, U, R trong l
 R 
từng đoạn mạch. S
+ Nêu công thức tính điện trở dây Trong đó: ρ điện trở suất Ω.m
dẫn? l Chiều dài dây dẫn (m)
- Học sinh tiếp nhận: S tiết diện dây dẫn (m2)
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời 
yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của 
HS để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS 
nêu các bước giải bài toán Vật lý?
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu 
trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Vận dụng định luật ôm và công thức 
tính điện trở để giải một số bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KỸ NĂNG (30 phút)
1. Mục tiêu: 1. Bài tập 1
- Vận dụng định luật ôm và công thức Tóm tắt: 
điện trở của dây dẫn để tính các đại l = 30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
lượng có liên quan đối với đoạn mạch f = 1,1 .10-6  ; U = 220V
gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, I = ?
// hoặc hỗn hợp. Giải
 l
- Vận dụng được định luật ôm và áp dụng CT: R . Thay số:
 l s
công thức R . và giải bài toán về 
 s 30
mạch điện sử dụng với hiệu thế không R 1,1.10 6 110  
đổi trong đó có mắc biến trở. 0,3.10 6
2. Phương thức thực hiện: Điện trở của dây nicrom là 110  ; áp 
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên dụng CT định luật ôm: I =U/R
cứu tài liệu, SGK. 220
 thay số: I = 2 A 
- Hoạt động chung cả lớp. 110
3. Sản phẩm hoạt động: Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn là 
- Phiếu học tập cá nhân: 2A 
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải 
mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu. 2. Bài tập 2
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Tóm tắt:
- Học sinh tự đánh giá. R1 = 7,5  ; I= 0,6A ; U= 12V
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. a) để đèn sáng bình thường R2 =?
 2 -6 2
- Giáo viên đánh giá. b) Rb = 30  ; S = 1mm = 10 m
5. Tiến trình hoạt động: 0,4.10 6 m
*Chuyển giao nhiệm vụ: l = ?
- Giáo viên yêu cầu: Giải
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng Phân tích mạch : R1 nt R2
dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, Vì đèn sáng bình thường do đó:
2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. I1 = 0,6A và R1 = 7,5 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin R1 nt R2 -> I1 = I2 = I = 0,6A
hướng dẫn và giải. U 12V
 A/D CT: R 20
*Thực hiện nhiệm vụ: I 0,6A
- Học sinh: Mà R = R1 + R2 => R2 = R - R1
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải -> R2 = 20  -7,5  = 12,5 
theo nhóm (bàn). điện trở R2 = 12,5 
 l
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải b) áp dụng công thức: R 
bài 1. S
 R.S 30.10 6
+ Hoàn thành phiếu nhóm. => l 6 75 m 
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải 0,4.10
nháp, giải vào bảng nhóm. 3. Bài tập 3:
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi Tóm tắt:
HS trình bày hướng giải. R1 =600  ; R2 = 900 
+ Dây nối từ M tới A và từ N tới B UMN = 220V ; l= 200m
 S = 0,2mm2=0,2.10-6m2; = 1,7.10-8 m
được coi như 1 điện trở R đ. Rđ được 
mắc như thế nào với hai đèn? Giải
 l
+ Đoạn mạch hỗn hợp, cách tính? a, áp dụng công thức: R 
 S
=>RMN =?
 Thay số: 
+ Từ RMN tính I qua mạch chính? + Tính U1; U2 qua mỗi đèn? 8 200
 Rđ = 1,7.10 17  
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. 0,2.10 6
 Vì R1//R2
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. R1R2 600.900
 => R1,2 = 360  
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. R1 R2 600 900
*Đánh giá kết quả:
 Coi Rđ nt (R1//R2)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
 -> RMN = R1,2 + Rđ
giá.
 RMN =360 + 17 = 377(  )
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. b) áp dụng định luật ôm: I = U/R
 U MN 220V
 IMN 
 RMN 377
 220
 U I .R .360 210 V 
 AB MN 1,2 377
 vì R1//R2 => U1 = U2 = UAB = 210V
 Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn 
 là 210V.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng 
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở 
ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp 
đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao 
vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
Về nhà làm bài tập 11.1-11.7/SBT Bài tập về nhà: làm bài 11.1-11.7/SBT
Xem trước nội dung bài 12: “Công 
suất điện”. - Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài 
học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi 
kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào 
tiết học sau.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_bai_611_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_q.doc