Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 50+51 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 50+51 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 50+51 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:18/04/2021 Tiết 60 BÀI 50: KÍNH LÚP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì? - Hiểu được 2 đặc điểm của kính lúp ( kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn). - Hiểu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. - Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ. - Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác nhân gây ô nhiêm môi trường. 2. Kĩ năng: - Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống bài. 3. Thái độ: - Nghiêm túc nghiên cứu, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. Chuẩn bị: * GV: SGK. tài liệu tham khảo. * HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - Ba kính lúp có độ bội giác khác nhau. - 1 thước nhựa có GHD 300mm và ĐCNN 1mm - 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, lá cây, con kiến III. Tiến trình dạy - học: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV: Cho 1 TKHT hãy dựng ảnh của vật khi d >f hãy nêu nhận xét đặc điểm ảnh của vật? 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV: Đặt vấn đề: Để quan sát những vật nhỏ cần đến dụng cụ gì? Tại sao nhờ dụng cụ đó mà quan sát được những vật nhỏ như vậy? Bài này giúp các em giải đáp được thắc mắc đó. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu được 2 đặc điểm của kính lúp ( kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn). - Hiểu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. - Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ. - Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác nhân gây ô nhiêm môi trường. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Tìm hiểu kính lúp (15p) I. Kính lúp là gì? Kính lúp là gì? Kính 1. lúp dùng để làm gì? a, Kính lúp là TKHT có - GV: Kết luận. Sử tiêu cự ngắn. dụng kính lúp có thể b, Số bội giác càng lớn cho quan sát, phát hiện các ảnh quan sát càng lớn. tác nhân gây ô nhiễm Số bội giác kí hiệu: G 25 môi trường. Công thức:G - GV: Thông báo về "Số f bội giác" và kí hiệu. - HS: Đọc tài liệu trả Trong đó: G: x (2x, 3x, ? Số bội giác càng lớn lời các câu hỏi 5x...) thì ảnh của vật càng f: cm lớn hay càng nhỏ. - GV: Thông báo công 2. Quan sát: thức liên hệ giữa số bội C1: Kính lúp có số bội giác giác và tiêu cự của thấu càng lớn thì tiêu cự càng kính. ngắn. - GV: Yêu cầu HS đọc 25 C2: G =1,5 nội dung câu C1, C2. - HS: Trả lời. f + Phát cho mỗi nhóm 3 25 25 f 16,7(cm) thấu kính có số bội giác G 1,5 khác nhau và các vật nhỏ. + Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN quan sát vật nhỏ qua kính lúp. - HS: Hoạt động nhóm Thảo luận trả lời C1, C2. (Thời gian: 5p) 3. Kết luận: SGK/133 - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí + Nhận dụng cụ thí nghiệm. nghiệm. - GV: Tổ chức thảo luận + Tiến hành TN -> lớp rút ra kết luận. Quan sát + Trả lời C1, C2. - HS: Đại diện nhóm báo cáo. 2: Nghiên cứu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp (15p) II.Cách quan sát 1 vật nhỏ - GV: Yêu cầu HS đọc qua kính lúp SGK thông tin mục II. - HS: Trả lời. 1. Quan sát vật qua kính Nêu cách quan sát một lúp vật nhỏ qua kính lúp? - GV: Yêu cầu HS thực B' hiện trên dụng cụ TN + Đẩy AB vào gần kính lúp -> Quan sát. B I + Đo khoảng cách từ B F' A' A Ě vật đến kính (OA=d) - HS :Hoạt động nhóm FĚ O + So sánh d với f theo yêu cầu của GV. + Vẽ ảnh của AB qua kính.(TG: 10p) C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, - GV: Theo dõi, quan - HS Đại diện nhóm to hơn vật. sát các nhóm làm thí báo cáo kết quả. C4: Muốn có ảnh như ở C3 nghiệm. thì ta phải đặt vật trong - GV: Yêu cầu HS báo khoảng tiêu cự của kính cáo kết quả TN. - HS: Rút ra KL cách lúp (Cách kính lúp 1 - GV: Tổ chức thảo quan sát vật nhỏ qua khoảng d<f) luận lớp trả lời C3, C4 thấu kính => Rút ra kết luận về 2. Kết luận: SGK cách quan sát một vật qua kính lúp. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Kính lúp là thấu kính hội tụ có: A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 2: Có thể dùng kính lúp để quan sát: A. trận bóng đá trên sân vận động. B. một con vi trùng. C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. kích thước của nguyên tử. Câu 3: Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để: A. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. B. ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. D. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 4: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất? A. Kính lúp có số bội giác G = 5. B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5. C. Kính lúp có số bội giác G = 4. D. Kính lúp có số bội giác G = 6 Câu 5: Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức: A. G = 25f B. C. D. G = 25 – f Câu 6: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là: A. f = 5m B. f = 5cm C. f = 5mm D. f = 5dm Câu 7: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải: A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. B. đặt vật trong khoảng tiêu cự. C. đặt vật sát vào mặt kính. D. đặt vật bất cứ vị trí nào. Câu 8: Số bội giác của kính lúp cho biết gì? A. Độ lớn của ảnh. B. Độ lớn của vật. C. Vị trí của vật. D. Độ phóng đại của kính. Câu 9: Chọn câu phát biểu không đúng A. Kính lúp có số bội giác càng nhỏ thì tiêu cự càng dài. B. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài. C. Cả ba phương án đều sai. D. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn. Câu 10: Hai kính lúp có độ bội giác lần lượt là 2,5x và 4x. Hỏi trong cùng một điều kiện nên dùng kính lúp nào hơn để ta quan sát một vật nhỏ được rõ hơn? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. C5: Đọc những dòng chữ - GV: Y/c HS trả lời viết nhỏ, quan sát những C5, C6. chi tiết nhỏ của 1 số đồ vật. - HS: Trả lời C5, C6. - Quan sát những chi tiết - GV: Kết luận. nhỏ của 1 số con vật hay thực vật. C6: HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - HS: Đọc ghi nhớ và "có thể em chưa biết" Vẽ sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài.Làm BT trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. Tiết 61 BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh: con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp) - Thực hiện được đúng các phép về hình quang học. - Giải thích được 1 số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học. 2. Kĩ năng: - Giải các bài tập về quang hình học. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II. Chuẩn bị: *GV: SGK. tài liệu tham khảo. *HS: Ôn lại từ bài 40 -> 50 III. Tiến trình dạy - học 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV: Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập. - HS1: Bài 49.1; 49.2 SBT. - HS2: Bài 49.3 SBT. - HS3: Bài 49.4 SBT. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. => Đặt vấn đề: Nhằm giúp các em nắm chắc chắn kiến thức và vận dụng được các kiến thức về hiện tượng khúc xạ, thấu kính vào giải các bài tập định lượng -> Bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh: con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp) . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Đặt vấn đề. Giải bài tập 1 (10p) - GV: Yêu cầu HS đọc và phân tích bài 1. - GV: Yêu cầu HS tìm Bài 1: vị trí của mắt để sao cho thành bình vừa che khuất hết đáy Đổ nước vào lại thấy M tâm O. - GV: Dựa vào hình vẽ hỏi - HS: Vẽ tia sáng từ I Tại sao khi chưa đổ O đến mắt. nước mắt chỉ nhìn thấy điểm A? (A/s từ Ě Ě A tới mắt, A/s từ O bị A O chắn không truyền tới mắt) - GV: Tại sao khi đổ - HS: Trả lời. nước thì mắt lại nhìn thấy O? mắt nhìn thấy O -> a/s từ O ánh sáng từ O tới mặt phân truyền qua nước -> - HS: Thảo luận trả cách giữa hai môi trường, sau qua không khí vào lời. đso có một tia khúc xạ trùng mắt) với tia IM, vì vậy I là điểm - GV: Em hãy giải tới. thích tại sao đường - HS: Trả lời. (a/s từ Nối O, I, M được đường truyền a/s lại gãy O truyền tới mặt truyền ánh sáng từ O tới mặt khúc tại O? phân cách giữa 2 môi phân cách giữa môi trường trường, sau đó có 1 nước và không khí rồi đến tia khúc xạ trùng với mắt. - GV: Kết luận. tia IM, vì vậy I là điểm tới, nối OIM là đường truyền a/s từ O vào mắt qua môi trường nước và không khí. 2: Giải bài tập 2 (10p) - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân giải - HS: Hoạt động cá Bài tập 2: bài 2. nhân, phân tích bài d = 16cm; f = 12cm hai -> Tìm cách giải. B - GV: Yêu cầu HS I F' A' dựng hình vẽ theo tỉ Ě Ě lệ với kích thước đã A F O cho. B' - HS: 1 lên bảng chữa - GV: Gọi 1 HS lên BT. bảng chữa bài tập 2. Vẽ ảnh của vật AB - Đo chiều cao của ảnh, vật h theo đúng tỉ lệ các =?; h' =? kích thước mà đề bài - Tính tỉ số h' =? đã cho. h - GV: Theo dõi, A'B'O S ABO A' B' OA' hướng dẫn HS dựng Có : (1) hình và đo chiều cao AB OA A'B'F' OIF' của ảnh, vật => Tính - HS: Đo chiều cao S tỉ số giữa chiều cao của vật của ảnh trên Có: A' B' A' F' A' B' OA' OF' của ảnh và chiều cao hình vẽ và tính tỉ số (2) của vật. giữa chiều cao ảnh và OI OF' AB OF' chiều cao vật Từ (1) và (2) ta có: OA' OA' OF' OA' = 48cm OA OF' - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất OA' = 3OA ảnh cao gấp kết quả -> Kết luận. 3 lần vật. thay các trị số đã cho : OA = 16cm, 3: Giải bài tập 3 (10p) + Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì? - HS: Đọc đề bài và 3. Bài 3. + Mắt không cận và trả lời câu hỏi mắt cận thì mắt nào OCVH = 40cm; OCVB = 60cm. nhìn được xa hơn a. Mắt cận thì điểm cực viễn + Mắt cận nặng hơn (CV) gần hơn bình thường. thì nhìn được các vật Hoà cận hơn bình vì OC VH < ở xa hơn hay gần OCVB hơn? Từ đó suy ra Hoà và Bình, ai cận b, Đeo kính phân kì để tạo nặng hơn? ảnh gần mắt. Kính thích hợp + Kính cận là kính khi OCV OF (CV F) gì? Kính cận thích f K.H < f K.B hợp với mắt là kính đảm bảo tiêu chí gì? => Tiêu cự của kính nào ngắn hơn? - GV: Tổ chức, điều khiển HS trả lời các câu hỏi đưa ra => Kết luận. 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2p) - Làm các bài tập trong SBT (Bài 51) - Làm các BT đã cho với lập luận đầy đủ hơn. - Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_bai_5051_nam_hoc_2020_2021_nguyen_manh.docx