Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 40+42 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 14 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 40+42 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 40+42 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 40+42 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:28/02/2021
 CHƯƠNG III: QUANG HỌC
 Tiết 46: 
 Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 - Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước và ngược 
lại.
 - Phận biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
 - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do 
 sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường 
 gây nên.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.
 - Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng.
 3. Thái độ: 
 - Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và 
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực 
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, 
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
 *GV: 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong, 
sạch.
 1 xốp phẳng, mềm.
 1 đèn có khe hẹp.
 * HS: 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa.
 1 bình chứa nước trong, sạch. 1 ca múc nước.
 1 miếng gỗ hoặc xốp phẳng, mềm có thể đóng cắm ghim được.
 3 chiếc đinh ghim.
III. Tiến trình dạy học:
 2. Kiểm tra bài cũ : (2p)
 (Không kiểm tra)
 3. Bài mới:
 Họat động của giáo Họat động của học sinh Nội dung 
 viên
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
 Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Giới thiệu bài học: GV: Giới thiệu những nội dung chính sẽ học trong chương.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước và 
ngược lại.
 - Phận biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh 
sáng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: ĐVĐ. Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước. (15p)
- GV: Làm thí nghiệm I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
vào bài như SGK/108. 1. Quan sát: 
 ? Có nhìn thấy đầu dưới a, ánh sáng đi từ S -> I truyền 
của đũa nữa không? thẳng
- GV: Phát biểu nội dung ánh sángđi từ I -> K truyền thẳng
định luật truyền thẳng b, ánh sáng đi từ S đến mặt phân 
của ánh sáng? cách rồi đến K bị gẫy tại K.
Làm thế nào để Hiểu 
được ánh sáng? 2. Kết luận: sgk/108
- GV: Yêu cầu HS quan 
sát hình 40.2 SGK -> - HS: Trả lời. 3. Một vài khái niệm:
Rút ra nhận xét về đường - I: Điểm tới, SI là tia tới.
truyền của tia sáng. - IK là tia khúc xạ.
- GV: Tại sao trong môi - HS: Quan sát - Đường MN’ vuông góc với mặt 
trường không khí, môi hình 40.2 - phân cách là pháp tuyến tại điểm 
trường nước ánh sáng lại >Nhận xét. tới.
truyền theo một đường - góc SIN là góc tới, kí hiệu r.
thẳng? - Góc KIN là góc khúc xạ kí hiệu : 
?Tại sao ánh sáng bị gãy r
tại mặt phân cách? - Mặt phẳng chứa tia tới SI và 
- GV: Kết luận. pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới
- GV: Yêu cầu HS đọc 
phần 2, Kết luận.
?Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
- GV: Yêu cầu HS đọc 4. Thí nghiệm:
SGK tìm hiểu về một vài C1: tia khúc xạ nằm trongmặt 
khái niệm. - HS: Trả lời. phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn 
- GV: Yêu cầu HS đọc góc tới
mục 4, thí nghiệm tìm - HS: Tìm hiểu C2: Phương án TN: thay đổi 
hiểu: trên hình 40.2 về hướng của tia tới, quan sát tia khúc 
+Mục đích thí nghiệm? một vài khái xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ
+ Các dụng cụ cần thiết? niệm.
+ Các bước tiến hành 5. Kết luận: SGK/109
TN? C3:
- GV: Tiến hành thí N
nghiệm như hình 40.2. - HS: Tìm hiểu S
- GV: Yêu cầu HS thảo theo các yêu cầu i
luận theo nhóm trả lời của GV. Q
C1, C2. P I
- GV: Yêu cầu HS báo - HS: Quan sát.
cáo kết quả thảo luận - HS: Thảo luận r
nhóm. nhóm để trả lời N’
- GV: Kết luận. câu C1, C2. K
- GV: Gọi 2, 3 HS đọc 
phần kết luận SGK. Yêu 
cầu HS kết luận bằng 
hình vẽ.
2: Tìm hiểu sự khúc xạ của ánh sáng khi truyền từ nước sang không khí. (20p)
- GV: Yêu cầu HS - HS: Nêu dự đoán II. Sự khúc xạ của tia sáng khi 
đọc dự đoán và nêu của mình. truyền từ nước sang không khí
ra dự đoán của mình.
- GV: Yêu cầu HS 1. Dự đoán:
tìm hiểu mục 2, thí 
nghiệm kiểm tra C4: Các phương án TN kiểm tra 
+Mục đích thí - HS: Tìm hiểu theo dự đoán
nghiêm? các yêu cầu của GV. - Chiếu tia sáng từ nước sang 
+ Dụng cụ thí không khí bằng cách đặt nguồn 
nghiệm? sáng ở đáy bình nước.
+ Các bước tiến hành 2. Thí nghiệm kiểm tra:
thí nghiệm?
- GV: Định hướng a, Nhìn thấy đinh ghim B mà 
cho HS về các bước - HS: Nhận dụng cụ không nhìn thấy đinh ghi A.
tiến hành thí nghiêm. thí nghiệm. Hoạt 
 S N
 N
 i
 P
 Q
 I
 r
 N' K - GV: Phát dụng cụ động nhóm làm Tn b, Đặt Dinh ghi C sao cho không 
cho các nhóm, yêu kiểm tra. nhìn thấy đinh khim A, B.
cầu các nhóm tiến Quan sát , thảo luận C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có 
hành thí nghiệm và trả lời C5, C6. ánh sáng từ A phát ra truyền được 
kiểm tra. Thảo luận đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B 
trả lời C5, C6. mà không nhìn thấyA có nghĩa là 
Thời gian: 10p ánh sáng từ A phát ra đã bị B che 
 khuất không đến được mắt Khi 
- GV: Theo dõi các mắt chỉ nhìn thấy C mà không 
nhóm tiến hành TN. thấy A,B có nghĩa là ánh sáng từ 
Giúp đỡ các nhóm A, B phát ra đã bị C che khuất. 
cách đặt các vị trí - HS: Đại diện nhóm Khi bỏ B, C đi thì ta lại thấy A có 
đinh ghim A, B, C . trả lời C5, C6. nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã 
- GV: Hết thời gian, truyền qua nước và không khí đến 
GV yêu cầu đại diện được mắt, vậy đường nối 3 đinh 
các nhóm trình bày - HS: Rút ra kết luận ghim A, B,C biểu diễn đường 
kết quả thí nghiệm và về sự truyền ánh truyền của tia sáng từ A ở trong 
câu trả lời C5, C6. sáng từ môi trường nước tới mặt phân cách giữa nước 
 nước sang môi và không khí rồi đến mắt.
- GV: Tổ chức thảo trường không khí C6: đường truyền của tia sáng từ 
luận lớp thống nhất nước sang không khí bị khúc xạ tại 
câu trả lời. mặt phân cách giữa nước và không 
 khí, B là điểm tới, AB là tia tới, 
- GV: Kết luận. BC là tia khúc xạ, góc khúc xạ lớn 
. hơn góc tới.
 3. Kết luận: sgk/110
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân 
cách giữa hai môi trường:
A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong 
suốt thứ hai.
Câu 2: Pháp tuyến là đường thẳng
A. tạo với tia tới một góc vuông tại điểm tới. B. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.
C. tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường một góc nhọn tại điểm tới.
D. song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 3: Khi một tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và 
nước thì có thể xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ.
B. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ.
C. Không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
D. Có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ.
Câu 4: Chiếu tia tới SI từ không khí tới mặt phân cách với thuỷ tinh. Trong các 
tia đã cho ở hình vẽ, tia nào là tia khúc xạ?
A. Tia 1
B. Tia 3
C. Tia 4
D. Tia 2
Câu 5: Hãy chọn câu phát biểu đúng
A. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ không nằm 
cùng trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.
B. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng 
trong mặt phẳng tới. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
C. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng 
trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.
D. Khi ánh sáng đi từ nước vào không khí thì tia tới và tia khúc xạ nằm cùng 
trong mặt phẳng tới. Góc tới bằng góc khúc xạ.
Câu 6: Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu 
đầy nước. Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Chậu có nước khó gắp hơn vì ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ 
nên khó xác định vị trí của viên bi.
B. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. Chậu có nước khó gắp hơn vì bi có nước làm giảm ma sát.
D. Chậu có nước khó gắp hơn vì có hiện tượng tán xạ ánh sáng.
Câu 7: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến.
C. Tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300.
D. Góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước.
Câu 8: Trong trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?
A. Khi ta ngắm một bông hoa trước mắt.
B. Khi ta soi gương.
C. Khi ta quan sát một con cá vàng đang bơi trong bể cá cảnh.
D. Khi ta xem chiếu bóng.
Câu 9: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi: A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
D. tia khúc xạ và điểm tới.
Câu 10: Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại 
đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Trên đường truyền trong không khí.
B. Tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
C. Trên đường truyền trong nước.
D. Tại đáy xô nước.
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 C7: 
- GV: Yêu cầu HS 
đọc và trả lời C7. Hiện tượng Hiện tượng 
 phản xạ a/s khúc xạ a/s
 - HS: Trả lời. - Tia tới gặp - Tia tới gặp 
- GV: Kết luận. mặt phân cách mặt phân cách 
 giữa 2 môi giữa 2 môi 
 trường trong trường trong 
 suốt bị hắt trở suốt bị gẫy 
 lại môi trường khúc tại mặt 
 trong suốt cũ phân cách và 
 tiếp tục đi vào 
 môi trường 
 - góc phản xạ trong suốt thứ 
 bằng góc tới 2.
 - góc khúc xạ 
 không bằng 
 góc tới
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức 
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 3. Liên hệ thực tế
 Vị trí thật của những vật ở trong nước thấp hơn vị trí mà mắt ta nhìn thấy
 Nhìn xuống cốc nước, ta thấy ống hút như bị gãy khúc tại mặt nước và đáy cốc 
 dường như cao lên
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học theo vở ghi và làm BT 40 (SBT) trả lời câu C8
 - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
 - Nhận xét giờ học
 Tiết 47:
 Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
 - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, 
 tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và 
 giải thích hiện tượng trường gặp trong thực tế.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc 
 điểm của thấu kính hội tụ.
 3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc, sáng tạo, nhanh nhẹn.
 - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và 
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực 
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, 
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
 *GV: - SGK, tài liệu tham khảo.
 - Giáo án điện tử.
 * HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
 - Thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng từ 10 đến 12 cm.
 - 1 gia quang học.
 - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
 - 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //.
III. Tiến trình dạy học:
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 
 - GV: Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ 
 môi trường không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng.
 Chữa bài tập 40 - 40.1 SBT.
 3. Bài mới
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Giới thiệu thấu kính hội tụ trên màn chiếu và thông báo về cấu tạo của thấu kính hội tụ.
 Từ đó gv vào bài
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
 Mục tiêu: - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua 
 quang tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Đặc điểm của thấu kính hội tụ (15p)
- Đặt vấn đề: SGK I. Đặc điểm của thấu kính 
- GV: Yêu cầu HS đọc và hội tụ
nghiên cứu mục 1 SGK 
tìm hiểu: 1. Thí nghiệm
+ Mục đích thí nghiệm? - HS: Tìm hiểu theo yêu (Hình 42.2 SGK/113)
+ Dụng cụ thí nghiệm? cầu của GV.
+ Các bước tiến hành thí 
nghiệm? C1: chùm tia khúc xạ ra 
- GV: Giới thiệu thấu kính khỏi thấu kính là chùm hội 
hội tụ trên màn chiếu và tụ
thông báo về cấu tạo của 
thấu kính hội tụ.
- GV: Hướng dẫn HS bố - HS: Hoạt động nhóm
trí sao cho các dụng cụ để + Nhận dụng cụ
đúng vị trí. + Bố trí thí nghiệm như 
- GV: Yêu cầu HS hoạt hình vẽ
động nhóm tiến hành thí + Tiến hành thí nghiêm 
nghiệm. theo sự hướng dẫn của 
Thời gian: 5p giáo viên.
 + Quan sát, nhận xét về 
 kết quả thi nghiệm thu 
 được.
- GV: Theo dõi các nhóm 
tiến hành thí nghiêm. Lưu 
ý HS cách lắp đặt TN sao C2: 
cho tạo được các tia sáng SI là tia tới
song song. IK là tia ló
- GV: Thông báo hết thời 2. Hình dạng của thấu kính 
gian, yêu cầu HS dừng thí - HS: Đại diện nhóm hội tụ
nghiêm, báo cáo kết quả báo cáo kết quả TN C3: Phần rìa của thấu kính 
TN. hội tụ mỏng hơn phần - GV: Nhận xét, kết luận. giữa.
? Chùm tia khúc xạ ra khỏ - HS: Trả lời. Thấu kính làm bằng vật 
thấu kính có đặc điểm gì? liệu trong suốt
- GV: Thông báo về đặc - Phần rìa mỏng hơn phần 
điểm của thấu kính hội tụ giữa
khi cho chùm tia sáng // đi - Qui ước vẽ và kí hiệu:
qua, tên gọ tia tới và tia 
khúc xạ. - HS: Trả lời C2.
- GV: Yêu cầu HS trả lời 
C2. - HS: Vẽ hình.
- GV: Hỗ trợ giúp HS vẽ 
lại kết quả TN.
- GV: Hướng dẫn HS cách 
biểu diễn thấu kính hội tụ 
bằng các quy ước và chỉ 
cách quy ước đâu là rìa, đâu 
là phần giữa của thấu kính. 
Cách nhận dạng thấu kính 
hội tụ.
2: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ (13p)
- GV: Yêu cầu HS đọc và - HS: Trả lời C4. II. Trục chính, quang tâm, 
trả lời C4. tiêu điểm, tiêu cự của thấu 
- GV: Tiến hành TN kiểm kính hội tụ
tra - HS: Quan sát TN của 1. Trục chính
Kết luận về trục chính của GV C4:Trong 3 tia sáng tới 
thấu kính. thấu kính, tia ở giữa truyền 
- GV: ? Quang tâm là điểm thẳng, không bị đổi hướng, 
nào? có thể dùng thước thẳng 
- GV: Tiến hành TN cho kiểm tra đường truyền của 
HS quan sát Hiểu được tia sáng đó
quang tâm của thấu kính. - HS: Quan sát, trả lời. ™ Tia sáng tới vuông góc 
Nhận xét tia ló? với mặt thấu kính hội tụ có 
- GV: Kết luận bằng hình tia truyền thẳng không đổi 
vẽ biểu diễn trục chính, hướng trùng với đường 
quang tâm của thấu kính. thẳng gọi là trục chính 
 2. Quang tâm
- GV: Yêu cầu HS quan sát Trục chính cắt thấu kính 
hình 42.2 và hoàn thành - HS: Trả lời C5, C6. hội tụ tại điểm O, điểm O 
câu C5, C6. là quang tâm
 - Tia sáng đi qua quang - GV: Kết luận về tiêu tâm đi thẳng không đổi 
điểm, tiêu cự của thấu kính hướng
hội tụ. 3. Tiêu điểm
 C5: Điểm hội tụ F của 
 chùm tia tới // với trục 
 chính của thấu kính nằm 
 trên trục chính
 C6: Khi đó chùm tia ló 
 vẫn hội tụ tại 1 điểm trên 
 trục chính ( điểm F)
 F 
 O
 * Mỗi thấu kính hội tụ có 
 2 tiêu điểm đối xứng nhau 
 qua thấu kính
 4. Tiêu cự
 là khoảng cách từ tiêu 
 điểm tới quang tâm OF = 
 OF’ =f
 - Tia tới đi qua F -> Tia ló 
 // với 
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Câu 1: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
 A. chùm tia phản xạ.
 B. chùm tia ló hội tụ.
 C. chùm tia ló phân kỳ.
 D. chùm tia ló song song khác.
 Câu 2: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
 A. phần rìa dày hơn phần giữa.
 B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
 C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì.
Câu 3: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
A. truyền thẳng ánh sáng
B. tán xạ ánh sáng
C. phản xạ ánh sáng
D. khúc xạ ánh sáng
Câu 4: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm
B. song song với trục chính
C. truyền thẳng theo phương của tia tới
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm
Câu 5: Chiếu một tia sáng vào một thấu kình hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ 
song song với trục chính, nếu:
A. Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.
B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính.
C. Tia tới song song với trục chính.
D. Tia tới bất kì.
Câu 6: Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính?
A. Thủy tinh trong
B. Nhựa trong
C. Nhôm
D. Nước
Câu 7: Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu 
cự của thấu kính là:
A. 60 cm
B. 120 cm
C. 30 cm
D. 90 cm
Câu 8: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ?
A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kì.
B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm.
C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.
D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.
Câu 9: Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ 
là lớn nhất?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3 D. Hình 4
 Câu 10: Cho một thấu kính có tiêu cự là 20 cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của 
 thấu kính là:
 A. 20 cm
 B. 40 cm
 C. 10 cm
 D. 50 cm
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 C7:
 S
 F' 
 F O
- GV: Yêu cầu cá nhân HS 
trả lời C7, C8. C8: Thấu kính hội tụ là 
 thấu kính có phần rìa 
 - HS: Trả lời. mỏng hơn phần giữa. Nếu 
 chiếu một chùm tia sáng 
 song song với trục chính 
 của thấu kính hội tụ thì 
 chùm tia ló sẽ hội tụ tại 
 tiêu điểm của thấu kính.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức 
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Tìm hiểu Ứng dụng của thấu kính hội tụ
 Trong kính thiên văn và kính hiển vi người ta lắp ghép nhiều thấu kính hội tụ 
 tạo thành một hệ thấu kính để nhìn rõ những vật nhỏ hoặc những vật ở xa.
 Thấu kính hội tụ được dùng làm vật kính của máy ảnh
 Tạo ra lửa nhờ hiện tượng tập trung ánh sáng Mặt Trời qua thấu kính hội tụ
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Làm bài tập 42 SBT
 - Xem trước bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
 - Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_bai_4042_nam_hoc_2020_2021_nguyen_manh.docx