Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 21 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn:30/01/2021
 Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
 ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
 - Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
 - Hiểu được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng 
 để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
 2. Kĩ năng: 
 - Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện thoe sơ đồ hình vẽ.
 3. Thái độ: 
 - Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
 - Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và 
giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực 
vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, 
năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:
 - 1ampe kế một chiều, 1 am pe kế xoay chiều, 1 công tắc, 8 sợi dây nối
 - 1 vôn kế một chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 
6V
 - 1 bóng đèn 3V có đui, 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V
 2.Học sinh: Mỗi nhóm:
 - 1 bộ thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
 - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V
 - 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V
III. Hoạt động dạy học:
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - GV: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một 
chiều?
 Dòng điện một chiều có những tác dụng gì?
 2.Bài mới: 
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế 
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
=>Đặt vấn đề: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? đo cường độ dòng điện 
và hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ gì? 
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
 - Hiểu được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng 
 để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
. Tác dụng của dòng điện xoay chiều 
- GV: Làm TN biểu diễn I. Tác dụng của dòng điện 
như hình 35.1 - HS: Quan sát GV làm xoay chiều 
Yêu cầu HS quan sát TN thí nghiệm, trả lời C1.
và nêu rõ mỗi TN dòng 
điện xoay chiều có tác 
dụng gì?
- GV: So sánh tác dụng C1: Bóng đèn nóng sáng: 
của dòng điện xoay chiều Tác dụng nhiệt bút thử điện 
với tác dụng của dòng sáng ( Khi cắm vào 1 trong 
điện một chiều. - HS: Trả lời. 2 lỗ của 2 lỗ ổ lấy điện ) tác 
- GV thông báo: Dòng dụng quang, đinh hút sắt 
điện xoay chiều trong tác dụng từ. 
lưới điện sinh hoạt có tác 
dụng sinh lý rất mạnh.
=>Chuyển ý: Tác dụng từ 
của dòng điện xoay chiều 
và dòng điện một chiều 
có giống nhau không?
2: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều 
 II. Tác dụng từ của dòng 
- GV: Yêu cầu HS đọc điện xoay chiều 
C2 tìm hiểu: 1. Thí nghiệm:
+ Mục đích thí nghiệm? - HS: Tìm hiểu theo các 
+ Dụng cụ thí nghiệm? yêu cầu của GV -> Trả C2: Trường hợp sử dụng + Các bước tiến hành thí lời. dòng điện không đổi nếu 
nghiệm? lúc đầu cực N của thanh 
- GV: Hướng dẫn HS bố nam châm bị hút thì khi đổi 
trí TN như hình 35.2 và chiều dòng điện nó sẽ đẩy 
35.3 (SGK). GV hướng và ngược lại 
dẫn kĩ HS cách bố trí TN - HS: Hoạt động nhóm Khi dòng điện xoay chiều 
sao cho quan sát Hiểu tiến hành thí nghiệm và chạy qua ống dây thì cực N 
được rõ, trao đổi nhóm trả lời C2. của thanh nam châm lần 
trả lời câu C2. Thời gian: 5 phút. lượt bi hút, đẩy. Nguyên 
- GV: Yêu cầu các nhóm nhân là do dòng điện luân 
quan sát kĩ hiện tượng phiên đổi chiều.
xảy ra.
- GV: Hết thời gian, GV - HS: Đại diện nhóm báo 2. Kết luận: Khi dòng điện 
yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. đổi chiều thì lực từ của 
cáo kết quả thí nghiệm. dòng điện tác dụng lên nam 
- GV: Tổ chức thảo luận châm cũng đổi chiều theo.
lớp rút ra kết luận.
3: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. 
- GV: Khi sử dụng ampe II. Đo cường độ dòng điện 
kế một chiều để đo dòng và hiệu điện thế của mạch 
điện xoay chiều -> Kim - HS: Trả lời dự đoán. điện xoay chiều
có quay không?
- GV: Mắc vôn kế hoặc 
ampe kế một chiều vào 
mạch điện xoay chiều - HS: Quan sát thấy kim 
yêu cầu HS quan sát và nam châm đứng yên.
so sánh với dự đoán. 1. Quan sát giáo viên làm 
- GV: Tại sao kim không - HS: Trả lời. TN: 
quay?
- GV kết luận: Kim đứng (Hình 35.4 và 35.5)
yên trong trường hợp này 
vì lự từ tác dụng lên kim 
nam châm luân phiên đổi 
chiều theo sự đổi chiều 
của dòng điên. Nhưng vì 
kim có quan tính cho nên 
không kịp đổi chiều quay 
và đứng yên.
-> Cần có dụng cụ riêng 
biệt để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế 
xoay chiều.
- GV: Mắc dụng cụ vôn - HS: Quan sát thấy kim 
kế và am pe kế xoay quay.
chiều vào mạch điện 
xoay chiều. - HS: Nhận biết. 2. Kết luận: 
- GV: Nêu cách Hiểu Đo hiệu điện thế và cường 
được các dụng cụ xoay độ dòng điện xoay chiều 
chiều. bằng vôn kế và am pekế có 
- GV: Cường độ dòng - HS: Trả lời. kí hiệu là AC ( hay ~)
điện và hiệu điện thế của - Kết quả đo thay đổi khi ta 
dòng điện xoay chiều đổi chỗ 2 chốt của phích 
luôn biến đổi, vậy các cắm vào ổ lấy điện.
dụng cụ đó cho ta biết giá 
trị nào? - HS: Đọc mục kết luận 
- GV: Kết luận. SGK.
Thông báo thêm: Giá trị 
hiệu dụng không phải là 
giá trị trung bình mà là 
do hiệu quả tương đương 
với dòng điện một chiều 
có cùng giá trị.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Câu 1: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?
 A. Máy thu thanh dùng pin.
 B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.
 C. Tủ lạnh.
 D. Ấm đun nước.
 Câu 2: Chọn phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều:
 A. Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ yếu hơn dòng điện một chiều.
 B. Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt yếu hơn dòng điện một chiều.
 C. Dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lý mạnh hơn dòng điện một chiều.
 D. Dòng điện xoay chiều tác dụng một cách không liên tục.
 Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi so sánh tác dụng của dòng điện một 
 chiều và dòng điện xoay chiều?
 A. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng trực tiếp nạp điện cho acquy.
B. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều tỏa ra nhiệt khi chạy qua 
một dây dẫn.
C. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều có khả năng làm phát quang 
bóng đèn.
D. Dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều đều gây ra từ trường.
Câu 4: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn 
dòng điện xoay chiều?
A. Đèn điện
B. Máy sấy tóc
C. Tủ lạnh
D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin
Câu 5: Nếu hiệu điện thế của mạng điện gia đình đang sử dụng là 220V thì phát 
biểu nào sau đây không đúng?
A. Có những thời điểm hiệu điện thế lớn hơn 220V.
B. Có những thời điểm hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
C. 220V là giá trị hiệu dụng. Vào những thời điểm khác nhau, hiệu điện thế có thể 
lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc bằng giá trị này.
D. 220V là giá trị hiệu điện thế nhất định không thay đổi.
Câu 6: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một 
cuộn dây dẫn kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện 
dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?
A. Tác dụng cơ
B. Tác dụng nhiệt
C. Tác dụng quang
D. Tác dụng từ
Câu 7: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện 
nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức?
A. Bình acquy có hiệu điện thế 16V.
B. Đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12V
C. Hiệu điện thế một chiều 9V.
D. Hiệu điện thế một chiều 6V.
Câu 8: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay 
chiều và được đặt gần một lá thép. Khi đóng khóa K, lá thép dao động đó là tác 
dụng
A. Cơ
B. Nhiệt
C. Điện
D. Từ
Câu 9: Trong thí nghiệm như hình sau, hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm 
khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện? A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
 B. Kim nam châm quay một góc 900.
 C. Kim nam châm quay ngược lại.
 D. Kim nam châm bị đẩy ra.
 Câu 10: Trong thí nghiệm như hình sau, hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi ta 
 đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?
 A. Đinh sắt vẫn bị hút như trước.
 B. Đinh sắt quay một góc 900.
 C. Đinh sắt quay ngược lại.
 D. Đinh sắt bị đẩy ra.
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 - HS: Thảo luận nhóm C3: Sáng như nhau, vì hiệu 
 trả lời C3 điện thế hiệu dụng của 
 dòng điện xoay chiều tương 
- GV: Hướng dẫn HS trả đương với hiệu điện thế của 
lời câu C4: dòng điện một chiều có 
+ Dòng điện chạy qua cùng giá trị.
nam châm điện A là dòng C4: Có vì dòng điện xoay 
điện gi? chiều chạy vào cuộn dây 
+ Từ trường của ống dây của nam châm và tạo ra 1 
có đặc điểm gì? từ trường biến đổi, các 
+ Từ trường này xuyên đường sức từ của từ trường 
qua cuộn dây kín B sẽ có trên xuyên qua tiết diện S 
tác dụng gi? của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B 
 xuất hiện dòng điện cảm 
 ứng.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức 
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 - Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó, tác 
 dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện.
 - Vôn kế và am pekế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện ntn?
 - HS: Đọc phần ghi nhớ và "có thể em chưa biết"
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và làm bài tập trong sách BT.
 - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
 - Nhận xét giờ học.
Tuần : 
Tiết: 
 CHỦ ĐỀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây 
tải điện.
 - Hiểu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí 
 do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.
 - Hiểu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số 
 vòng dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung
 - Hiểu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu 
 U n
 điện thế hiệu dụng theo CT : 1 1
 U2 n2
 - Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay 
 chiều mà không hoạt động được với dòng điện 1 chiều không đổi.
2. Kĩ năng:
 - Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3. Thái độ:
 - Hợp tác trong học tập - Yêu thích môn học.
 - Nghiêm túc, tích cực, say mê tìm hiểu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tính toán
* Năng lực chuyên biệt môn vật lí: 
- Năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: K2, K3, K4
- Năng lực về phương pháp: P3; P8, P9
- Năng lực trao đổi thông tin: X4, X5; X6; X7, X8
- Năng lực liên quan đến cá thể: C1, C2
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH 
THÀNH
Nội dung/chủ đề/chuẩn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Tìm hiểu nguyên nhân . [TH1]: 
gây hao phí điện năng Truyền tải 
trên đường dây truyền điện năng đi 
tải và lập công thức xa bằng dây 
tính công suất hao phí dẫn có nhiều 
do toả nhiệt trên đường thuận lợi hơn 
dây tải điện (Php) so với việc 
theo P, U và R. Nêu vận tải các 
các cách giảm công nhiên liệu 
suất hao phí và chọn khác như 
cách tối ưu nhất than đá, dầu 
 lửa, Tuy 
 nhiên việc 
 dùng dây dẫn 
 để truyển tải 
 điện năng đi 
 xa sẽ có một 
 phần điện 
 năng bị hao 
 phí do toả 
 nhiệt trên dây 
 dẫn. [TH2]:Công 
 suất hao phí 
 do tỏa nhiệt 
 trên đường 
 dây tải điện tỉ 
 lệ nghịch với 
 bình phương 
 hiệu điện thế 
 đặt vào hai 
 đầu đường 
 dây:
 P 2R
 P 
 hp U2
 - Biện pháp 
 để làm giảm 
 hao phí trên 
 đường dây tải 
 điện thường 
 dùng là tăng 
 hiệu điện thế 
 đặt vào hai 
 đầu đường 
 dây tải điện.
Tìm hiểu cấu tạo và [NB2]: Máy [TH3]: Máy [VD1]: Vận 
hoạt động của máy biến biến thế là biến áp hoạt dụng công 
thế thiết bị dùng động dựa trên thức 
 để tăng hoặc hiện tượng P 2R
 P 
 giảm hiệu điện cảm ứng điện hp U2
 thế của dòng từ. Khi đặt 
 điện xoay một hiệu điện 
 chiều. Bộ thế xoay 
 phận chính chiều vào hai 
 của máy biến đầu cuộn dây 
 thế gồm hai sơ cấp của 
 cuộn dây có số máy biến áp 
 vòng dây khác thì ở hai đầu 
 nhau quấn trên cuộn dây thứ 
 một lõi sắt cấp xuất hiện 
 một hiệu điện 
 thế xoay 
 chiều.
 [TH4]: Tỉ số giữa hiệu 
 điện thế ở hai 
 đầu cuộn dây 
 của máy biến 
 áp bằng tỉ số 
 giữa số vòng 
 dây của các 
 cuộn dây đó: 
 U n
 1 1
 U 2 n 2
 Khi hiệu điện 
 thế ở 2 đầu 
 cuộn sơ cấp 
 lớn hơn hiệu 
 điện thế ở 
 cuộn thứ cấp 
 (U1>U2) ta có 
 máy hạ thế, 
 còn khi 
 U1<U2 ta có 
 máy tăng thế.
Tìm hiểu tác dụng làm [VD2]: Vận [VDC1]: Nêu 
biến đổi hiệu điện thế dụng công được một số 
của máy biến thế U n ứng dụng của 
 thức 1 1 
 U 2 n 2 máy biến áp 
 để tính hiệu trong đời 
 điện thế hay sống hàng 
 số vòng dây ngày thường 
 của máy biến gặp
 áp, khi biết 
 trước ba 
 trong bốn giá 
 trị trong công 
 thức.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nhận biết:
Câu 1: Dòng điện đi qua dây dẫn gây ra tác dụng gì? [NB1]
Câu 2: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn, có một phần điện năng chuyển 
hóa thành nhiệt năng. Đó là phần điện năng có ích hay hao phí? [NB2]
Câu 3: Em hãy cho biết cấu tạo và công dụng của máy biến thế? [NB3]
2. Thông hiểu: Câu 1: Lập công thức tính công suất hao phí? [TH1]
Câu 2: Làm cách nào giảm được công suất hao phí? [TH2]
Câu 3: Cách nào giảm công suất hao phí tối ưu nhất? Vì sao? [TH3]
Câu 4: Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế? [TH4]
Câu 5: Vì sao khi dùng dòng điện một chiều thì máy biến thế không hoạt động? 
[TH5]
Câu 6: Nêu mối quan hệ giữa hiệu điện thế của hai đầu mỗi cuộn dây và số vòng 
dây của mỗi cuộn? [TH6]
Câu 7: Lập công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và số vòng dây của cuộn sơ cấp 
(U1,n1) và cuộn thứ cấp (U2,n2)? [TH7]
Câu 8: Nêu cách lắp đặt máy biến thế trên đường dây truyền tải điện? [TH8]
3. Vận dụng:
Câu 1: Để truyền tải cùng một công suất đi xa, muốn giảm công suất hao phí đi 4 
lần thì cần tăng hay giảm hiệu điện thế mấy lần? [VD1]
Câu 2: Trên cùng một đường dây cần tải đi một công suất điện xác định dưới một 
hiệu điện thế xác định, nếu dùng đường kính dây dẫn có tiết diện giảm đi một nửa 
thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi thế nào? [VD2]
Câu 3: Có hai đường dây tải điện tải đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng 
tiết diện, làm cùng bằng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100 km và hiệu 
điện thế ở hai đầu đường dây là 100 kV. Đường dây thứ hai có chiều dài 200 km và 
hiệu điện thế ở hai đầu đường dây là 200 kV. Nêu mối liên hệgiữa công suất hao 
phí do tỏa nhiệt Php1 và Php2 của hai dây? [VD3]
Câu 4: Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 8400 vòng, cuộn thứ cấp là 
16800 vòng. Biết hiệu điện thế hai đầu của cuộn sơ cấp là 110 V? [VD4]
 a) Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp?
 b) Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
4. Vận dụng cao:
Câu 1: Sạc điện thoại có nhiệm vụ chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng 
điện một chiều không? Tại sao? [VDC1]
Câu 2: Sạc điện thoại có nhiệm vụ biến đổi hiệu điện thế không? Tại sao? [VDC2]
Câu 3: Tìm hiểu về máy biến áp tự ngẫu và trả lời các câu hỏi sau: [VDC3]
a. Có thể áp dụng U1U2 = n1n2 cho loại biến áp này không?
b. Loại biến áp này là máy tăng áp hay hạ áp?
IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động/mở bài (5 phút)
1. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: trả lời câu hỏi
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu bài học Tại sao điện năng sau khi Học sinh trả lời theo sự 
 được sản xuất ở nhà máy hiểu biết của mình
 thủy điện Hòa Bình lại Cần tăng hiệu điện thế 
 được tăng hiệu điện thế lên 500kV để giảm hao 
 lên 500 kV, trong khi phí khi truyền tải điện 
 hiệu điện thế sử dụng năng.
 trong các hộ gia đình chỉ Thiết bị giúp ta tăng và 
 có 220V? giảm hiệu điện thế là máy 
 Thiết bị nào giúp ta tăng biến áp. Thiết bị này 
 và giảm hiệu điện thế? được sử dụng rất phổ 
 Thiết bị này được sử biến trong đời sống và kĩ 
 dụng như thế nào trong thuật.
 đời sống và kĩ thuật? -> 
 Bài mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (65 phút) 
1. Mục tiêu: 
 - Lập được công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
 - Hiểu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do 
 vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.
 - Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế, tác dụng biến đổi 
 hiệu điện thế của máy biến thế qua hoạt động hí nghiệm
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm, làm thí 
nghiệm,..
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
 Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
ND1: Tìm hiểu nguyên nhân gây hao phí điện năng trên đường dây truyền tải 
điện và lập công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện 
(Php) theo P, U và R. Nêu các cách giảm công suất hao phí và chọn cách tối ưu 
nhất (15 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ: - Giáo viên đặt câu hỏi - Học sinh trả lời câu hỏi 
 - Dòng điện đi qua dây của giáo viên:
 dẫn gây ra tác dụng gì? - Dòng điện đi qua dây 
 Khi truyền tải điện năng dẫn gây ra tác dụng 
 đi xa bằng dây dẫn, có nhiệt.
 một phần điện năng - Điện năng chuyển hóa 
 chuyển hóa thành nhiệt thành nhiệt năng. Đó là 
 năng. Đó là phần điện phần điện năng hao 
 năng có ích hay hao phí? phí.
 - Yêu cầu học sinh kết -
 luận lại rồi ghi vào vở: 
 ( Có thể làm phiếu học tập rồi cho học sinh điền - Học sinh phân nhóm.
 vào chỗ trống: Khi - Các nhóm quan sát và 
 truyền tải điện năng đi lắng nghe yêu cầu của 
 xa có phần điện năng giáo viên.
 hao phí do hiện tượng 
 .trên đường 
 dây.)
Bước 2. Thực hiện nhiệm Giáo viên yêu cầu các - Các nhóm tiến hành 
vụ được giao: nhóm thực hiện và trả lời thảo luận.
 các câu hỏi: - Các nhóm thực hiện, 
 1/ Lập công thức tính viết câu trả lời ra giấy 
 công suất hao phí? (hoặc bảng phụ) mà giáo 
 2/ Làm cách nào giảm viên yêu cầu
 được công suất hao phí?
 3/ Cách nào giảm công 
 suất hao phí tối ưu nhất? 
 Vì sao?
Bước 3. Báo cáo kết quả - Giáo viên thông báo hết - Các nhóm báo cáo.
và thảo luận: thời gian, và yêu cầu các 
 nhóm báo cáo
 - Giáo viên yêu cầu các - Các nhóm nhận xét, 
 nhóm nhận xét lẫn nhau, thảo luận.
 thảo luận.
Bước 4. Đánh giá kết - Giáo viên đánh giá, góp Học sinh quan sát và ghi 
quả: ý, nhận xét quá trình làm nội dung vào vở
 việc các nhóm.
 1/ Công thức tính công 
 suất hao phí: 
 . 2
 . 2 R P
 P hp R I 2
 U
 2/ Từ công thức trên 
 nhận thấy để giảm công 
 suất hao phí có 2 cách:
 Cách 1: Giảm R
 Cách 2: Tăng U bằng 
 cách dùng máy biến thế
 3/ Khi tăng hiệu điện thế 
 ở hai đầu dây tải lên n lần 
 thì công suất hao phí sẽ 
 giảm n2 lần.
 .
 Mặt khác: R 
 S - không thể giảm vì 
 bạc < đồng mà bạc 
 đắt hơn đồng
 - không thể giảm  vì là 
 khoảng cách từ đầu dây 
 tải đến nơi tiêu thụ
 - không thể tăng S vì 
 dây sẽ to, nặng 
 - Đưa ra thống nhất 
 chung:
 Cách tốt nhất để giảm 
 hao phí điện năng là tăng 
 hiệu điện thế đặt vào hai 
 đầu đường dây vì công 
 suất hao phí tỉ lệ nghịch 
 với bình phương hiệu 
 điện thế.
ND2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế (25 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 1/ Cấu tạo của máy biến 
 thế:
 Yêu cầu học sinh quan - Các nhóm tiến hành 
 sát sơ đồ mô tả các bộ thảo luận.
 phận chính của máy - Các nhóm thực hiện, 
 biến thế (Hình 51.1) và viết câu trả lời ra giấy 
 hoàn thành kết luận sau: (hoặc bảng phụ) mà giáo 
 Máy biến thế gồm ... bộ viên yêu cầu.
 phận chính. Hai cuộn 
 dây dẫn có số vòng 
 dây ..., đặt cách điện với 
 nhau. Một lõi ... dùng 
 chung cho cả hai cuộn 
 dây.
 2/ Nguyên tắc hoạt động 
 của máy biến thế: - Các nhóm quan sát và 
 - Giáo viên yêu cầu các lắng nghe yêu cầu của 
 nhóm học sinh làm thí giáo viên.
 nghiệm như sgk trang 
 106
 - Hoàn thành các kết 
 luận sau:
 - Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu 
 điện thế một chiều thì 
 bóng đèn mắc ở hai đầu 
 cuộn dây thứ cấp ....
 - Khi đặt vào hai đầu 
 cuộn sơ cấp một hiệu 
 điện thế xoay chiều thì 
 bóng đèn mắc ở hai đầu 
 cuộn dây thứ cấp ....
 - Nếu đặt vào hai đầu 
 cuộn sơ cấp một hiệu 
 điện thế xoay chiều thì 
 hiệu điện thế xuất hiện 
 ở hai đầu cuộn thứ 
 cấp ...
 - Từ kết quả thí nghiệm 
 và các kiến thức đã 
 học, hãy giải thích 
 nguyên tắc hoạt động 
 của máy biến áp.
Bước 2. Thực hiện nhiệm Giáo viên yêu cầu các - Các nhóm nhận thiết bị, 
vụ được giao: nhóm thực hiện và trả lời tiến hành quan sát, thảo 
 các câu hỏi luận.
 - Các nhóm thực hiện, 
 viết câu trả lời ra giấy 
 (hoặc bảng phụ) mà giáo 
 viên yêu cầu
Bước 3. Báo cáo kết quả - Giáo viên thông báo hết - Các nhóm báo cáo.
và thảo luận: thời gian, và yêu cầu các 
 nhóm báo cáo
 - Giáo viên yêu cầu các - Các nhóm nhận xét, 
 nhóm nhận xét lẫn nhau, thảo luận.
 thảo luận.
Bước 4. Đánh giá kết - Giáo viên đánh giá, góp Học sinh quan sát và ghi 
quả: ý, nhận xét quá trình làm nội dung vào vở
 việc các nhóm.
 - Đưa ra thống nhât 
 chung.
 1/ Cấu tạo của máy biến 
 thế:
 Máy biến thế gồm 2 bộ 
 phận chính. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác 
 nhau, đặt cách điện với 
 nhau. Một lõi thép dùng 
 chung cho cả hai cuộn 
 dây.
 2/ Nguyên tắc hoạt động 
 của máy biến thế:
 • Khi đặt vào hai đầu 
 cuộn sơ cấp một hiệu 
 điện thế một chiều thì 
 bóng đèn mắc ở hai đầu 
 cuộn thứ cấp không 
 sáng.
 • Khi đặt vào hai đầu 
 cuộn sơ cấp một hiệu 
 điện thế xoay chiều thì 
 bóng đèn mắc ở hai đầu 
 cuộn thứ cấp phát sáng.
 • Nếu đặt vào hai đầu 
 cuộn sơ cấp một hiệu 
 điện thế xoay chiều thì 
 hiệu điện thế xuất hiện 
 ở hai đầu cuộn thứ cấp 
 cũng là hiệu điện thế 
 xoay chiều.
ND3: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế (25 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu các - Các nhóm quan sát và 
 nhóm học sinh sử dụng lắng nghe yêu cầu của 
 các máy biến áp được giáo viên.
 cung cấp, đọc và ghi lại 
 số vòng n1 của cuộn sơ 
 cấp và n2 của cuộn thứ 
 cấp, rồi tiến hành thí 
 nghiệm đo hiệu điện thế 
 ở hai đầu cuộn sơ 
 cấp U1 và hiệu điện thế ở 
 hai đầu cuộn thứ 
 cấp U2 để hoàn thiện 
 bảng số liệu sau:
 U1 U2 n1 n2 1
 2
 3
 4
 Dựa vào bảng số liệu trên 
 hãy rút ra nhận xét về 
 mối quan hệ giữa hiệu 
 điện thế U đặt vào hai 
 đầu cuộn dây và số vòng 
 n của các cuộn dây của 
 máy biến áp.
 - Khi đặt vào hai đầu 
 cuộn sơ cấp của máy 
 biến thế một hiệu điện 
 thế .... thì ở hai đầu 
 cuộn thứ cấp xuất hiện 
 một hiệu điện thế ...
 - Hiệu điện thế ở hai đầu 
 mỗi cuộn dây tỉ 
 lệ ... với số vòng dây 
 của mỗi cuộn.
 - Khi hiệu điện thế ở 
 cuộn sơ cấp ... hiệu 
 điện thế ở cuộn thứ cấp 
 ta có máy hạ thế. Còn 
 khi hiệu điện thế ở 
 cuộn sơ cấp ... hiệu 
 điện thế ở cuộn thứ cấp 
 ta có máy tăng thế.
Bước 2. Thực hiện nhiệm Giáo viên yêu cầu các - Các nhóm nhận thiết bị, 
vụ được giao: nhóm thực hiện và trả lời tiến hành quan sát, thảo 
 các câu hỏi luận.
 - Các nhóm thực hiện, 
 viết câu trả lời ra giấy 
 (hoặc bảng phụ) mà giáo 
 viên yêu cầu
Bước 3. Báo cáo kết quả - Giáo viên thông báo hết - Các nhóm báo cáo.
và thảo luận: thời gian, và yêu cầu các 
 nhóm báo cáo
 - Giáo viên yêu cầu các - Các nhóm nhận xét, nhóm nhận xét lẫn nhau, thảo luận.
 thảo luận.
 U1 U2 n1 n2
 1 2 4 50 100
 2 16 4 80 20
 3 2 3 40 60
 4 20 5 100 25
Bước 4. Đánh giá kết - Giáo viên đánh giá, góp Học sinh quan sát và ghi 
quả: ý, nhận xét quá trình làm nội dung vào vở
 việc các nhóm.
 - Đưa ra thống nhất 
 chung.
 • Khi đặt vào hai đầu 
 cuộn sơ cấp của máy 
 biến thế một hiệu điện 
 thế xoay chiều thì ở hai 
 đầu cuộn thứ cấp xuất 
 hiện một hiệu điện thế 
 xoay chiều
 • Hiệu điện thế ở hai đầu 
 mỗi cuộn dây tỉ lệ 
 thuận với số vòng dây 
 của mỗi cuộn U1U2 = 
 n1n2
 • Khi hiệu điện thế ở 
 cuộn sơ cấp lớn hơn 
 hiệu điện thế ở cuộn 
 thứ cấp ta có máy hạ 
 thế. Còn khi hiệu điện 
 thế ở cuộn sơ cấp nhỏ 
 hơn hiệu điện thế ở 
 cuộn thứ cấp ta có máy 
 tăng thế.
Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút)
1. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: trả lời câu hỏi
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
 Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Câu 1: Xác định công Gíao viên yêu cầu học 
thức liên hệ giữa hiệu sinh hoạt động cá nhân 
điện thế và số vòng dây trả lời câu hỏi. của cuộn sơ cấp (U1,n1) - Giáo viên gọi 1 học - Học sinh lên bảng chữa 
và cuộn thứ cấp (U2,n2) sinh lên bảng chữa bài. bài.
A. U1U2=n2n1 - Gíao viên tổ chức thảo - Lớp thảo luận nhận xét, kết 
B. U1n2=U2n1 luận lớp nhận xét, kết luận. luận.
C. U1U2=n1n2 Câu 1: B - Học sinh chép câu trả lời 
D. U1n1=U2n2 Câu 2: C vào vở
Câu 2: Để truyền tải cùng Câu 3: B
một công suất đi xa, Câu 4: B
muốn giảm công suất hao Câu 5: Gợi ý cách giải: 
phí đi 4 lần thì cần a) thế số vào công thức 
 .
A. tăng hiệu điện thế sau : U 1 n1 U 1 n2
 U 2
giữa hai đầu dây lên 4 lần U 2 n2 n1
B. giảm hiệu điện thế b) So sánh n2, n1 
giữa hai đầu dây đi 4 lần
C. tăng hiệu điện thế giữa 
hai đầu dây lên 2 lần
D. giảm hiệu điện thế 
giữa hai đầu dây đi 2 lần
Câu 3: Trên cùng một 
đường dây cần tải đi một 
công suất điện xác định 
dưới một hiệu điện thế 
xác định, nếu dùng 
đường kính dây dẫn có 
tiết diện giảm đi một nửa 
thì công suất hao phí vì 
tỏa nhiệt sẽ thay đổi thế 
nào?
A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần 
Câu 4: Có hai đường dây 
tải điện tải đi cùng một 
công suất điện với dây 
dẫn cùng tiết diện, làm 
cùng bằng một chất. 
Đường dây thứ nhất có 
chiều dài 100 km và hiệu 
điện thế ở hai đầu đường 
dây là 100 kV. Đường 
dây thứ hai có chiều dài 200 km và hiệu điện thế 
ở hai đầu đường dây là 
200 kV. Công suất hao 
phí do tỏa 
nhiệt Php1 và Php2 của hai 
dây có mối liên hệ là:
A. Php1=Php2
B. Php1=2Php2
C. Php1=4Php2
D. 2Php1=Php2
Câu 5: Một máy biến thế 
có số vòng dây cuộn sơ 
cấp là 8400 vòng, cuộn 
thứ cấp là 16800 vòng. 
Biết hiệu điện thế hai đầu 
của cuộn sơ cấp là 110 
V? 
a) Tính hiệu điện thế hai 
đầu cuộn thứ cấp?
b) Máy biến thế này là 
máy tăng thế hay hạ thế? 
Vì sao?
Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập để khắc sâu kiến thức
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh trả lời câu hỏi vận dụng 
3. Cách thức tiến hành hoạt động: 
 Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Câu 1: Xác định vị trí các Gíao viên yêu cầu học 
máy hạ áp và máy tăng sinh hoạt động cá nhân 
áp trong sơ đồ truyền tải trả lời câu hỏi.
điện năng trong hình sgk - Giáo viên gọi 1 học - Học sinh lên bảng chữa 
Câu 2: Tìm hiểu về hoạt sinh lên bảng chữa bài. bài.
động của sạc điện thoại - Gíao viên tổ chức thảo - Lớp thảo luận nhận xét, kết 
và trả lời các câu hỏi sau: luận lớp nhận xét, kết luận. luận.
Sạc điện thoại có nhiệm - Học sinh chép câu trả lời 
vụ chuyển đổi dòng điện vào vở
xoay chiều thành dòng 
điện một chiều không? 
Tại sao?
Sạc điện thoại có nhiệm 
vụ biến đổi hiệu điện thế 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_9_bai_35_cac_tac_dung_cua_dong_dien_xoay.docx