Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 25+26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 25+26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 25+26 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 12/12/2020 Tiết 29 Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT - THÉP NAM CHÂM ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Hiểu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo điện. -Biết vận dụng sự nhiễm từ của sắt và thép để bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: - Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. - Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II.Chuẩn bị: *GV: SGK, tài liệu tham khảo. *HS: Mỗi nhóm chuẩn bị: + 1 mặt sắt. + 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng. + 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng 1 giá TN, 1 biến trở. + 1 nguồn điện từ 6V, 1 Ampe kế + 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn + 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây III. Hoạt động dạy học: 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV: + Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ? + Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện mà em đã học ở lớp 7? + Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì? - HS: Trả lời. 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tổ chức tình huống học tập Đưa tranh vẽ nam châm điện (cần cẩu điện) giới thiệu, nhờ nam châm điện mà người ta có thể thu gom "rác kim loại" một cách dễ dàng, vậy nam châm điện được tạo ra ntn? Nó có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh cửu. Chúng ta cùng học bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Hiểu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Sự nhiễm từ của sắt, thép (10p) - GV: Yêu cầu cá nhân HS I. Sự nhiễm từ của sát, thép quan sát hình 25.1 đọc SGK 1. Thí nghiệm mục 1TN tìm hiểu mục đích a.Bố trí TN như hình 25.1 TN, dụng cụ TN, cách tiến Kết quả TN: hành TN. - Khoá K đóng, kim nam GV: Hướng dẫn các bước tiến châm bị lệch đi so với hành TN. Lưu ý HS bố trí TN phương ban đầu. để cho kim nam châm đứng - Đặt lõi sắt (thép) vào thăng bằng rồi mới đặt cuộn - HS: Tìm hiểu theo các trong lòng ống dây, góc dây sao cho trục kim nam yêu cầu của GV, trả lời. lệch của kim nam châm lớn châm song song với một ống hơn so với trường hợp dây, sau đó mới đóng mạch không có lõi sắt (thép) điện. => Nhận xét: Lõi sắt hoặc - GV: Phát dụng cụ cho các thép làm tăng tác dụng từ nhóm. Yêu cầu HS tiến hành của ống dây có dòng điện TN theo nhóm. chạy qua. Thời gian: 6p. - GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. - HS: Tiến hành TN theo - GV: Tổ chức thảo luận lớp nhóm. rút ra nhân xét chung. Quan sát hiện tượng -> Nhận xét. - HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN. 2: Làm thí nghiệm, khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau (10p) - GV: Yêu cầu HS Hiểu được mục đích TN ở hình 25.2, b. Bố trí TN như hình 25.2 dụng cụ TN và cách tiến hành TN. - GV: Yêu cầu các nhóm tiến - HS: Tiến hành TN hình hành TN theo hình 25.2. 25.2. Quan sát hiện tượng -> Nhận xét. C1: Khi ngắt dòng điện đi Thời gian: 5p. qua ống dây, lõi sắt non - GV: Yêu cầu các nhóm báo - HS: Các nhóm báo cáo mất hết từ tính, còn lõi cáo kết quả. kết quả. thép thì vẫn giữ được từ - GV: Tổ chức thảo luận lớp tính thống nhất kết quả. Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C1. - HS: Trả lời C1. 2. Kết luận : GV: Kết luận. a, Lõi sắt hoặc thép làm - GV: Qua TN 25.1 và 25.2, - HS: Rút ra kết luận về sự tăng tác dụng từ của ống rút ra KLgì ? nhiễm từ của sắt và thép. dây có dòng điện chạy qua. - GV: Kết luận. Từ đó đưa ra b, Khi ngắt điện, lõi sắt ứng dụng của sắt, thép. non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. 3: Tìm hiểu nam châm điện (10p) II. Nam châm điện - GV: Yêu cầu cá nhân HS quan sát hình 25.3 SGK để Người ta ứng dụng đặc tính thực hiện C2, tìm hiểu cấu tạo về sự nhiễm từ của sắt để nam châm điện và ý nghĩa các làm nam châm điện. con số ghi trên cuộn dây của C2: nam châm điện. - HS: Trả lời C2. - Cấu tạo: Gồm 1 ống dây - GV: Yêu cầu HS đọc thông dẫn trong có lõi sắt non. báo của mục II trả lời câu hỏi: - Các con số khác nhau có thể tăng lực từ của nam (1000, 1500) ghi trên ống châm điện tác dụng lên 1 vật dây cho biết ống dây có thể bằng cách nào? sử dụng với những số vòng (Tăng số vòng dây hoặc tăng khác nhau, tuỳ theo cách cường độ dòng điện chạy qua chọn để nối 2 đầu ống dây các vòng dây) với nguồn điện. Dòng chữ 1A- 22 cho biết ống dây được dùng với dòng điện - GV: hướng dẫn HS thảo luận có cường độ 1A, điện trở chung cả lớp trả lời C3. - HS: thảo luận chung cả của ống dây là 22 lớp trả lời C3. C3: nam châm b mạnh hơn nam châm a; d mạnh hơn c; e mạnh hơn b và d HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Khi đặt sắt, thép, niken, coban hay các vật liệu từ khác đặt trong từ trường thì: A. Bị nhiễm điện B. Bị nhiễm từ C. Mất hết từ tính D. Giữ được từ tính lâu dài → Đáp án D Câu 2: Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó vào trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Thanh thép bị nóng lên. B. Thanh thép bị phát sáng. C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây. D. Thanh thép trở thành một nam châm. → Đáp án B Câu 3: Nam châm điện có cấu tạo gồm: A. Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non. B. Cuộn dây dẫn và lõi sắt non. C. Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu. D. Nam châm. → Đáp án B Câu 4: Chọn phương án đúng? A. Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây thì lực từ của nam châm điện giảm. B. Tăng số vòng dây của cuộn dây thì lực từ của nam châm điện giảm. C. Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây. D. Sau khi bị nhiễm từ thì cả sắt non và thép đều không giữ được từ tính lâu dài. → Đáp án C Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có khả năng nhiễm từ và trở thành nam châm vĩnh cửu? A. Một vòng dây dẫn bằng thép được đưa lại gần một cực của nam châm điện mạnh trong thời gian ngắn, rồi đưa ra xa. B. Một vòng dây dẫn bằng sắt non được đưa lại gần một cực của nam châm điện mạnh trong thời gian ngắn, rồi đưa ra xa. C. Một vòng dây dẫn bằng sắt non được đưa lại gần một đầu của nam châm điện mạnh trong thời gian dài, rồi đưa ra xa. D. Một lõi sắt non được đặt trong lòng một cuộn dây có dòng điện với cường độ lớn trong một thời gian dài, rồi đưa ra xa. → Đáp án A Câu 6: Các nam châm điện được mô tả như hình sau: Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn? A. Nam châm a B. Nam châm c C. Nam châm b D. Nam châm e → Đáp án D Câu 7: Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non? A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non. B. Vì dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện. D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. → Đáp án B Câu 8: Cách nào để làm tăng lực từ của nam châm điện? A. Dùng dây dẫn to cuốn ít vòng. B. Dùng dây dẫn nhỏ cuốn nhiều vòng. C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây. D. Tăng đường kính và chiều dài của ống dây. → Đáp án B Câu 9: Khi đặt một thanh sắt non vào trong một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua thì thanh sắt trở thành một nam châm. Hướng Bắc Nam của nam châm mới được tạo thành so với hướng Bắc Nam của ống dây thì: A. Ngược hướng B. Vuông góc C. Cùng hướng D. Tạo thành một góc 450 → Đáp án C Câu 10: Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn cuốn xung quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua. Nếu ngắt dòng điện: A. Lõi sắt non có từ tính tạo ra từ trường mạnh, có thể hút được sắt, thép B. Lõi sắt non có từ tính tạo ra từ trường yếu, không thể hút được sắt, thép C. Lõi sắt non không có từ tính, có thể hút được sắt, thép D. Lõi sắt non không có từ tính, không thể hút được sắt, thép → Đáp án D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - GV: Yêu cầu HS cá nhân III. Vận dụng hoàn thành câu C4, C5. C4: Khi chạm mũi kéo vào - HS: Trả lời C3, C4, C5 đầu thanh nam châm thì - GV: Trong các nhà máy mũi kéo đã bị nhiễm từ và luyện kim, cơ khí thường có trở thành 1 nam châm, mặt những bụi gì? Cách sử lý khác kéo làm bằng thép những bụi đó? (Có nhiều bụi, nên sau khi không còn tiếp vụ sắt. Sử dụng các nam châm xúc với nam châm nữa nó điện để thu gom bụi, vụn sắt vẫn giữ được từ tính lâu làm sạch môi trường là một - HS: Trả lời. dài giải pháp hiệu quả) C5: Chỉ cần ngắt dòng điện - GV: Kết luận. đi qua ống dây của nam châm. C6: Lợi thế của nam châm điện: - Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tại sao loài chim bồ câu có khả năng đặc biệt đó là có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian. Sở dĩ như vậy bởi vì trong não bộ của chim bồ câu có các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường của Trái Đất. Sự định hướng này có thể bị đảo lộn nếu như trong môi trường có quá nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vì vậy, bảo vệ môi trường tránh ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ là góp phần bảo vệ thiên nhiên. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 25.1 -> 25.4 SBT. - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. Tiết 30 Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. - Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải thích được sự hoạt động của nam châm điện. 3. Thái độ: - Thấy được vai trò to lớn của Vật lý học, yêu thích môn học. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo. - 1 chuông điện. 2.Học sinh: Mỗi nhóm HS - 1 loa điện động. - 1 Giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 ampe kế, 1 nam châm hình chữ U - 1 công tắc điện, 5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm III. Tiến trình dạy - học: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Gọi HS lên bảng - HS1: 25.1, 25.2 SBT. - HS2: 25.2; 25.4 SBT. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV: Làm TN với chuông điện. NC được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốt kém nhưng lại có vai trò và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như kỹ thuật. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số ứng dụng của NC HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. - Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động va cấu tạo của loa điện. Đặt vấn đề: SGK/ 70 I. Loa điện - GV thông báo ứng dụng 1. Nguyên tắc hoạt động của của nam châm. loa điện. - GV: Yêu cầu HS đọc mục - Loa điện hoạt động dựa vào 1 SGK tìm hiểu: tác dụng từ của nam châm lên + Mục đích thí nghiệm? - HS: Đọc SGK, tìm hiểu ống dây có dòng điện chạy + Dụng cụ thí nghiêm? theo các yêu cầu của giáo qua. + Cách tiến hành TN? viên. - GV: Kết luận. Nhấn mạnh a. Thí nghiệm (H26.1) các bước tiến hành TN sao cho thành công. + Treo ống dây lồng vào một cực của nam châm, không được cọ xát vào nam b. Kết luận: châm, ảnh hưởng đến tác - Khi có dòng điện chạy qua, dụng từ lên ống dây. ống dây chuyển động. + Khi di chuyển con chạy - Khi cường độ dòng điện phải nhanh và dứt khoát. - HS: Tiến hành TN theo thay đổi, ống dây dịch - GV: Yêu cầu các nhóm nhóm. chuyển dọc theo khe hở giữa tiến hành TN. + Nhận dụng cụ TN. hai cực của nam châm. Thời gian: 10p + Tiến hành TN. 2. Cấu tạo của loa điện + Quan sát hiện tượng, - 1 ống dây L. - GV: Giúp đỡ những nhóm nhận xét. - 1 nam châm mạnh E. yếu khi tiến hành TN. - 1 đầu của ống dây được gắn - GV: Hết thời gian, yêu chặt với màng loa M. cầu các nhóm báo cáo TN. *Hoạt động: Khi dòng điện - HS: Đại diện nhóm báo có cường độ thay đổi được cáo TN. truyền từ micrô qua bộ phận - GV: Tổ chức thảo luận tăng âm đến ống dây thì ống lớp rút ra kết luận. dây dao động. Màng loa được - HS: Đọc SGK tìm hiểu gắn chặt với ống dây nên khi - GV: Yêu cầu HS tự tìm Hiểu được cách làm cho ống dây dao động, màn loa hiểu cấu tạo loa điện trong những biến đổi cường độ dao động theo và phát ra âm SGK. dòng điện thành dao động thanh đúng như âm thanh nó của màng loa phát ra âm nhận được. thanh. 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện. - GV: Yêu cầu HS đọc II. Rơle điện từ SGK tìm hiểu cấu tạo và 1. Cấu tạo và hoạt động của hoạt động của rơle điện từ: rơle điện từ + Rơ le điện từ là gì? - Bộ phận chủ yếu gồm 1 + Bộ phận chủ yếu của rơle nam châm điện và 1 thanh sắt điện từ? non. + Tác dụng của mỗi bộ - Rơ le điện từ là một thiết bị phận? - HS: Tìm hiểu -> Trả lời. tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự - GV: Kết luận. làm việc của mạch điện. - Yêu cầu HS trả lời C1. - HS: Trả lời C1. C1: Vì khi có dòng điện trong mạch 1 thì nam châm điện - GV: Thông báo ứng dụng hút thanh sắt và đóng mạch 2. to lớn của rơle điện từ trong 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle kĩ thuật. điện từ: Chuông báo động - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu *Cấu tạo: Hai miếng kim loại cấu tạo và nguyên tắc hoạt của công tắc K, chuông điện động của chuông báo động. - HS: Đọc thông tin SGK C, nguồn điện P, rơle điện từ. tìm hiểu cấu tạo của chuông báo động. Trả lời C2: Khi đóng cửa chuông C2. không kêu vì mạch điện 2 hở - GV: Kết luận. Khi cửa bị hé mở, chuông - GV: Giới thiệu thêm về kêu vì cửa mở đã làm hở cấu tạo và nguyên tắc hoạt mạch điện 1, nam châm điện động của chuông điên. mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị: A. Máy phát điện B. Làm các la bàn C. Rơle điện từ D. Bàn ủi điện → Đáp án C Câu 2: Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm? A. Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non. B. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa. C. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa. D. Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa. → Đáp án B Câu 3: Xét các bộ phận chính của một loa điện (1). Nam châm (2). Ống dây (3). Màng loa Các bộ phận trực tiếp gây ra âm là: A. (2) B. (3) C. (2), (3) D. (1) → Đáp án B Câu 4: Loa điện hoạt động dựa vào: A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. B. Tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. C. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. D. Tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. → Đáp án B Câu 5: Trong các vật dụng sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu ? A. Chuông điện B. Rơle điện từ C. La bàn D. Bàn là điện → Đáp án C Câu 6: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ? A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông. B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu. C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông. D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông. → Đáp án B Câu 7: Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa: A. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được. B. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó bằng 0 nên loa không phát ra được âm thanh. C. Loa kêu như bình thường. D. Loa kêu yếu hơn, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó giảm. → Đáp án A Câu 8: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây ít vòng, lõi bằng thép. → Đáp án B Câu 9: Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế: A. Kim chỉ thị không dao động. B. Không xác định được kim chỉ thị có bị lệch hay đứng yên không dao động. C. Kim chỉ thị dao động và chỉ giá trị của dòng điện qua tấm sắt S. D. Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị. → Đáp án D Câu 10: Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân ? Hãy tìm hiểu và chọn cách làm đúng trong các cách làm sau: A. Dùng nam châm B. Dùng một viên pin còn tốt C. Dùng panh D. Dùng kìm → Đáp án A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. C3: Được, vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, - GV: Yêu cầu HS trả lời nam châm tự động hút mặt C3, C4. - HS: Trả lời C3, C4. sắt ra khỏi mắt. C4: Rơle điện từ được mắc - GV: hướng dẫn, quân sát, nối tiếp với thiết bị cần bảo nhận xét câu trả lời của học - HS: chú ý, nắm thông vệ để khi dòng điện qua động sinh. tin, ghi vở. cơ vượt qua mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò so và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng hoạt động. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Nghiên cứu và giải thích nguyên tắc hoạt động ứng dụng của nam châm Gợi ý: nam châm điện và nam châm vĩnh cửu được ứng dụng trong đời sống như máy phát điện, điện thoại, la bàn, cần cẩu điện, các thiết bị ghi âm... 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài làm bài tập 26 SBT - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_9_bai_2526_nam_hoc_2020_2021_nguyen_manh.docx