Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 10+11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 12 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 10+11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 10+11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Bài 10+11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 10/10/2021
 Tuần 5 – Bài 10 - Tiết 10: BIẾN TRỞ
 ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được biến trở là gì? và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
 - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cđdđ trong mạch.
 - Nhận ra được các biến trở dùng trong kĩ thuật.
 2. Kỹ năng: 
 - Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 + 1 biến trở con chạy; 3 điện trở kt có ghi trị số điện trở 
 + 1 bóng đèn 2,5V- 1W, 1 công tắc;1 nguồn điện 6V.
 + 7 đoạn dây nối có vỏ cách điện và 3 điện trở ghi trị số vòng mầu.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp 
động tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp 
 quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp 
 - Dạy học theo nhóm tác.
 D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
 E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
 1. Mục tiêu: 
 Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
 cần thiết của tiết học.
 Tổ chức tình huống học tập.
 2. Phương pháp thực hiện:
 - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS biết được một số biến GV cho HS ghi bảng động.
 trở trong thục tế quan sát được nhưng chưa biết + Điện trở của dây dẫn phụ 
 cách lý giải cách sử dung như thế nào. thuộc vào: Chiều dài, tiết diện, 
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: vật liệu làm dây dẫn.
 - Học sinh đánh giá. Điện trở của dây dẫn tỷ lệ 
 - Giáo viên đánh giá. thuận với chiều dài(khi các 
 5. Tiến trình hoạt động: dây cùng vật liệu và cùng tiết 
 *Chuyển giao nhiệm vụ: diện), tỉ lệ nghich với tiết diện 
 -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: (khi các dây cùng chiều dài và 
 - Giáo viên yêu cầu: cùng vật liệu) và phụ thuộc 
 + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu vào vật liệu làm dây dẫn. 
 tố nào? Phụ thuộc như thế nào? Viết công thức Viết công thức:
 biểu diễn sự phụ thuộc đó? l
 R 
 + Từ công thức trên, theo các em có cách nào S
 làm thay đổi giá trị điện trở của dây dẫn? Trong đó: là điện trở suất 
 ? Trong 2 cách thay đổi trị số của điện trở, theo (Ωm)
 em cách nào dễ thực hiện? l là chiều dài dây dẫn 
 - Học sinh tiếp nhận: (m)
 *Thực hiện nhiệm vụ: S là tiết diện dây dẫn 
 - Học sinh: Làm theo yêu cầu. (m2)
 - Giáo viên: Uốn nắn khi cần thiết. + Cách làm thay đổi giá trị 
 - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. điện trở của dây dẫn: Thay đổi 
*Đánh giá kết quả l hoặc tiết diện dây
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: + Thay đổi chiều dài dây dễ 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: thực hiện. Khi thay đổi chiều 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài dài dây dẫn thì trị số điện trở 
học: Điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là thay đổi.
biến trở chúng ta nghiên cứu bài mới.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Biến trở
Hoạt động 1: Tìm hiểu về biến trở. (15 phút)
1. Mục tiêu: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện 
trở vào vật liệu làm dây dẫn.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: C1 - C3.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động. 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt 
 5.1. Cấu tạo: động của biến trở.
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Quan sát ảnh chụp các loại biến trở kết hợp 
H10.1 trả lời câu C1.
+ Nêu cấu tạo chính của biến trở? Chỉ ra 2 chốt 
nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở? Chỉ ra 
con chạy của biến trở?
+ Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp 
vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C C2: 
biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không? + 2 chốt nối với 2 đầu cuộn 
+ Vậy muốn biến trở con chạy có tác dụng làm dây của biến trở là đầu A,B 
thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch qua chốt trên hình vẽ.
nào? - Nếu mắc 2 đầu A, B của 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cuộn dây này nối tiếp vào 
cầu của GV. mạch điện thì khi dịch chuyển 
*Thực hiện nhiệm vụ: con chạy C biến trở không có - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả tác dụng thay đổi điện trở 
lời. Muốn biến trở con chạy có tác 
- Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. dụng làm thay đổi điện trở 
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) phải mắc nó vào mạch qua 
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) chốt A,N
*Đánh giá kết quả: - Ký hiệu biến trở trên sơ đồ 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. (H10.2 sgk). 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
 5.2. Tác dụng:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Quan sát biến trở của nhóm cho biết số ghi trên 2. Sử dụng biến trở để điều 
biến trở và giải thích ý nghĩa của con số đó. chỉnh cường độ dòng điện.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện H10.3?
+ Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất của biến trở 
được sử dụng và cường độ dòng điện cho phép 
chạy qua biến trở. 
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu 
cầu của GV.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc SGK, quan sát biến trở của 
nhóm nêu ý nghĩa con số trên biến trở.
- Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần.
Biến trở là gì? Biến trở có thể được dùng làm gì?
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) 3. Kết luận:
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) Biến trở là điện trở có thể thay 
*Đánh giá kết quả: đổi được trị số và có thể dùng 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. được dùng để điều chỉnh 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. cường độ dòng điện trong 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: mạch.
Hoạt động 2: Nhận dạng các điện trở dùng II. Điện trở dùng trong kỹ 
trong kỹ thuật. (10 phút) thuật.
1. Mục tiêu: Nhận dạng hai loại điện trở dùng 
trong kỹ thuật.
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: Câu C7,8/SGK.
- Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Đọc, thảo luận và trả lời C7, 8. - Điện trở dùng trong kỹ thuật 
? Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện được chế tạo bằng một lớp 
lớn hay nhỏ và điện trở R lớn hay nhỏ. than hay kim loại mỏng : S rất 
+ Yêu cầu h/s quan sát các loại điện trở dùng nhỏ - Kích thước nhỏ - R lớn.
trong kỹ thuật của nhóm mình, kết hợp C8 nhận 
dạng 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật. - Các loại điện trở dùng trong 
+ Tìm hiểu cách ghi trị số của 2 loại điện trở kỹ thuật, nhận dạng được hai 
dùng trong kỹ thuật. loại điện trở qua dấu hiệu.
- Học sinh tiếp nhận: * Có trị số ghi ngay trên điện 
*Thực hiện nhiệm vụ: trở
- Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK trả * Trị số được thể hiện bằng 
lời yêu cầu của GV. các vòng màu trên điện trở.
- Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: bên cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số 
BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: 
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: Ghi nhớ/SGK.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: C9:
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK. C10: 
+ Trả lời các câu hỏi C9,10/SGK + Chiều dài của dây hợp kim 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài là:
học để trả lời. R.S 30.0,5.10 6
 l 37,5m
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 1,1..10 6
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp + Số vòng dây của biến trở là:
đôi. 
 l 9,091
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)  145 vßng
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) .d .0,02
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, 
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, 
tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết 
học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 10.1 -> 10.7/SBT
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 11 “Bài tập”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 10.1 -> 
10.7/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách 
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự 
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ................, ngày tháng năm 
 Tuần 5 Ngày soạn:10/10/2021
 – Bài 11 - Tiết 11: BÀI TẬP
 VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
 VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Vận dụng định luật ôm và công thức điện trở của dây dẫn để tính các đại 
lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc 
hỗn hợp.
 2. Kỹ năng: 
 l
 - Vận dụng được định luật ôm và công thức R . và giải bài toán về 
 s
mạch điện sử dụng với hiệu thế không đổi trong đó có mắc biến trở.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 + Bảng phụ ghi các bài tập. 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
 - Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
 - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện 
trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức
 - Dạy học nêu vấn đề và giải 
C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. 
thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
(10 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. (HS ghi bảng động)
Tổ chức tình huống học tập.
 U
2. Phương pháp thực hiện: I 
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. - Công thưc định luật Ôm: R
3. Sản phẩm hoạt động:
+ HS phát biểu và viết biểu thức định Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
luật Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ U là hiệu điện thế (V).
đơn vị của từng đại lượng trong công R là điện trở (Ω)
thức. Công thức tính I, U, R trong + Đoạn mạch nối tiếp:
từng đoạn mạch. UAB = U1 + U2
+ Nêu công thức tính điện trở dây IAB = I1 = I2
dẫn. RTĐ = R1 + R2
4. Phương án kiểm tra, đánh giá. U R
 1 1
- Học sinh đánh giá. U2 R2
- Giáo viên đánh giá. + Đoạn mạch song song:
5. Tiến trình hoạt động:
 UAB = U1 = U2
*Chuyển giao nhiệm vụ 
 IAB = I1 + I2
-> Xuất phát từ tình huống có vấn 
 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2 
đề:
 I1 R2
- Giáo viên yêu cầu: 
 I2 R1
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật - Công thức tính điện trở dây dẫn:
Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn 
vị của từng đại lượng trong công l
 R 
thức? Công thức tính I, U, R trong S
từng đoạn mạch. Trong đó: ρ điện trở suất Ω.m
+ Nêu công thức tính điện trở dây l Chiều dài dây dẫn (m)
dẫn? S tiết diện dây dẫn (m2)
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời 
yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của 
HS để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS 
nêu các bước giải bài toán Vật lý?
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu 
trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Vận dụng định luật ôm và công thức 
tính điện trở để giải một số bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KỸ NĂNG (30 phút)
1. Mục tiêu: 1. Bài tập 1
- Vận dụng định luật ôm và công thức Tóm tắt: 
điện trở của dây dẫn để tính các đại l = 30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
lượng có liên quan đối với đoạn mạch f = 1,1 .10-6  ; U = 220V
gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, I = ?
// hoặc hỗn hợp. Giải
 l
- Vận dụng được định luật ôm và áp dụng CT: R . Thay số:
 l s
công thức R . và giải bài toán về 
 30
 s R 1,1.10 6 110  
mạch điện sử dụng với hiệu thế không 0,3.10 6
đổi trong đó có mắc biến trở. Điện trở của dây nicrom là 110  ; áp 
2. Phương thức thực hiện: dụng CT định luật ôm: I =U/R
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên 220
 thay số: I = 2 A 
cứu tài liệu, SGK. 110
- Hoạt động chung cả lớp. Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn là 
3. Sản phẩm hoạt động: 2A 
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải 2. Bài tập 2
mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu cầu. Tóm tắt:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: R1 = 7,5  ; I= 0,6A ; U= 12V
- Học sinh tự đánh giá. a) để đèn sáng bình thường R2 =?
 2 -6 2
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. b) Rb = 30  ; S = 1mm = 10 m
- Giáo viên đánh giá. 0,4.10 6 m
5. Tiến trình hoạt động: l = ?
*Chuyển giao nhiệm vụ: Giải
- Giáo viên yêu cầu: Phân tích mạch : R1 nt R2
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng Vì đèn sáng bình thường do đó:
dẫn trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, I1 = 0,6A và R1 = 7,5 
2, 3 theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. R1 nt R2 -> I1 = I2 = I = 0,6A
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin U 12V
hướng dẫn và giải. A/D CT: R 20
*Thực hiện nhiệm vụ: I 0,6A
- Học sinh: Mà R = R1 + R2 => R2 = R - R1
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải -> R2 = 20  -7,5  = 12,5 
theo nhóm (bàn). điện trở R2 = 12,5 
 l
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải b) áp dụng công thức: R 
bài 1. S
 R.S 30.10 6
+ Hoàn thành phiếu nhóm. => l 75 m 
 0,4.10 6
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải 
 3. Bài tập 3:
nháp, giải vào bảng nhóm.
 Tóm tắt:
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi 
 R1 =600  ; R2 = 900 
HS trình bày hướng giải.
 UMN = 220V ; l= 200m
+ Dây nối từ M tới A và từ N tới B 
 S = 0,2mm2=0,2.10-6m2; = 1,7.10-8 m
được coi như 1 điện trở R đ. Rđ được 
mắc như thế nào với hai đèn? Giải
 l
+ Đoạn mạch hỗn hợp, cách tính? a, áp dụng công thức: R 
=>R =? S
 MN Thay số: 
+ Từ RMN tính I qua mạch chính?
 8 200
+ Tính U1; U2 qua mỗi đèn? Rđ = 1,7.10 6 17  
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. 0,2.10
 Vì R1//R2
 R1R2 600.900
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. => R1,2 = 360  
 R R 600 900
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. 1 2
*Đánh giá kết quả: Coi Rđ nt (R1//R2)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh -> RMN = R1,2 + Rđ
giá. RMN =360 + 17 = 377(  )
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. b) áp dụng định luật ôm: I = U/R
 U MN 220V
 IMN 
 RMN 377
 220
 U I .R .360 210 V 
 AB MN 1,2 377
 vì R1//R2 => U1 = U2 = UAB = 210V
 Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn 
 là 210V.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở 
ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp 
đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao 
vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
Về nhà làm bài tập 11.1-11.7/SBT Bài tập về nhà: làm bài 11.1-11.7/SBT
Xem trước nội dung bài 12: “Công 
suất điện”.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài 
học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi 
kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào 
tiết học sau.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_bai_1011_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc