Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn: 31/10/2021 Tuần 8 – Bài 16 - Tiết 16 ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu định luật Jun - len – xơ và vận dụng được biểu thức này để giải bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả đã cho. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Bình nhiệt lượng kế; Biến trở con chạy, - Biến áp nguồn, ampe kế, vôn kế, Nhiệt kế, nước sạch, giá thí nghiệm, dây nối điện. 2. Học sinh: Đọc trước bài 16. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. C. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kỹ năng. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Thu Báo cáo thực hành. + Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào? Cho ví dụ? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. + Điện năng Nhiệt năng : VD - Giáo viên: bóng đèn dây tóc. - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. + Điện năng Quang năng : VD *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. đèn LED. *Đánh giá kết quả + Điện năng Cơ năng: VD - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: quạt, máy bơm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào các yếu tố nào? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút) 1. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu định luật Jun - len – xơ và vận dụng được biểu thức này để giải bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, kinh nghiệm thực tế. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C1,2,3. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: I. Trường hợp điện năng biến *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: đổi thành nhiệt năng: - Giáo viên yêu cầu: + Kể tên một vài dụng cụ, thiết bị biến đổi 1. Một phần điện năng biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng? thành nhiệt năng: + Kể tên một vài dụng cụ, thiết bị biến đổi - bóng đèn dây tóc, đèn LED toàn bộ điện năng thành nhiệt năng? 2. Toàn bộ điện năng được biến + Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch đổi thành nhiệt năng. có điện trở R dòng điện chạy qua mạch đó là I - Bàn là, mỏ hàn, ấm điện. trong thời gian t. Vậy A được tính ntn? GV: Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra ở II. Định luật Jun – Len - Xơ: dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ 1. Hệ thức của định luật I chạy qua trong thời gian t được tính bằng Q = I2R.t. công thức nào? + Đọc phần mô tả thí nghiệm và các dữ liệu 2. Xử lí kết quả kiểm tra đã thu được từ TN kiểm tra. 2 2 + Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm C 1 ; C2 ; C1: A = I Rt = 2,4 .5.300 =86.40J C3 - Học sinh tiếp nhận: C2: Q1 = C1m1 = 4200 .0,2 .9,5 = *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 7980J. - Học sinh: thảo luận nhóm tìm ví dụ theo yêu Q2 = C2m2 = 880.0,078.9,5 = cầu. 652,08(J) 2 + A = I .R.t Q = Q1= Q2 = 8632,08J. + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. C3: Q A. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) 3. Phát biểu định luật *Đánh giá kết quả: Q = I2.R.t - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. I là cường độ dòng điện (A) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. R là điện trở ( ) ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: t là thời gian ( s) Do 1 phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi Q là nhiệt lượng (J) trường nên Q=A. Như vậy hệ thức định luật Jun-Len –Xơ mà Q = 0,24 I2. R. t (cal) đã suy luận ở phần 1 đã khẳng định kết quả thí nghiệm kiểm tra. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Phương thức thực hiện: C4: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứ tài - Dây tóc bóng đèn được làm từ liệu. hợp kim có điện trở suất lớn - Hoạt động chung cả lớp. R . lớn hơn nhiều so với điện 3. Sản phẩm hoạt động: S - Phiếu học tập cá nhân: C4,5. trở của dây nối. - Phiếu học tập của nhóm: - Q = I2.R.t mà cường độ dòng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: điện qua dây tóc bóng đèn và dây - Học sinh tự đánh giá. nối như nhau Q tỏa ra ở dây tóc - Học sinh đánh giá lẫn nhau. bóng đèn lớn hơn ở dây nối - Giáo viên đánh giá. dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt 5. Tiến trình hoạt động: độ cao và phát sáng còn dây nối *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: hầu như không nóng. - Giáo viên yêu cầu: + Y/c các nhóm thảo luận làm C4,5. C5: Tóm tắt - Học sinh tiếp nhận: Uđm = 220V; Pđm = 1000W *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: U = 220V - Học sinh: thảo luận cách làm và lên bảng V = 2 lit m = 2kg giải. 0 0 t1 = 20 C ; t2 = 100 C - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo c = 4200J/kgK. cặp đôi. t= ? Gợi ý: Giải + Q = I2R.t vậy nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc Vì ấm nhôm sử dụng ở U = Uđm = và dây nối khác nhau ở yêu tố nào. 220V + So sánh điện trở dây nối và dây tóc. P = Pđm= 1000W - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Theo định luật bảo toàn năng *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) lượng có *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. A = Q = P.t mc t - Giáo viên nhận xét, đánh giá. P.t = mc t t = = 672(s) ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: P D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, * Ghi nhớ/SGK. tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết BTVN từ 16.17.1 - học sau. 16.17.10/SBT 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết. + Xem trước bài 17 “BT vận dụng Định luật Jun - Lenxo”. + Làm các BTVN từ 16.17.1 - 16.17.10/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Bài 17 - Tiết 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun – Len Xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ ghi các bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh chuẩn bị trước nội dung ôn tập bài tập ở nhà.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học Nội dung sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: + HS phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len xơ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len xơ. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV: (HS ghi bảng động) phát biểu và viết biểu thức định luật Jun-Len xơ, giải - Công thưc định luật Jun - Len xơ: thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị Q = I2.R.t của từng đại lượng trong công Trong đó: I là cường độ dòng điện (A). thức. R là điện trở (Ω); t là thời gian dòng điện chạy - Giáo viên: theo dõi câu trả qua. lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng định luật Jun- len-xơ để giải một số bài tập. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG HÌNH 1. Bài tập 1 THÀNH KỸ NĂNG (30 Tóm tắt: phút) I=2,5A ; R=80Ω ; P = 500W; c= 4200J/kg.K 1. Mục tiêu: - Vận dụng định luật Jun-Len- ∆t = 100-25 = 750C xơ để tính các đại lượng có t1 =1s ; t2 = 20p = 1200s ; t3 =3h.30=90h liên quan như tính nhiệt lượng V = 1,5l => m = 1,5kg; tỏa ra, tính hiệu suất. a)Q?; H ? b)T? 2. Phương thức thực hiện: Giải - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: a, Nhiệt lượng mà nước toả ra trong 1s 2 2 Nghiên cứu tài liệu, SGK. Q = I Rt1 = (2,5) . 80. 1= 500J = 0,5kJ - Hoạt động chung cả lớp. b, Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp đê đun sôi 1,5l 3. Sản phẩm hoạt động: nước. - Phiếu học tập cá nhân: Q1= c.m. ∆t = 1,5.4200.75 = 472500(J) - Phiếu học tập của nhóm: lời Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian 20 giải mỗi bài tập 1,2,3 theo yêu phút. cầu. Q2= P.t2 = 500. 1200 = 600 000 (J) 4. Phương án kiểm tra, đánh Hiệu suất của bếp: giá: Q 1 0 472500 0 0 - Học sinh tự đánh giá. H= .100 0 .100 0 78,75 0 Q 600000 - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 2 - Giáo viên đánh giá. c, Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày. 5. Tiến trình hoạt động: A = P.t3 = 500. 30.3= 45000Wh = 45 kWh *Chuyển giao nhiệm vụ: Tiền điện phải trả: - Giáo viên yêu cầu: T = 45.700 = 31500(đồng) + Yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn trong SGK. Tự giải 2. Bài tập 2 3 bài toán 1, 2, 3 theo từng Tóm tắt: nhóm (bàn), cặp đôi. H = 90%; c = 4200J/kg.K; P = 1000W - Học sinh tiếp nhận: Đọc ∆t = 100-20 = 800C; V = 2l => m = 2kg; thông tin hướng dẫn và giải. a)Qci ?; Qtp ? b)t? *Thực hiện nhiệm vụ: Giải - Học sinh: a, Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng + Đọc hướng dẫn và tự tóm nước trên là: tắt, giải theo nhóm (bàn). Q1= cm( t2- t1) = 4200.2.80 = 672000(J) + Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm b, Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra. Q Q lẻ giải bài 1. 1 1 0 Từ công thức H = Suy ra Qtp = :100 0 + Hoàn thành phiếu nhóm. Q2 H - Giáo viên: Điều khiển nhóm 672000 Qtp = 746700J giải nháp, giải vào bảng nhóm. 90 Hướng dẫn HS giải bài 3 sau +Thời gian đun nước sôi: Vì A = Qtp Q 746700 khi gọi HS trình bày hướng Nên suy ra t = tp 746,7s giải. p 1000 - Dự kiến sản phẩm: cột nội 3. Bài tập 3: dung. a, Tính điện trở của toàn bộ đường dây từ mạng *Báo cáo kết quả: cột nội điện chung tới nhà. dung. l 1,7.10 8.40 R = = 1,36 *Đánh giá kết quả: S 0,5.10 4 - Học sinh nhận xét, bổ sung, b, Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đánh giá. Từ công thức = UI suy ra - Giáo viên nhận xét, đánh giá. P p 165 I = 0,75(A) U 220 c, Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn. Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.3.3600 = 826,00 (J) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: BTVN: làm bài 17.1-17.5/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Về nhà làm bài tập 17.1- 17.5/SBT Xem trước nội dung bài 18: “Ôn tập”. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau. Bài 8 - Tiết 8: GƯƠNG CẦU LÕM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm. + Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. + Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kỹ thuật. 2. Kĩ năng: + Bố trí được thí nghiệm quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. + Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + Gương cầu lõm. + Gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: + Gương cầu lõm. + Gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + HS nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. + So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng. Làm BT 7.3/sbt - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: - Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi. - So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: 7.3 Mặt ngoài cái thìa, cái nắp cốc bóng, cái vung nồi bóng, càng đưa vật lại gần gương ảnh càng lớn. *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: - Vấn đề cần nghiên cứu: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có gì giống và khác ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm: THỨC Hoạt động 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. (13 phút) 1. Mục tiêu: HS nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. 1. Thí nghiệm: + Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như SGK. + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. - Học sinh tiếp nhận: 2. Kết luận: *Thực hiện nhiệm vụ: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm lõm: và trả lời các câu hỏi của GV. - Là ảnh ảo không hứng được - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai trên màn chắn. xót của HS. - Ảnh lớn hơn vật. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phản xạ ánh II. Sự phản xạ ánh sáng trên sáng trên gương cầu lõm. (12 phút) gương cầu lõm. 1. Mục tiêu: + Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kỷ thuật. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C3,4,5. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu hs làm TN quan sát tia phản xạ thảo luận trả lời câu C3. + Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc C4,5. - Học sinh tiếp nhận: 1.Đối với chùm tia tới song song. *Thực hiện nhiệm vụ: a) Thí nghiệm. - Học sinh: Làm TN, thảo luận hoặc làm việc cá nhân b) Kêt luận. trả lời C3,4,5. Chiếu một chùm tia tới ss lên 1 - Giáo viên: gương cầu lõm ta thu được một Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp chùm tia phản xạ hội tụ tại một vướng mắc. điểm trước gương. - Dự kiến sản phẩm: C4: Vì mặt trời ở xa chùm tia tới gương là chùm sáng song song 2.Đối với chùm tia tới phân kì. do đó chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật làm a) Thí nghiệm. vật nóng lên. b) Kết luận. *Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C3,4,5 và Một chùm sáng nhỏ S đặt trước kết luận bên cột nội dung. gương cầu lõm ở 1 vị trí thích hợp, *Đánh giá kết quả: có thể cho một chùm tia phản xạ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. song song. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C6, C7/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6, C7/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. *Ghi nhớ/SGK. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C6, C7. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung C6: Nhờ có gương cầu lõm trong bài học để trả lời. pha đèn pin khi bóng đèn pin ở vị *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: trí tạo chùm tia tới phân kỳ cho - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu chùm tia phản xạ song song tập C6, C7 và ND bài học để trả lời. trung ánh sáng đi xa. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. C7. Bóng đèn ra xa tạo chùm tia tới - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) // chùm tia phản xạ tập trung tại *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) một điểm. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: BTVN: bài 8.1 -> 8.7/SBT - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.7/SBT. + Xem trước bài 8:“Gương cầu lõm”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh_q.doc