Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Bài 5 - Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng . - Giải thích được sự tạo thành ảnh này. 2. Kĩ năng: - Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng . - HS rèn kỹ năng làm TN . Tạo ra được ảnh của 1 vật qua gương phẳng . Xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Phát triển cho HS năng lực thực hành, quan sát, hợp tác, thuyết trình và phản biện, vẽ ảnh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Cho mỗi nhóm học sinh: + 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tờ giấy, 1 tấm kính trong có giá đỡ . + 2 vật bất kỳ giống nhau , 1 cây nến, diêm để đốt nến, 1 phiếu giao việc. 2. Học sinh: - Sách, vở, dụng cụ học tập. - Ôn tập định luật phản xạ ánh sáng, cách vẽ tia phản xạ. Đọc trước bài 5. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác. BTNB C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Ôn lại kiến thức cũ. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS nêu tò mò muốn biết vì sao lại có hình tháp lộn ngược trên mặt nước? 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc câu chuyện kể của bé Lan ở phần mở bài. + Nêu ý kiến của mình vì sao lại có hình tháp lộn ngược trên mặt nước? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu, nêu ý kiến của mình vì sao lại có hình tháp lộn ngược trên mặt nước. - Giáo viên: theo dõi từng phương án. - Dự kiến sản phẩm: Hình tháp lộn ngược trên mặt nước mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng giống như gương. *Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giải đáp được thắc mắc của bé Lan chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng” ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tính chất của ảnh tạo Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bởi gương phẳng (20 phút) 1. Mục tiêu: - HS biết được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng: Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật; Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau. 2. Phương thức thực hiện: Bàn tay nặn bột. - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: HS đề xuất, làm được thí nghiệm và rút ra được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: 5.1. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng có hứng 1. Ảnh của 1 vật tạo bởi được trên màn không? gương phẳng có hứng *Chuyển giao nhiệm vụ: được trên màn không? - Giáo viên yêu cầu: + Quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong gương. + YC nhóm trưởng nhận dụng cụ TN như h5.2 quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong gương. Kết luận 1 ?Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên Ảnh của vật tạo bởi màn chắn không? dự đoán sau đó làm TN. gương phẳng không hứng Làm thế nào kiểm tra được dự đoán này? được trên màn chắn gọi + Hoạt động nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN là ảnh ảo. hình 5.1 – sgk và rút ra nhận xét. ?Từ TN ta rút ra tính chất gì của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm thí nghiệm. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời. + HS quan sát TN 5.2 Quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong gương. + HS dự đoán + Hứng được. + Không hứng được. + Hoạt động nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN hình 5.1 – sgk và rút ra nhận xét ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không? + HS ghi nhớ KL 1. - Giáo viên: Tính chất thứ nhất của ảnh tạo bởi gương phẳng là gì? - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. 2. Độ lớn của ảnh có 5.2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? bằng độ lớn của vật *Chuyển giao nhiệm vụ: không? - Giáo viên yêu cầu: + Dự đoán độ lớn của ảnh có và độ lớn của vật? + Đọc sgk và trả lời các YC sau: ?Nêu phương án kiểm tra dự đoán ?Dụng cụ TN, Mục đích TN, Tiến hành TN. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Dự đoán độ lớn của ảnh có và độ lớn của Kết luận 2 vật: Bằng, Nhỏ hơn, Lớn hơn. Độ lớn ảnh của vật tạo + Nêu phương án kiểm tra dự đoán. bởi gương phẳng bằng độ Dụng cụ TN; Tiến hành TN. lớn của vật + HS HĐ nhóm làm TN h 5.2 kiểm tra dự đoán. Sau đó thảo luận nhóm rút ra KL. - Giáo viên: hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở kết luận. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. 3. So sánh khoảng cách 5.3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến từ 1 điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương và khoảng cách gương. từ ảnh của điểm đó tới *Chuyển giao nhiệm vụ: gương. - Giáo viên yêu cầu: + HĐCN quan sát H5.3 SGK đọc thông tin mục I.3 + Thảo luận nhóm trả lời C3 và tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận. + Đánh dấu vị trí cây nến 1, 2 + Các nhóm tiến hành đo khoảng cách từ cây nến 2 (ảnh) đến gương và khoảng cách từ cây nến 1(vật) đến gương --> nhận xét. + Báo cáo (KQTN) KL. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: quan sát H5.3 SGK đọc thông tin mục I.3 + HS thảo luận nhóm trả lời C3 và tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận. + HS hoạt động theo nhóm dùng thước đo khoảng cách từ vật S1 đến gương và từ ảnh S2 đến gương. Chú ý cách đặt thước rồi so sánh khoảng cách này. - Giáo viên: hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở kết luận. Kết luận 3: - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) Điểm sáng và ảnh của nó *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) tạo bởi gương phẳng *Đánh giá kết quả: cách gương 1 khoảng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. bằng nhau. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi II. Giải thích sự tạo gương phẳng (10 phút) thành ảnh bởi gương 1. Mục tiêu: Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi phẳng. gương phẳng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu C4: tài liệu. a. Vẽ ảnh S’ dựa vào tính - Hoạt động chung cả lớp. chất của ảnh qua gương 3. Sản phẩm hoạt động: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì phẳng tính chất đối xứng. các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’. b. Vẽ tia phản xạ IR và Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên MK ứng với 2 tia tới SI vật. và SK theo định luật phản - Phiếu học tập cá nhân: xạ ánh sáng. - Phiếu học tập của nhóm: + Kéo dài 2 tia phản xạ 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gặp nhau tại S’ . - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. c. Mắt đặt trong khoảng - Giáo viên đánh giá. IR và KM sẽ nhìn thấy S’ 5. Tiến trình hoạt động: d. Ta nhìn thấy ảnh S ’ mà *Chuyển giao nhiệm vụ: không hứng được ảnh - Giáo viên yêu cầu: trên màn chắn vì: + Đọc và làm C4. + Ta nhìn thấy ảnh S’ vì + HĐ cặp đôi tìm từ điền vào chỗ trống để rút ra kết các tia phản xạ lọt vào luận về sự tạo thành ảnh của gương phẳng. mắt ta coi như đi từ S’ vào - Học sinh tiếp nhận: mắt *Thực hiện nhiệm vụ: + Ảnh không hứng được - Học sinh: Đọc, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4. ảnh trên màn chắn vì chỉ - Giáo viên: có đường kéo dài của các + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng tia phản xạ gặp nhau ở S’ mắc. lọt vào mắt chứ không có - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) ánh sáng thật đến S’ *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) * Kết luận: *Đánh giá kết quả: - Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. vì các tia phản xạ lọt vào - Giáo viên nhận xét, đánh giá. mắt có đường kéo dài qua ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: ảnh S’. - Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) III/Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. HS có kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5,6/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5,6/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: *Ghi nhớ/SGK. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. C5: 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Vẽ AA’ gương AH = - Giáo viên yêu cầu: HA’ + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. BB’ gương BK = + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C5, 6. KB’ - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để Nối A’B’ ta được ảnh trả lời. A’B’ của AB. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5,6 và C6: ND bài học để trả lời. - Dựa vào hình vẽ ta thấy - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. chân tháp gần mặt nước - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) (gương). Đỉnh tháp ở xa *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) hơn --> ảnh đỉnh tháp *Đánh giá kết quả: cũng ở xa và ở phía bên - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. kia mặt nước --> ta nhìn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: thấy Tháp lộn ngược. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học BTVN: bài 5.1 -> sau. 5.10/SBT. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Chuẩn bị BCTH. - Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *) Tích hợp môi trường: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Các mặt hồ, dòng sông - Giáo viên yêu cầu: trong xanh cũng là một + Đọc mục có thể em chưa biết. gương phẳng, ngoài tác + Xem trước bài 6: “Thực hành ...”. Chuẩn bị báo cáo dụng đối với nông thực hành. Bút chì , thước kẻ , thước đo độ . nghiệp, sản xuất còn có + Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 -> 5.10/SBT. vai trò quan trọng trong - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để việc điều hoà khí hậu, tạo trả lời. ra môi trường trong lành. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Gương phẳng còn được - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, dùng trong trang trí nội hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu thất giúp ta có cảm giác ND bài học để trả lời. phòng rộng hơn. - Giáo viên: - Các biển báo giao - Dự kiến sản phẩm: thông, các vạch phân chia *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. làn đường thường dùng *Đánh giá kết quả: sơn phản quang để người - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. tham gia giao thông đẽ - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT dàng nhìn thấy về ban hoặc KT miệng vào tiết học sau.. đêm. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Tuần 4 – Bài 8 - Tiết 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. - Bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn . - Nêu được các có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. 2. Kỹ năng: Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng chiều dài, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây có tiết diện S, một dây 2S, 1 dây 3S. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: GV ghi bảng động: 3. Sản phẩm hoạt động: Nhắc lại MQH giữa l1/l2 = R1/R2 chiều dài dây dẫn và điện trở của dây. Đoạn mạch song song có: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: I = I1 + I2 - Học sinh đánh giá. U = U1 = U2 - Giáo viên đánh giá. R1.R2 Rtđ = 5. Tiến trình hoạt động: R1 R2 *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn? + Nêu các công thức của đoạn mạch gồm 2 diện trở mắc song song. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Phần ghi nhớ bài 7. *Báo cáo kết quả: Phần ghi nhớ bài 7. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Chúng ta đã biết điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, còn điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của dây dẫn thay đổi? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để giúp các em trả lời chính xác các câu hỏi trên, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Dự đoán sự phụ thuộc của THỨC điện trở dây dẫn vào tiết diện Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của của dây dẫn. điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn (10 phút) 1. Mục tiêu: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: C1. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song được tính theo công thức nào? + Làm C1. + Dự đoán mối quan hệ giữa điện trở và tiết C1. diện của dây dẫn? R2 = - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các R = R/3 yêu cầu của GV. 3 *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Dự đoán: Điện trở tỉ lệ nghịch với + Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây tiết diện của dây dẫn. dẫn. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Tiến hành TN kiểm tra. (15 II. Thí nghiệm kiểm tra. phút) 1. Mục tiêu: Biết bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: Câu C2. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Để làm thí nghiệm này ta cần dùng dụng cụ gì? + Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ nào? 1, Dụng cụ: + Tiến hành thí nghiệm theo những bước nào? 2, Tiến hành: + Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì? Kết quả: + Qua đó em có kết luận? - Học sinh tiếp nhận: 3, Nhận xét: *Thực hiện nhiệm vụ: S d 2 R 1 1 2 - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK. 2 S 2 d 2 R1 + Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm. 4, Kết luận: + Nhận dụng cụ thí nghiệm. Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết + Tiến hành TN -> Quan sát. diện của dây dẫn. - Giáo viên: GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm. - Dự kiến sản phẩm: + Dây dẫn cùng loại có tiết diện 2S có điện trở là R/2. + Một dây dẫn cùng loại đó 3S thì có điện trở là R/3. + Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C3, C4, C5. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. S R C3. Vì 1 2 nên 5. Tiến trình hoạt động: S 2 R1 *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: R2 2 - Giáo viên yêu cầu: => R1 = 3 R2 R1 6 + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. S R C4: Vì 1 2 nên + Trả lời các câu hỏi C3, C4, C5/SGK S R - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 2 1 S .R 0,5.5,5 bài học để trả lời. R 1 1 =1,1 () 2 R 2,5 *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: 2 - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả C5: lời Cách 1: Dây dẫn thứ 2 có chiều - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo dài l2 = l1/2 nên có điện trở nhỏ cặp đôi. hơn 2 lần, đồng thời có tiết diện - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) S2 = 5S1 nên điện trở nhỏ hơn 5 *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) lần. Kết quả là dây thứ hai có *Đánh giá kết quả: điện trở nhỏ hơn 2.5 = 10 lần - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. R2 = R1/ 10 = 50 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. BTVN: bài 8.1 -> 8.7/SBT - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 9 “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Tuần 5 – Bài 9 - Tiết 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau. - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay của vật liệu căn cứ vào bảng điện trở suất. l - Vận dụng công thức R = để tính được một đại lượng khi biết đại lượng S còn lại. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. - Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Qua tiết 7, 8 ta biết R của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào? + Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: + R của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố: Chiều dài và tiết diện dây dẫn. R của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài khi cùng vật liệu và cùng tiết diện; tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn khi cùng vật liệu và cùng chiều dài. + Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng các dây dẫn có vật liệu khác nhau. *Báo cáo kết quả: phần dự kiến SP. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giúp các em trả lời chính xác các câu hỏi trên, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I/ Sự phụ thuộc của điện trở THỨC vào vật liệu làm dây dẫn. Hoạt động 1: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. (15 phút) 1. Mục tiêu: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 2. Phương thức thực hiện: 1) Thí nghiệm: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Để xác định sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì? + Nêu dụng cụ, các bước tiến hành TN. + Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành thí nghiệm. + HĐ nhóm làm thí nghiệm thực hiện các bước như yêu cầu của sgk. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Điện trở của dây dẫn 2) Kết luận phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) vào vật liệu làm dây dẫn. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Nghiên cứu Điện trở suất – II/ Điện trở suất – Công thức Công thức điện trở. (10 phút) điện trở. 1. Mục tiêu: Tìm hiểu Điện trở suất – Công thức điện trở. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: Câu C2,3/SGK. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là gì? + Nêu ký hiệu của điện trở suất? Đơn vị điện trở suất? 1) Điện trở suất + GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C . YC h/s HĐCN tra bảng để xác định của một số chất và trả lời câu hỏi: - Khái niệm điện trở suất: Bạc có điện trở suất là bao nhiêu? Điện trở suất của 1 vật liệu (hay 1 + Cá nhân hoàn thành C2, C3. chất) có trị số bằng điện trở của 1 - Học sinh tiếp nhận: đoạn dây dẫn hình trụ được làm *Thực hiện nhiệm vụ: bằng vật liệu đó có chiều dài 1m - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK và có tiết diện là 1 m2 trả lời yêu cầu của GV. - Điện trở suất được ký hiệu là - Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần. (đọc là rô) - Dự kiến sản phẩm: - Đơn vị Ωm (đọc là ôm mét) + C2. -6 Constantan = 0.5 .10 Ωm 2) Công thức tính điện trở Vậy đoạn dây Constantan có S= 1mm2 = 10-6m2 có điện trở là 50Ω. -8 l + Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10 Ωm R điều đó có ý nghĩa là 1 đoạn dây dẫn nhôm S hình trụ có chiều dài 1m và có tiết diện là 1 m2 thì có điện trở là 2,8.10-8 Ω Trong đó: *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. là điện trở suất (Ωm) *Đánh giá kết quả: l là chiều dài dây dẫn (m) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. S là tiết diện dây dẫn (m2) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III/ Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: Ghi nhớ/SGK - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. C4 5. Tiến trình hoạt động: Tóm tắt *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: l= 4m, d = 1mm = 10-3m - Giáo viên yêu cầu: =1,7x 10-8 Ωm + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. R = ? + Trả lời các câu hỏi C4/SGK Diện tích tiết diện dây - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. đồng là: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: d 2 (10 3 )2 S . 3,14. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả 4 4 lời Áp dụng cụng thức tính - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo l 4.4 R . R 1,7.10 8. cặp đôi. S 3,14.(10 3 )2 - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) R 0,087() *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Điện trở của dây đồng là 0,087Ω *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_7_9_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc