Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 3/4/2022 Tiết 28 Bài 28 THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: + Biết mắc song song hai bóng đèn. + Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn. 2. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 3. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: -1 nguồn điện: 2 pin ( 1,5 V). -2 bóng đèn pin cùng loại như nhau. -1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp. -1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. Mỗi HS chuẩn bị báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động hình quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác thành kỹ năng - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động + HS báo cáo việc chuẩn bị BCTH. + HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: (GV cho HS ghi bảng động) - Giáo viên yêu cầu: + Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc + - K điểm gì? + Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn Đ1 điện, 1 công tắc, 2 bóng đèn mắc song 1 2 A2 song, 2 ampe kế dùng để đo cường độ A N dòng điện qua bóng đèn, 1 vôn kế đo M Đ2 A hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn. 3 1 4 - Học sinh tiếp nhận: V *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song có đặc điểm gì? -> Nội dung bài thực hành. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ I. Chuẩn bị NĂNG (27 phút) 1. Mục tiêu: 1. Dụng cụ + Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. Mạch điện, vôn kế, am pe kế, nguồn + Thực hành đo và phát hiện quy luật về điện, bóng đèn .. hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng 2. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành đèn. theo mẫu. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: BTNB, II. Nội dung thực hành. Nghiên cứu tài liệu, SGK. 1. Mắc song song hai bóng đèn. - Hoạt động chung cả lớp. + - K 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: BCTH. Đ1 - Phiếu học tập của nhóm: BCTH. 1 2 A2 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: A N - Học sinh tự đánh giá. M Đ2 A - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 3 1 4 - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: V *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu nêu: C1. - M, N là hai điểm nối chung của + Cho HS nhắc lại kiến thức sau: hai đèn. Vôn kế là gì? Ampe kế là gì? Cách mắc - MĐ1N, MĐ2N là hai đoạn mạch rẽ. chúng trong mạch như nào? - M N là đoạn mạch chính. + Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ gì? + Cho HS quan sát hình 28.1 và 28.2 để C2. - Hai đèn sáng như nhau. nhận biết 2 bóng đèn mắc song song. - Tháo 1 đèn, đèn còn lại vẫn sáng như Cho HS nhắc lại các kí hiệu dụng cụ để cũ. vẽ sơ đồ. Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện như 2. Đo HĐT đối với mạch điện mắc H28.1,2. song song. - Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin tìm C3. Vôn kế song song với Đ1 hiểu dụng cụ thí nghiệm. Vôn kế song song với Đ2 *Thực hiện nhiệm vụ: C4. HĐT giữa hai đầu các đèn mắc - Học sinh: song song là bằng nhau và bằng HĐT + Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. giữa hai điểm nối chung: U12 = U23 = Lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ SGK. UMN Sơ đồ mạch điện: + Lắp ráp thí nghiệm. 3. Đo Cường độ dòng điện đối với + Tiến hành thí nghiệm. mạch điện mắc song song. - Giáo viên: Chú ý cho các nhóm HS không đóng khoá K, các núm +, - của Ampe kế và Vôn kế nối với cực +, - của + - K nguồn điện. A - Dự kiến sản phẩm: I1 + I2 = I UMN = U1 = U2 Đ1 *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Đ2 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. C5. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ: I = I1 + I2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM Hoàn thành, nộp báo cáo thực hành. TÒI, MỞ RỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Nhận xét : + Kỉ luật khi tiến hành TN. + Kĩ năng thực hành của các nhóm. + Đánh giá chung và thu báo cáo. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: ?Tìm hiểu các dụng cụ điện được mắc song song trong gia đình mình và ghi lại vào vở. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau. Tiết 52 : BÀI TẬP A. MỤC TIÊU: - Củng cố tính chất của ảnh, cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính hội tụ . - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các đặc biệt. - Làm được bài tập về TKHT. B. CHUẨN BỊ: C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: HĐ1 . Kiểm tra: Nêu tính chất của ảnh qua thấu kính hội tụ ? Hãy vẽ đường truyền của ba tia sáng qua thấu kính hội tụ mà em đã học? Hỗ trợ của thầy H.Đ của trò N.dung HĐ2: Bài tập 1(10’) Trên hình 1 chỉ vẽ các tia - Làm việc cá nhân vận Bài tập 1 tới thấu kính và các tia ló ra dụng đường truyền của ba khỏi thấu kính. tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: (1) (2) Hãy vẽ thêm cho đầy đủ các tia tới và các tia ló. +Tia tới qua quang tâm F’ cho tia ló tiếp tục truyền ∆ F O - Yêu cầu HS dựa vào tính thẳng. Vẽ được tia ló của (3) chất đường truyền của ba tia tới (1). tia sáng đặc biệt qua thấu Hình 1 kính hội tụ vẽ hai tia tới của + Tia tới song song với hai tia ló (2),(3) và tia ló của trục chính cho tia ló qua (1) (2) tia tới (1). tiêu điểm F'. Vẽ được tia tới của tia ló (3). F’ ∆ F O + Tia tới qua tiêu điểm F (3) cho tia ló song song với Hình 2 - Cho HS nhận và GV kết trục chính. Vẽ được tia tới luận lại như hình 2 của tia ló (2). -2 Ghi vào vở. HĐ 3. Bài tập2 Cho vật sáng AB đặt vuông HS: Bài tập 2. góc với trục chính của thấu B h=AB= 2cm, AB I kính hội tụ có tiêu cự bằng vuông góc trục chính F’ A’ ∆ 12cm. Điểm A nằm trên A F O trục chính, AB = h = 2cm f = OF =OF/ = 12cm H B’ và cách thấu kính một d=OA = 36cm khoảng d = 36cm. Hinh 3 b, Tính OA/ =?, a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của A/B/=? AB. a- Sử dụng hai trong 3 b/ Tính khoảng cách từ tia tới đặc biệt để dựng ảnh đến thấu kính và ảnh B’.Sau đó dựng chiều cao của ảnh ảnh A’( là giao điểm - Cho HS tóm tắt đề bài. giữa đường thẳng vuông góc với kẻ từ - Yêu cầu HS nêu cách B’) dựng ảnh A’B’ của AB.Cho biết tính chất của ảnh? Ta được ảnh A’B’ của AB như hình 1 . - Yêu cầu HS tính khoảng - Tính chất của a) Ta dựng được ảnh A’B’ của AB cách từ ảnh đến thấu kính ảnh:ảnh thật , ngược như hình 5. và chiều cao của ảnh chiều và nhỏ hơn vật. - Tính chất của ảnh:ảnh thật , b- Tính OA’ và A’B’: ngược chiều và nhỏ hơn vật. Xét hai cặp tam giác b) Tính OA’ và A’B’: đồng dạng: Xét hai cặp tam giác đồng dạng: - ABF OHF. - ABF OHF. - ABO A’B’O. - ABO A’B’O. Ta có các hệ thức đồng Ta có các hệ thức đồng dạng: dạng: AB AF OH OF (mà OH=A’B’) AB AF AB.OF A' B ' A' B ' OF AF AB.OF 2.12 A' B ' 1(cm) OA-OF 36 12 Từ đó tính được A’B’ = 1(cm) AB OA A'B'.OA OA' A' B ' OA' AB 1.36 O ' A' 18(cm) 2 Từ đó tính được OA’= 18 cm HĐ 4. Bài tập3 (12’) A' Bài tập 3 I A ’ A ∆ B B' x O y A F' F Hình 4 x B B’ y Trên hình vẽ A’B’ là ảnh của AB;xy là trục chính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí,loại và tiêu điểm của - HS: thấu kính? + Ảnh ảo A’B’lớn hơn vật nên TK là TKHT. - HD HS tìm cách xác định loại TK, vị trí ,tiêu điểm + Vẽ tia tới xuất phát từ A kéo dài đi qua A’, cắt của TK ( như hình 7 ) trục chính tại O (là chỗ đặt TKHT). + Vẽ tia tới AI// cho tia ló kéo dài đi qua B’, cắt tại F’( đó là tiêu điểm của TK) từ đó suy ra tiêu F ( lấy OF=OF’) HĐ 5: CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. -GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học. -Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về. -Về nhà làm bài tập 43 SBT.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc