Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 27/03/2022 Bài 16 - Tiết 27: ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. + Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống + Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và chương II. 2. Kĩ năng: + Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. + Tính toán một số dạng bài định lượng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 2. Học sinh:Ôn tập các kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình thành kiến thức C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: Giải trò chơi ô chữ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: Trò chơi ô chữ. - Giáo viên yêu cầu: + Suy nghĩ giải trò chơi ô chữ phần III. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Suy nghĩ giải trò chơi ô chữ phần III. - Giáo viên: Lắng nghe học sinh trả lời và yêu cầu HS nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương I và II. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (30 phút) I. Tự kiểm tra: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu II. Vận dụng: tài liệu SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: Hoàn thành nội dung phần Tự kiểm tra và vận dụng trong SGK. - Phiếu học tập cá nhân: và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra vào vở, Gv thu và chấm vào tiết kiểm tra hôm sau. + GV gọi HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C1 - C6/SGK. C4 Trong mũ có không khí. Do đó - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội âm truyền qua khkông khí, qua mũ dung bài học để trả lời. đến tai *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C1 - C6/SGK và ND bài học để trả lời. C5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo tiếng vang của chân mình phát ra khi cặp đôi. phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) C6. Chọn câu a, Âm phát ra đến tai *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) cùng lúc với âm phản xạ. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: BTVN: Xem lại các bài tập từ bài 1- - Học sinh đánh giá. 15 chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Xem lại các bài tập từ bài 1-15 chuẩn bị kiểm tra HK I. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT HK I vào tiết học sau.. Vật lý 9 Tiết: 50, 51 BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh qua thấu kính phân kỳ. - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính phân kỳ và giải thích hiện tượng trường gặp trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Qua giờ bài tập HS cần hiểu được cách vẽ ảnh của một điểm, một vật qua TKPK, xác định tính chất của ảnh. - Cho hình vẽ, cho vật và ảnh xác định loại thấu kính, giải thích. - Biết dựng ảnh của vật tạo bởi TKPK. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Làm các bài tập GV đã giao từ tiết học trước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Dạy học nghiên cứu tình huống. A. Hoạt động khởi động - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động luyện tập đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm. - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi D. Hoạt động vận dụng đề. . E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15 C7. phút) B' 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò B I mò cần thiết của tiết học. A' BA F' Tổ chức tình huống học tập. F O 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động + HS trình bày được: tính chất của ảnh qua thấu kính PK? + HS vẽ và làm C7/SGK/123. a) – TKHT: d= 8cm; f=12cm; AB = 6mm OA' = ?; 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. A'B' =? - Học sinh đánh giá. Ta có: - Giáo viên đánh giá. F'A'B' F'OI S 5. Tiến trình hoạt động: A'B' A'F' A'B' OA' OF' Có: (1) OI OF' AB OF' *Chuyển giao nhiệm vụ OA'B' OAB -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: S AB OA - Giáo viên yêu cầu: => A’B’/AB = OA’/OA (2) A' B' OA' + Nêu tính chất của ảnh qua TKPK? Từ (1) và (2) ta có: + Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện tiếp câu C7/123/SGK. OA.(OA’ + OF’ )= OA’.OF’ - Học sinh tiếp nhận: 8(OA’ + 12) = 12.OA’ *Thực hiện nhiệm vụ => 4.OA’ = 96 => OA’ = 24 cm. - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu Thay OA’ = 24 cm vào (2) ta được: của GV. A’B’ = 0,6.24/8 = 1,8cm - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: I B B’ b) – TKPK: F’ *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. O F A A’ *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Ta có: OA'B' OAB S ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm => A’B’/AB = OA’/OA (1) nay chúng ta cùng chữa một số bài tập từ cơ bản đến phức tạp về TKPK. Lại có: FA'B' FOIS => A’B’/ OI = FA’/FO A’B’/AB = (FO – OA’)/FO (2) Từ (1) và (2) ta được: OA’/OA = (FO – OA’)/FO 12.OA’ = 8(12 – OA’) = 96 – 8.OA’ => OA’ = 4,8 cm Thay OA’ = 4,8 cm vào (1) ta được: A’B’ = 0,6.4,8/8 = 0,36cm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 Bài 44-45 -1: phút) 1. Mục tiêu: a. Dựng ảnh. Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. I 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài 42 .43.1- b. ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài. 42-43.5/SBT. và các yêu cầu của GV. Bài 44-45.2 - Phiếu học tập của nhóm: I S S’ F’ F O I 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Làm các bài 42 .43.1- 42-43.5/SBT. a. S’ là ảnh ảo vì nó nằm cùng phía với vật trên trục chính. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để lên bảng giải. b. Thấu kính đó cho là thấu kính PK. *Thực hiện nhiệm vụ c. Hình vẽ. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Bài 44-45.4 - Dự kiến sản phẩm: a. Dựng ảnh A’ của AB qua thấu kính *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. I - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: h d f h' ;d ' b. 2 2 2 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. BTVN: từ bài 44- 45. 8 -> 44-45.9/SBT. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra 45 phút. + Làm các BT trong SBT: từ bài 44- 45. 8 -> 44-45.9/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc