Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 20/3/2022 Bài: 30 - Tiết: 26 ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 3 - Điện học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập. - Biết làm một số dạng bài tập đơn giản, tính hiệu điện thế, cường độ dòng điện trong các mạch điện đơn giản nhất. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS giải trò chơi ô chữ. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Chia lớp ra làm hai đội theo thứ (GV ghi bảng phụ) tự mỗi đội được quyền chọn trước một hàng ngang bất kỳ và cử đại C Ự C D Ư Ơ N G A N T Ò A N Đ I Ệ N diện lên điền đúng từ hàng ngang thì V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N được điểm, đội 2 được quyền điền P H Á T S Á N G L Ự C Đ Ẩ Y chữ. N H I Ệ T + Nếu cả hai đội đều không điền N G U Ồ N Đ I Ệ N V Ô N K Ế đúng thì hàng ngang đó bỏ trống. + Lần lượt các đội chọn hàng ngang khác để điền chữ. Đội nào tìm ra từ hàng dọc trước tiên được + 2 điểm. + Phần thưởng cho đội chiến thắng là 1 tràng pháo tay.. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Hai đội cử ra đội trưởng để điều hành các bạn trong đội. Làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương III – điện học và chuẩn bị cho kiểm tra HK II vào tiết sau.. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút) I. Tự kiểm tra. 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: - Đơn vị đo CĐDĐ là ampe (A) 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Dụng cụ đo là ampe kế. - Học sinh tự đánh giá. - Đơn vị đo HĐT là vôn (V) - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Dụng cụ đo là vôn kế - Giáo viên đánh giá. - Giữa hai cực của nguồn điện có một 5. Tiến trình hoạt động hiệu điện thế. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ 1. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn - Giáo viên yêu cầu nêu: mắc nối tiếp: + Đơn vị và dụng cụ đo cường độ I = I1 = I2 dòng điện là gì. Đơn vị và dụng cụ U = U1 + U2 đo hiệu điện thế là gì? + Đặt câu với cụm từ: Hai cực của 2. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn nguồn điện, hiệu điện thế. mắc song song: + Trong mạch điện gồm hai bóng U = U1 + U2 đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng I = I1 + I2 điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? + Trong mạch điện gồm hai bóng - Trình bày các quy tắc an toàn khi sử đèn mắc song song, cường độ dòng dụng điện như nội dung bài học. điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? + Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. + Quan sát hình 30.3 SGK II. Vận dụng. Thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng. 1. D; + Yêu cầu HS đọc và trả lời nội 2. a.A +, B -; b. A -, B - dung câu hỏi 6. c. A-, B+; d. A+, B+. + Cho HS quan sát mạch điện có sơ 3.Mảnh nilon nhận thêm e nên nhiễm đồ như hình 30.4 SGK. điện âm; mảnh len mất bớt e nên nhiễm Số chỉ của ampe kế A2 là bao điện dương. nhiêu? 4. hình c. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu 5. hình c. nội dung bài học để trả lời. 6. Dùng nguồn điện 6V trong số đó là *Học sinh thực hiện nhiệm vụ phù hợp nhất. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V Nghiên cứu SGK và ND bài học để (để sáng bình thường) khi mắc nối tiếp hai trả lời các yêu cầu của GV. bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo 6V. luận theo cặp đôi. 7. Quan sát sơ đồ mạch điện. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Số chỉ của ampe kế A2 là *Đánh giá kết quả 0,35A – 0,1A = 0,23A - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Xem lại các câu hỏi đã trả lời. Xem lại nội dung các bài đã học. + Học bài. + Chuẩn bị kiểm tra HKII. BTVN: - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu + Xem lại các câu hỏi đã trả lời. nội dung bài học để trả lời. Xem lại nội dung các bài đã học. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ + Học bài. - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, + Chuẩn bị kiểm tra HKII. tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT HK II vào tiết học sau. Lý 9 Bài 59 - Tiết 48: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. - Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng. - Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hay gián tiếp. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Chuẩn bị cho cả lớp:Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn (nếu có thể) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác thành kiến thức quyết vấn đề. - Kỹ thuật “bản đồ tư duy” - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi luyện tập quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động + HS Giới thiệu được các nội dung chính sẽ học trong chương IV. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc nội dung phần Giới thiệu nội dung chính sẽ học trong chương IV. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Năng lượng. Hoạt động 1: Ôn tập về sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng. (10 phút) 1. Mục tiêu: Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. - Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. C1:- Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng vì không - Giáo viên đánh giá. có khả năng sinh công. 5. Tiến trình hoạt động - Tảng đá được năng lên khỏi *Chuyển giao nhiệm vụ: mặt đất năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn. - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và trả lời C1, C2. - Chiếc thuyền chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng + Khi vào ta nhận biết một vật có cơ năng, động năng. nhiệt năng? C2: - Học sinh tiếp nhận: - Làm cho vật nóng lên. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1,2. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. *Kết luận 1: *Báo cáo kết quả: cột nội dung ở bên. Ta nhận biết được một vật có cơ năng khi nó có khả năng thực *Đánh giá kết quả: hiện công, có nhiệt năng khi nó - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. làm nóng các vật khác. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu các dạng năng lượng II. Các dạng năng lượng và sự và sự chuyển hoá năng lượng. (20 phút) chuyển hoá giữa chúng. 1. Mục tiêu: - Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động C3: Thiết bị A: - Phiếu học tập cá nhân: trả lời C3,4. (1) Cơ năng thành điện năng - Phiếu học tập của nhóm: (2) Điện năng thành nhiệt năng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Thiết bị B: - Học sinh tự đánh giá. (1) Điện năng thành cơ năng - Học sinh đánh giá lẫn nhau. (2) Động năng thành động năng - Giáo viên đánh giá. Thiết bị C: 5. Tiến trình hoạt động (1) Hoá năng thành nhiệt năng *Chuyển giao nhiệm vụ: (2) Nhiệt năng thành cơ năng. - Giáo viên yêu cầu: Thiết bị D: + Quan sát máy sấy tóc làm việc. (1) Hoá năng thành điện năng Khi máy sấy tóc làm việc, đã có các dạng năng (2) Điện năng thành nhiệt năng lượng nào? Có sự chuyển hoá giữa các dạng Thiết bị E: năng lượng hay không? (1) Quang năng thành nhiệt + Yêu cầu HS quan sát bóng đèn điện đang hoạt năng động. C4: - Hoá năng thành cơ năng Có các dạng năng lượng nào? Có sự chuyển hoá trong thiết bị C giữa các dạng năng lượng hay không? - Hoá năng thành nhiệt năng + Yêu cầu HS trả lời C3,4. trong thiết bị D. + Có thể nhận biết các dạng năng lượng khi - Quang năng thành nhiệt năng nào? trong thiết bị E. - Học sinh tiếp nhận: - Điện năng thành cơ năng trong *Thực hiện nhiệm vụ: thiết bị B. - Học sinh: + Quan sát thảo luận nhóm trả lời C3, C4. *Kết luận 2: Con người có thể nhận biết được các dạng năng - Giáo viên: lượng như hoá năng, quang - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. năng khi chúng được biến đổi thành cơ năng hoặc nhiệt năng. *Báo cáo kết quả: cột nội dung. Nói chung, mọi quá trình biến *Đánh giá kết quả: đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. dạng này sang dạng khác. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C5/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: *Ghi nhớ/SGK. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. C5: 5. Tiến trình hoạt động V = 2l -> m = 2kg 0 *Chuyển giao nhiệm vụ t1 = 20 C 0 - Giáo viên yêu cầu nêu: t2 = 80 C + Nhận biết được vật có cơ năng khi nào? Cn = 4200J/kg.K + Trong các quá trình biến đổi vật lí có kèm theo Điện năng -> nhiệt năng? sự biến đổi năng lượng không? + Trả lời nội dung C5. Giải: Điện năng = Nhiệt năng - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài - Nhiệt lượng mà nước nhận học để trả lời. được làm cho nước nóng lên: *Thực hiện nhiệm vụ Q = m.c (t2 -t1) = 2.4200.(80-20) = 504 000 (J) - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5/SGK và ND bài học để trả lời. Nhiệt lượng này do dòng điện tạo ra và truyền cho nước, vậy - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp có thể nói rằng dòng điện có đôi. năng lượng gọi là điện năng, - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. chính điện năng này đã chuyển thành nhiệt năng làm nước nóng *Báo cáo kết quả: cột nội dung. lên. áp dụng định luật bảo toàn *Đánh giá kết quả năng lượng cho các hiện tượng nhiệt và điện, ta có thể nói phần - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. điện năng mà dòng điện đã - Giáo viên nhận xét, đánh giá. truyền cho nước là 504 000 J. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị BTVN: bài 59.1 -> 59.5/SBT. nội dung bài tiếp theo: ĐỊnh luật bảo toàn năng lượng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 59.1 -> 59.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. / Bài 60 - Tiết 49 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Qua TN, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra. - Phát hiện được sự xuất hiện 1 dạng năng lượng nào đó bị giảm đi, thừa nhận phần năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện - Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi của 1 số hiện tượng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn năng lượng. - Rèn được kĩ năng phân tích được hiện tượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Tranh vẽ hình 60.2 SGK. Bộ thí nghiệm hình 60.1 SGK (nếu có thể) 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác thành kiến thức quyết vấn đề. - Kỹ thuật “bản đồ tư duy” - Thuyết trình, vấn đáp. - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: HS trình bày được: - Khi nào vật có năng lượng. Có những dạng năng lượng nào. - Nhận biết: Hoá năng, quang năng, điện năng bằng cách nào và lấy được VD. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: - Khi nào vật có năng lượng? Có những dạng năng lượng nào? - Nhận biết: Hoá năng, quang năng, điện năng bằng cách nào? Lấy VD. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: (GV ghi bảng động) - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài Năng lượng gồm: học: Dựa vào phần mở đầu trong SGK/157. - Cơ năng. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm - Nhiệt năng. nay chúng ta cùng tìm hiểu về nội dung định luật bảo toàn năng lượng. - Điện năng. - Quang năng. - ... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Sự chuyển hoá năng THỨC lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt điện Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt điện. (20 1. Biến đổi thế năng thành phút) động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng. 1. Mục tiêu: - Qua TN, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra. - Phát hiện được sự xuất hiện 1 dạng năng lượng nào đó bị giảm đi, thừa nhận phần năng lượng bị a. Thí nghiệm. giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện. H 60.1 SGK 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu. Thí nghiệm H60.1/SGK. - Hoạt động chung cả lớp: C1: 3. Sản phẩm hoạt động +Từ A đến C: thế năng biến đổi thành động năng. - Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2, C3.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc