Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 29 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn : 13/3/2022
Bài: 30 - Tiết: 25
 ÔN TẬP - TỔNG KẾT CHƯƠNG III
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 3 - Điện học.
 2. Kỹ năng: 
 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập.
 - Biết làm một số dạng bài tập đơn giản, tính hiệu điện thế, cường độ dòng 
điện trong các mạch điện đơn giản nhất.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: 
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức
 - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động 
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
luyện tập
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học Nội dung
 sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 
phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, 
tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động:
HS giải trò chơi ô chữ.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn 
đề:
 - Giáo viên yêu cầu: 
 + Chia lớp ra làm hai đội theo thứ (GV ghi bảng phụ)
tự mỗi đội được quyền chọn trước 
một hàng ngang bất kỳ và cử đại C Ự C D Ư Ơ N G
 A N T Ò A N Đ I Ệ N
diện lên điền đúng từ hàng ngang thì V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N
được điểm, đội 2 được quyền điền P H Á T S Á N G
 L Ự C Đ Ẩ Y
chữ. N H I Ệ T
 + Nếu cả hai đội đều không điền N G U Ồ N Đ I Ệ N
 V Ô N K Ế
đúng thì hàng ngang đó bỏ trống.
 + Lần lượt các đội chọn hàng 
ngang khác để điền chữ. Đội nào tìm 
ra từ hàng dọc trước tiên được + 2 
điểm.
 + Phần thưởng cho đội chiến thắng 
là 1 tràng pháo tay.. - Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: Hai đội cử ra đội 
trưởng để điều hành các bạn trong 
đội. Làm việc cá nhân để trả lời yêu 
cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của 
HS để giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: HS trình bày 
trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm 
hiểu trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ 
thống lại các kiến thức trong chương 
III – điện học và chuẩn bị cho kiểm 
tra HK II vào tiết sau..
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 
phút) I. Tự kiểm tra.
1. Mục tiêu: 
Hệ thống hóa kiến thức và làm một 
số bài tập.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: 
Nghiên cứu tài liệu SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các 
yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: - Đơn vị đo CĐDĐ là ampe (A)
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Dụng cụ đo là ampe kế.
- Học sinh tự đánh giá. - Đơn vị đo HĐT là vôn (V) - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Dụng cụ đo là vôn kế
- Giáo viên đánh giá. - Giữa hai cực của nguồn điện có một 
5. Tiến trình hoạt động hiệu điện thế.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ 1. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn 
- Giáo viên yêu cầu nêu: mắc nối tiếp:
 + Đơn vị và dụng cụ đo cường độ I = I1 = I2
dòng điện là gì. Đơn vị và dụng cụ U = U1 + U2 
đo hiệu điện thế là gì?
 + Đặt câu với cụm từ: Hai cực của 2. Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn 
nguồn điện, hiệu điện thế. mắc song song:
 + Trong mạch điện gồm hai bóng U = U1 + U2 
đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng I = I1 + I2
điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?
 + Trong mạch điện gồm hai bóng - Trình bày các quy tắc an toàn khi sử 
đèn mắc song song, cường độ dòng dụng điện như nội dung bài học.
điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?
 + Nêu các quy tắc an toàn khi sử 
dụng điện.
 + Quan sát hình 30.3 SGK II. Vận dụng.
 Thí nghiệm nào tương ứng với 
mạch điện kín và bóng đèn sáng. 1. D; 
 + Yêu cầu HS đọc và trả lời nội 2. a.A +, B -; b. A -, B -
dung câu hỏi 6. c. A-, B+; d. A+, B+.
 + Cho HS quan sát mạch điện có sơ 3.Mảnh nilon nhận thêm e nên nhiễm 
đồ như hình 30.4 SGK. điện âm; mảnh len mất bớt e nên nhiễm 
 Số chỉ của ampe kế A2 là bao điện dương.
nhiêu? 4. hình c.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu 5. hình c.
nội dung bài học để trả lời. 6. Dùng nguồn điện 6V trong số đó là 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ phù hợp nhất.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V 
Nghiên cứu SGK và ND bài học để (để sáng bình thường) khi mắc nối tiếp hai 
trả lời các yêu cầu của GV. bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo 6V.
luận theo cặp đôi. 7. Quan sát sơ đồ mạch điện.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Số chỉ của ampe kế A2 là 
*Đánh giá kết quả 0,35A – 0,1A = 0,23A
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi 
bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM 
TÒI, MỞ RỘNG (10 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học 
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng 
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu 
ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp 
đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV 
giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
 + Xem lại các câu hỏi đã trả lời.
 Xem lại nội dung các bài đã học.
 + Học bài.
 + Chuẩn bị kiểm tra HKII. BTVN: 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu + Xem lại các câu hỏi đã trả lời.
nội dung bài học để trả lời. Xem lại nội dung các bài đã học.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ + Học bài.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, + Chuẩn bị kiểm tra HKII.
tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ 
huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh 
giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi 
kiểm tra vở BT và KT HK II vào tiết 
học sau.
 Ngày soạn 13/3/2022 
 Tiết 46
 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm 
sáng màu khác nhau.
 - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính 
để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
 - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để 
rút ra kết luận như trên.
 2. Kỹ năng: 
 - Kĩ năng phân tích hiện tượng phân tích ánh sáng trắng và ánh sáng màu 
qua thí nghiệm.
 - Vận dụng kiến thức thu thập và giải thích các hiện tượng ánh sáng màu: 
Cầu vồng, bong bóng xà phòng ... dưới ánh sáng trắng.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
- Có ý thức sử dụng ánh sáng màu phù hợp để không ảnh hưởng đến sức khoẻ và 
môi trường. 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
+ Một lăng kính tam giác đều. + Một màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp.
+ Một bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.
+ Một đĩa CD. + Một đèn phát ánh sáng trắng.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học hợp tác. .
 - Dạy học theo nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải 
 - Kĩ thuật học tập hợp tác
thành kiến thức quyết vấn đề.
 - Kỹ thuật “bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động 
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
luyện tập
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động
+ Chữa bài tập 52.5.
+ Chữa bài 52.4.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu: 
Gọi 2 HS lên bảng :
- HS1: Chữa bài tập 52.5.
- HS2: Chữa bài 52.4.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ (GV cho HS ghi bảng động)
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu 
của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp 
đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
học: Có nhứng hình ảnh màu sắc rất lung linh 
như cầu vồng, bong bóng xà phòng...Vậy tại sao 
lại có những màu sắc ở các vật như vậy?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm 
nay chúng ta tìm hiểu về vấn đề này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Phân tích một chùm sáng 
THỨC trắng bằng lăng kính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc phân tích một 
chùm sáng trắng bằng lăng kính. (15 phút)
1. Mục tiêu: 
- Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng 
trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh 
sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: 
Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng 
 1. Thí nghiệm:
màu.
 (SGK /139)
2. Phương thức thực hiện:
 - Lăng kính là một khối trong 
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, 
 suốt có 3 gờ song song.
nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
 C1: Dải mầu có nhiều mầu nằm 
3. Sản phẩm hoạt động:
 sát cạnh nhau: Đỏ -> da cam -> 
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1,2,3,4. vàng -> lục -> lam -> chàm -> 
 tím.
 - Phiếu học tập của nhóm: 
 2. Thí nghiệm 2 : 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
 a, Chắn trước khe sáng một - Học sinh tự đánh giá. tấm lọc màu đỏ -> Quan sát.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. b, Chắn trước khe sáng một 
 tấm lọc màu xanh -> Quan sát.
- Giáo viên đánh giá.
 c, Chắn trước khe sáng một tấm 
5. Tiến trình hoạt động 
 lọc nửa trên màu đỏ, nửa dưới 
*Chuyển giao nhiệm vụ màu xanh -> Quan sát.
- Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc tài liệu 
mục I:
 C2: a, Khi chắn khe hẹp bằng 
- Lăng kính là gì? tấm lọc mầu đỏ thì ta thấy có 
 vạch đỏ. 
- Yêu cầu HS tìm hiểu TN 1:
 - Bằng tấm lọc mầu xanh có 
+ Mục đích thí nghiêm?
 vạch xanh, hai vạch này 
+ Dụng cụ thí nghiệm? không nằm cùng một chỗ.
+ Các bước tiến hành thí nghiệm? b, Khi chắn khe hẹp bằng tấm 
 lọc nửa trên mầu đỏ, nửa dưới 
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Mô tả hiện mầu xanh thì ta thấy đồng thời 
tượng quan sát được -> Trả lời C1. có hai vạch đỏ và xanh nằm 
Thời gian: 5 p lệch nhau.
 C3: Bản thân lăng kính là một 
 khối chất trong suốt không mầu 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài nên nó không thể đóng vai trò 
để trả lời yêu cầu. như tấm lọc mầu được. 
*Thực hiện nhiệm vụ - Nếu lăng kính có tác dụng 
- Học sinh: Đọc SGK, Hoạt động nhóm: nhuộm mầu cho chùm tia sáng 
 thì tại sao chỗ này chỉ nhuộm 
+ Nhận dụng cụ. mầu xanh, chỗ kia nhuộm mầu 
 đỏ, trong khi đó các vùng mà 
+ Tiến hành TN.
 các tia sáng đi qua trong lăng 
+ Quan sát hiện tượng. kính có T/C hoàn toàn như 
 nhau + Trả lời C1,2,3,4. Như vậy chỉ có ý kiến thứ 2 là 
 đúng
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận 
theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. C4: Trước lăng kính ta chỉ có 
 một dải sáng trắng, sau lăng 
Theo dõi, trợ giúp các nhóm.
 kính ta thu được nhiều dải sáng 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. màu. Như vậy, lăng kính đã 
 phân tích từ dải sáng trắng nói 
- Giới thiệu hình ảnh quan sát được chụp ở (3) 
 trên ra nhiều dải sáng màu, nên 
cuối SGK => Kết luận về các dải màu tạo ra từ 
 ta nói TN 1 SGK là TN phân 
sự phân tích ánh sáng trắng.
 tích ánh sáng trắng.
- Khi chắn trước khe sáng 1 tấm lọc màu đỏ hoặc 
 3. Kết luận: (SGK/140)
xanh thì đặt mắt sau lăng kính ta nhận được hình 
ảnh gì?
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
GV: Sử dụng kính lúp có thể quan sát, phát hiện 
các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân tích một chùm II. Phân tích một chùm sáng 
sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD. (15 trắng bằng sự phản xạ trên 
phút) đĩa CD
1. Mục tiêu: 
Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh 
sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như 
trên. 2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, 
nghiên cứu tài liệu, SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C5,6.
 - Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu nêu: 
 1. Thí nghiệm 3: 
+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II.
 C5: Khi chiếu ánh sáng trắng 
Hướng dẫn HS làm TN 3 SGK. vào mặt ghi của một đĩa CD và 
 quan sát ánh sáng phản xạ ta 
Phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu HS hoạt 
 nhìn thấy theo phương này có 
động nhóm tiến hành TN3.
 ánh sáng màu này, theo 
Thảo luận, trả lời C5, C6 phương khác có ánh sáng màu 
 khác.
Thời gian: 5 phút.
 Có nhiều dải màu từ đỏ đến 
+ ánh sáng chiếu tới đĩa CD là ánh sáng gì?
 tím.
+ ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có những màu 
 C6: + ánh sáng chiếu đến đĩa 
nào ?
 CD là ánh sáng trắng.
+ Vì sao TN 3 cũng là TN phân tích ánh sáng trắng? + Tuỳ theo phương nhìn ta có 
 thể thấy a/s từ đĩa CD đến mắt 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, 
 ta có màu này hay màu kia.
làm TN để trả lời yêu cầu.
 + Trước khi đến đĩa CD, chùm 
*Thực hiện nhiệm vụ:
 sáng là chùm sáng trắng, sau 
- Học sinh: khi phản xạ trên đĩa CD, ta thu 
 được nhiều chùm sáng màu 
Hoạt động nhóm tiến hành TN3. Thảo luận, trả 
 khác nhau truyền theo các 
lời C5, C6. Mô tả hiện tượng quan sát được.
 phương khác nhau vậy TN với 
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận đĩa CD là TN phân tích ánh 
theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi, sáng trắng.
quan sát các nhóm làm thí nghiệm.
 2. Kết luận: (SGK/140)
+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.
 III. Kết luận chung:
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
 Có thể có nhiều cách phân 
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung) tích 1 chùm sáng trắng thành 
 những chùm sáng màu khác 
*Đánh giá kết quả nhau.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
1. Mục tiêu: IV. Vận dụng
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài 
liệu, SGK.
- Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Làm các C7,9.
 - Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: * Ghi nhớ/SGK
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành C7: Chiếu chùm ánh sáng trắng 
những chùm sáng màu khác nhau bằng cách qua tấm lọc màu đỏ ta được 
nào? ánh sáng đỏ. Ta có thể coi như 
 tấm lọc màu đỏ có tác dụng 
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 tách chùm sáng đỏ khỏi chùm 
+ Yêu cầu HS trả lời C7; C9 sáng trắng. Nếu thay tấm lọc 
 màu đỏ bằng tấm lọc màu xanh 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài 
 thì ta lại được ánh sáng xanh, 
làm để lên bảng giải.
 cứ như thế cho các tấm lọc màu 
*Thực hiện nhiệm vụ khác, ta sẽ biết được trong 
 chùm sáng trắng có những ánh 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá sáng nào. đây cũng là 1 cách 
nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm phân tích ánh sáng trắng.
bài.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp 
đôi hoặc làm việc cá nhân. C9: Bong bóng xà phòng, váng 
 dầu...
- Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: (cột nội dung)
*Đánh giá kết quả: (cột nội dung)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, 
MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, 
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, 
tự tìm hiểu ở ngoài lớp. 
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động: BTVN: 
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết + Làm các BT trong SBT 53.1 
học sau. – 53.5.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu: 
+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học. + Đọc "có thể em chưa biết"
+ Xem trước bài 54 và 55. 
+ Làm các BT trong SBT 53.1 – 53.5.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài 
học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên 
cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT 
miệng vào tiết học sau..
- GV: Thông báo việc sử dụng ánh sáng màu 
nhiều rất có hai cho mắt. Đặc biệt là tại những 
thành phố lớn, do sử dụng quá nhiều đèn màu 
trang trí đã khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh 
sáng và gây lãng phí điện năng.
 Vì vậy, cần quy định tiêu chuẩn về sử 
dụng đèn màu trang trí và đèn quảng cáo. Hạn 
chế việc sử dụng điện thắp sáng đèn quảng cáo 
để tiết kiệm điện. Bài 53 - Tiết: 47
 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm 
sáng màu khác nhau.
 - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính 
để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
 - Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để 
rút ra kết luận như trên.
 2. Kỹ năng: 
 - Kĩ năng phân tích hiện tượng phân tích ánh sáng trắng và ánh sáng màu 
qua thí nghiệm.
 - Vận dụng kiến thức thu thập và giải thích các hiện tượng ánh sáng màu: 
Cầu vồng, bong bóng xà phòng ... dưới ánh sáng trắng.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
- Có ý thức sử dụng ánh sáng màu phù hợp để không ảnh hưởng đến sức khoẻ và 
môi trường.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
+ Một lăng kính tam giác đều. + Một màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp.
+ Một bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.
+ Một đĩa CD. + Một đèn phát ánh sáng trắng.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
 - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. - Kỹ thuật “bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động 
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
luyện tập
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
+ Chữa bài tập 52.5.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_79_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc