Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn:6/3/2022 Bài 26 - Tiết 24 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. + Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. + Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. 2. Kĩ năng: Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả đo. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + Bảng phụ chép câu hỏi C8. + Tranh phóng to hình 26.1. + Cả lớp: Bảng phụ ghi sẵn bảng 1: Để ghi kết quả TN cho các nhóm. + Các nhóm: 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 dây nối có vỏ bọc cách điện. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. Kẻ sẵn bảng 1 ra phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: - HS trình bày được hiệu điện thế là gì, dụng cụ đo. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + HS1: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc vôn kế như thế nào? + HS2: Làm như thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. Vẽ sơ đồ mạch điện có dùng vôn kế đo HĐT khi mạch hở. Đổi 1,5kV = ....V 150mV = ..........V. + HS 3: Hiệu điện thế tạo ra (có) ở thiết bị nào? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? Đơn vị của hiệu điện thế? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi của GV. - Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm tra dưới lớp 1 lượt. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần giới thiệu như SGK. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Quan sát và đọc các số ghi trên bóng đèn? Số V ghi trên đèn có giống như số V ghi trên nguồn điện không? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Hiệu điện thế giữa Hoạt động 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. hai đầu bóng đèn (20 phút) 1. Mục tiêu: + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. + Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có A cường độ càng lớn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. V - Hoạt động chung cả lớp: nêu và giải quyết vấn đề. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C1,2,3,4. 1. Bóng đèn chưa được - Phiếu học tập của nhóm: mắc vào mạch điện. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Hiệu điện thế của bóng - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. đèn khi chưa mắc vào - Giáo viên đánh giá. mạch điện bằng 0. 5. Tiến trình hoạt động 2. Bóng đèn được mắc *Chuyển giao nhiệm vụ: vào mạch điện. - Giáo viên yêu cầu: Cho HS quan sát thí nghiệm 1. Trong mạch điện kín Gọi HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C1. hiệu điện thế giữa hai đầu Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2. bóng đèn tạo ra dòng điện Cho HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm chạy qua bóng đèn đó. Hướng dẫn HS điền vào bảng 1 Đối với một bóng đèn Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2. các em hãy hoàn nhất định hiệu điện thế thành câu trả lời C3. giữa hai đầu bóng đèn Một bóng đèn có ghi 2,5V hỏi có thể nắc bóng đèn càng lớn thì dòng điện này vào hiệu điện thế bao nhiêu để bóng đèn không bị chạy qua bóng đèn có hỏng. cường độ càng lớn. - Học sinh tiếp nhận: Trả lời yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: * Số Vôn kế ghi trên mỗi - Học sinh: dụng cụ dùng điện là giá Quan sát số chỉ của vôn kế để trả lời C1. trị hiệu điện thế định mức Đọc nội dung thí nghiệm 2. của dụng cụ đó. Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành làm thí C4: Uđm = 2,5V hiệu điện nghiệm. thế mắc đèn 2,5V Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành nội dung bảng 1. Hoàn thành câu trả lời - Giáo viên: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. - Dự kiến sản phẩm: C1. giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng 0. 3: không có Lớn – nhỏ C4: có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng. *Báo cáo kết quả: (bảng Nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự II. Sự tương tự giữa trên lệch mức nước. (10 phút) hiệu điện thế và sự trên 1. Mục tiêu: Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt lệch mức nước. động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: C5. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. a. Khi có sự chênh lệch 5. Tiến trình hoạt động mức nước giữa hai điển A *Chuyển giao nhiệm vụ: và B thì có dòng điện - Giáo viên yêu cầu: chạy từ A đến B. + Cho HS hoạt động nhóm và trả lời nội dung câu b. Khi có hiệu điện thế hỏi C5. giữa hai đầu bóng đèn thì - Học sinh tiếp nhận: có dòng điện chạy qua *Thực hiện nhiệm vụ bóng đèn. - Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV, trả lời c. Máy bơm nước tạo ra câu hỏi C5. trên lệch mức nước tương - Giáo viên: tự như nguồn điện tao ra - Dự kiến sản phẩm: hiệu điện thế. C5. a. Chênh lệch mức nước - dòng nước. b. Hiệu điện thế – dòng điện. c. Chênh lệch mức nước – nguồn điện –hiệu điện thế *Báo cáo kết quả: Bên bảng Nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) IV. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. HS nhận ra được đơn vị và kí hiệu về cường độ dòng điện. Ampe kế là gì? 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nêu và giải quyết vấn đề C6, C7, C8/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6,C7,C8/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu nêu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ/SGK. + Trên 1 bóng đèn ghi: 12V. Hỏi phải mắc đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó sáng bình thường. Nếu mắc vào hiệu điện thế 15V sẽ xảy ra hiện tượng gì? + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C6, C7,C8. C6 chọn câu C. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để C7: Chọn câu A. trả lời. C8: Vôn kế trong sơ đồ *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6, C7, C8 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (bảng Nội dung) *Báo cáo kết quả: C6,C7,C8. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 26.1 -> 5. Tiến trình hoạt động: 26.5/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: bài thực hành: “Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế”. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 26.1 -> 26.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Tiết 44 KÍNH LÚP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì? - Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp ( kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn). - Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. - Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ. - Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác nhân gây ô nhiêm môi trường. 2. Kỹ năng: - Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống. - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + Ba kính lúp có độ bội giác khác nhau. + 1 thước nhựa có GHD 300mm và ĐCNN 1mm 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác thành kiến thức quyết vấn đề. - Kỹ thuật “bản đồ tư duy” - Thuyết trình, vấn đáp. - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động + Cho 1 TKHT dựng được ảnh của vật khi d >f, nêu nhận xét đặc điểm ảnh của vật? 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: Cho 1 TKHT hãy dựng ảnh của vật khi d >f hãy nêu nhận xét đặc điểm ảnh của vật? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu (GV cho HS ghi bảng động) của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Có 1 dụng cụ dùng trong kỹ thuật rất nhiều để phát hiện những dấu vết nhỏ mà mắt thường khó quan sát được. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về kính lúp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Kính lúp là gì? THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp. (15 phút) 1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì? - Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp ( kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn). - Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1,2. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: Nghiên cứu SGK tìm hiểu: + Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? + Theo dõi, làm TN với kính lúp, đọc và trả lời C1,2/SGK. 1. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài a, Kính lúp là TKHT có tiêu cự để trả lời yêu cầu. ngắn. *Thực hiện nhiệm vụ b, Số bội giác càng lớn cho ảnh quan sát càng lớn. - Học sinh: +Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân phần Số bội giác kí hiệu: G 1. 25 Công thức:G + Nhận dụng cụ thí nghiệm. f + Tiến hành TN -> Quan sát Trong đó: G: x (2x, 3x, 5x...) + Trả lời C1, C2. f: cm - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. 2. Quan sát: + Phát cho mỗi nhóm 3 thấu kính có số bội giác khác C1: Kính lúp có số bội giác nhau và các vật nhỏ. càng lớn thì tiêu cự càng ngắn. + Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN quan 25 C2: G =1,5 sát vật nhỏ qua kính lúp. Thảo luận trả lời C1, C2. f (Thời gian: 5p) 25 25 f 16,7(cm) + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. G 1,5 + Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 3. Kết luận: SGK/133 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV: Sử dụng kính lúp có thể quan sát, phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Hoạt động 2: Nghiên cứu cách quan sát một II. Cách quan sát 1 vật nhỏ vật nhỏ qua kính lúp. (15 phút) qua kính lúp 1. Mục tiêu: - Sử dụng được kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ. - Biết sử dụng kính lúp để tìm hiểu về tác nhân gây ô nhiêm môi trường. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Làm các C3,4. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ 1. Quan sát vật qua kính lúp - Giáo viên yêu cầu nêu: + Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II. Nêu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp? B' + Yêu cầu HS thực hiện trên dụng cụ TN. + Làm các C3,4. BB I A' A F' Ě Ě - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, F O làm TN để trả lời yêu cầu. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc cá nhân nghiên cứu SGK. + Nhận dụng cụ thí nghiệm. + Tiến hành TN -> Quan sát + Trả lời C3, C4. - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi, quan sát các nhóm làm thí nghiệm. C3: Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật. + Đẩy AB vào gần kính lúp -> Quan sát. C4: Muốn có ảnh như ở C3 thì + Đo khoảng cách từ vật đến kính (OA=d) ta phải đặt vật trong khoảng + So sánh d với f tiêu cự của kính lúp (Cách kính lúp 1 khoảng d<f) + Vẽ ảnh của AB qua kính.(TG: 10p) + Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. 2. Kết luận: SGK - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung. *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: III. Vận dụng Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Làm các C5,6. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ * Ghi nhớ/SGK - Giáo viên yêu cầu nêu: + Kính lúp là gì? Dùng để làm gì? Số bôi giác của kính lúp cho biết gì? + Làm các C5,6. C5: Đọc những dòng chữ viết - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài nhỏ, quan sát những chi tiết làm để lên bảng giải. nhỏ của 1 số đồ vật. *Thực hiện nhiệm vụ - Quan sát những chi tiết nhỏ của 1 số con vật hay thực vật. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài. C6: - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: BTVN: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết + Làm các bài tập 1,2,3/SGK. học sau. + Làm các BT trong SBT 50.1 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: – 50.3. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Xem lại các nội dung kiến thức vừa học. + Xem trước bài 51. Làm các bài tập 1,2,3/SGK + Làm các BT trong SBT 50.1 – 50.3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả: - GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT miệng vào tiết học sau.. Bài 51 - Tiết: 45 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức để giải được các BT định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh: con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp) - Thực hiện được đúng các phép về hình quang học. - Giải thích được 1 số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học. 2. Kỹ năng: - Giải các bài tập về quang hình học. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (15 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc