Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 30 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 27/02/2022
 Lý 7 Bài 26 - Tiết 23
 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU
 DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
 + Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng 
điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có 
cường độ càng lớn.
 + Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với 
hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
 2. Kĩ năng:
 Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc 
đúng kết quả đo.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 
 + Bảng phụ chép câu hỏi C8. 
 + Tranh phóng to hình 26.1.
 + Cả lớp: Bảng phụ ghi sẵn bảng 1: Để ghi kết quả TN cho các nhóm.
 + Các nhóm: 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 dây 
nối có vỏ bọc cách điện.
 2. Học sinh:
 Đọc trước nội dung bài học.
 Kẻ sẵn bảng 1 ra phiếu học tập.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài 
học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp 
động tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp 
 quyết vấn đề. tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp 
 - Dạy học theo nhóm tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động:
- HS trình bày được hiệu điện thế là gì, dụng cụ đo.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ HS1: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Để 
đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc 
vôn kế như thế nào? 
 + HS2: Làm như thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai 
cực để hở của nguồn điện. Vẽ sơ đồ mạch điện có 
dùng vôn kế đo HĐT khi mạch hở. Đổi 1,5kV = ....V 150mV = ..........V.
 + HS 3: Hiệu điện thế tạo ra (có) ở thiết bị nào? Số 
vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? Đơn vị 
của hiệu điện thế? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi 
của GV.
- Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm 
tra dưới lớp 1 lượt.
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
Dựa vào phần giới thiệu như SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Quan sát và đọc 
các số ghi trên bóng đèn? Số V ghi trên đèn có giống 
như số V ghi trên nguồn điện không? Chúng ta cùng 
vào bài học hôm nay, tìm hiểu về hiệu điện thế giữa 
hai đầu dụng cụ dùng điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Hiệu điện thế giữa 
Hoạt động 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. hai đầu bóng đèn
(20 phút)
1. Mục tiêu: + Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện 
thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
+ Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 
0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi 
hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có A
cường độ càng lớn.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Thực nghiệm, nghiên 
cứu tài liệu. V
- Hoạt động chung cả lớp: nêu và giải quyết vấn đề.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: C1,2,3,4. 1. Bóng đèn chưa được 
- Phiếu học tập của nhóm: mắc vào mạch điện.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá Hiệu điện thế của bóng 
- Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. đèn khi chưa mắc vào - Giáo viên đánh giá. mạch điện bằng 0.
5. Tiến trình hoạt động 2. Bóng đèn được mắc 
*Chuyển giao nhiệm vụ: vào mạch điện.
 - Giáo viên yêu cầu: Cho HS quan sát thí nghiệm 1. Trong mạch điện kín 
 Gọi HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C1. hiệu điện thế giữa hai đầu 
 Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2. bóng đèn tạo ra dòng điện 
 Cho HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm chạy qua bóng đèn đó.
 Hướng dẫn HS điền vào bảng 1 Đối với một bóng đèn 
 Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2. các em hãy hoàn nhất định hiệu điện thế 
thành câu trả lời C3. giữa hai đầu bóng đèn 
Một bóng đèn có ghi 2,5V hỏi có thể nắc bóng đèn càng lớn thì dòng điện 
này vào hiệu điện thế bao nhiêu để bóng đèn không bị chạy qua bóng đèn có 
hỏng. cường độ càng lớn.
- Học sinh tiếp nhận: Trả lời yêu cầu của GV.
*Thực hiện nhiệm vụ: * Số Vôn kế ghi trên mỗi 
- Học sinh: dụng cụ dùng điện là giá 
 Quan sát số chỉ của vôn kế để trả lời C1. trị hiệu điện thế định mức 
 Đọc nội dung thí nghiệm 2. của dụng cụ đó.
 Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành làm thí C4: Uđm = 2,5V hiệu điện 
nghiệm. thế mắc đèn 2,5V
 Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành nội dung bảng 1.
 Hoàn thành câu trả lời
- Giáo viên: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả 
lớp đi đến kết quả chung.
- Dự kiến sản phẩm: C1. giữa hai đầu bóng đèn khi 
chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng 0.
 3: không có Lớn – nhỏ
 C4: có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để 
nó không bị hỏng.
*Báo cáo kết quả: (bảng Nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
Hoạt động 2: Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự II. Sự tương tự giữa 
trên lệch mức nước. (10 phút) hiệu điện thế và sự trên 
1. Mục tiêu: Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt lệch mức nước.
động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định 
mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí nghiệm, 
nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: C5.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá. a. Khi có sự chênh lệch 
5. Tiến trình hoạt động mức nước giữa hai điển A 
*Chuyển giao nhiệm vụ: và B thì có dòng điện 
- Giáo viên yêu cầu: chạy từ A đến B.
 + Cho HS hoạt động nhóm và trả lời nội dung câu b. Khi có hiệu điện thế 
hỏi C5. giữa hai đầu bóng đèn thì 
- Học sinh tiếp nhận: có dòng điện chạy qua 
*Thực hiện nhiệm vụ bóng đèn.
- Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV, trả lời c. Máy bơm nước tạo ra 
câu hỏi C5. trên lệch mức nước tương 
- Giáo viên: tự như nguồn điện tao ra 
- Dự kiến sản phẩm: hiệu điện thế.
 C5. a. Chênh lệch mức nước - dòng nước.
 b. Hiệu điện thế – dòng điện.
 c. Chênh lệch mức nước – nguồn điện –hiệu điện thế 
*Báo cáo kết quả: Bên bảng Nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) IV. Vận dụng:
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
HS nhận ra được đơn vị và kí hiệu về cường độ dòng 
điện. Ampe kế là gì?
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nêu và giải quyết vấn 
đề C6, C7, C8/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
Trả lời C6,C7,C8/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ/SGK.
+ Trên 1 bóng đèn ghi: 12V. Hỏi phải mắc đèn vào 
hiệu điện thế bao nhiêu để nó sáng bình thường. Nếu 
mắc vào hiệu điện thế 15V sẽ xảy ra hiện tượng gì?
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C6, C7,C8. C6 chọn câu C.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để C7: Chọn câu A.
trả lời. C8: Vôn kế trong sơ đồ 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6, C7, C8 
và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (bảng Nội dung)
*Báo cáo kết quả: C6,C7,C8.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (3 phút)
1.Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm 
vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 26.1 -> 
5. Tiến trình hoạt động: 26.5/SBT
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: bài thực 
hành: “Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế”.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 26.1 -> 26.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Lý 9 Ngày soạn 27/02/2022
 Bài 48 - Tiết: 42: MẮT
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng 
nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
 - Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được dùng với các 
bộ phận tương ứng của máy ảnh.
 - Trình bày được KN sơ lược về sự điều tiết mắt, đặc điểm cực cận và điểm cực viễn.
 - Biết cách thử mắt.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật 
lí.
 - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
 - 1 mô hình con mắt.
 - 1 bảng thử con mắt y tế.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
 - Dạy học theo nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải 
 - Kĩ thuật học tập hợp tác
thành kiến thức quyết vấn đề.
 - Kỹ thuật “bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động 
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
luyện tập
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò 
mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
+ HS trình bày được: các bộ phận chính của 
máy ảnh? ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ 
hơn hay lớn hơn vật?
4. Phương án kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Hãy nêu các bộ phận chính của máy ảnh? ở 
máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn 
hơn vật?
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong 
SGK/128.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu 
của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp 
đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài 
học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm 
nay chúng ta cùng tìm hiểu về mắt người, xem 
có gì giống và khác với máy ảnh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
 I. Cấu tạo của mắt: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt 
 (10 phút)
1. Mục tiêu: - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ 
(hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất 
của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng 
lưới so sánh được dùng với các bộ phận tương 
ứng của máy ảnh.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát mô hình, 
nghiên cứu tài liệu. 
- Hoạt động chung cả lớp: 
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan 
sát hình 48.1/SGK tìm hiểu: 1. Cấu tạo 
+ Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận nào? bộ Hai bộ phận quan trọng nhất 
phận quan trọng nhất của mắt là gì? của mắt là thể thuỷ tinh và - GV: Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như màng lưới
TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế 
 - Thể thuỷ tinh là một TKHT, 
nào? 
 nó phồng lên dẹt xuống để thay 
+ Yêu cầu HS so sánh cấu tạo của mắt và máy đổi tiêu cự.
ảnh C1.
 - Màng lưới ở đáy mắt, tại đó 
+ Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết quả của ảnh hiện lên rõ.
nhóm mình.
- Học sinh tiếp nhận: 
 2. So sánh mắt và màng lưới
*Thực hiện nhiệm vụ:
 C1: * Giống nhau: Thể thuỷ 
- Học sinh: tinh và vật kính đều là TKHT 
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1. - Phim và màng lưới đều có tác 
 dụng như màn hứng ảnh.
- Giáo viên: Chiếu hình ảnh mắt và máy ảnh lên 
màn. *Khác nhau: Thể thuỷ tinh có 
 tiêu cự có thể thay đổi. 
- Dự kiến sản phẩm: 
 - Vật kính có tiêu cự không thay 
*Báo cáo kết quả: 
 đổi.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. II. Sự điều tiết
 (8 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày được KN sơ lược về sự điều Sự điều tiết của mắt là sự 
tiết mắt. thay đổi tiêu cự của thể thuỷ 
 tinh để ảnh rõ nét trên màng 
2. Phương thức thực hiện:
 lưới.
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
 F
 O - Hoạt động chung cả lớp. C2: 
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C2.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: F
+ Yêu cầu HS trả lời C2. O
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: 
+ HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Dựng ảnh A'B'. Trả lời C2.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: Vật càng xa tiêu cự càng 
lớn.
 Vật càng xa tiêu cự càng lớn.
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Hoạt động 3: Tìm hiểu Điểm cực cận và điểm III. Điểm cực cận và điểm cực 
cực viễn của mắt. (5 phút) viễn.
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cực cận và 
điểm cực viễn. Biết cách thử mắt.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
 1. Cực viễn
- Giáo viên đánh giá.
 - Là điểm xa nhất mà con mắt 
5. Tiến trình hoạt động còn nhìn thấy vật. (CV)
*Chuyển giao nhiệm vụ: - Khoảng cực viễn là khoảng 
 cách từ điểm cực viễn đến mắt 
- Giáo viên yêu cầu: 
 (OCV)
+ Yêu cầu HS trả lời C4.
 C3: HS tự thực hiện
- Học sinh tiếp nhận: 
 2. Cực cận
*Thực hiện nhiệm vụ
 - Cực cận là điểm gần nhất mà 
- Học sinh: mắt còn nhìn rõ vật. (CC) + HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV. - Khoảng cách từ điểm cực cận 
 đến mắt là khoảng cực cận. 
+ Xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của 
 (OC )
mình. C
- Giáo viên: 
 C4: HS thực hiện.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) IV. Vận dụng
1. Mục tiêu: 
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài 
liệu, C5, C6/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5, C6 và các 
yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn 
nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động 
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Nêu cấu tạo của mắt?
+ Phân biệt được điểm cực cận và điểm cực 
viễn?
 *Ghi nhớ/SGK.
+ Trả lời nội dung C5, C6.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài 
học để trả lời.
 C5: Chiều cao của ảnh cột điện 
*Thực hiện nhiệm vụ
 trên màng lưới là 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5, 
 d 2
C6/SGK và ND bài học để trả lời. h' = h 800. 0,8 cm 
 d' 2000
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp 
đôi. 
- Dự kiến sản phẩm: 
 C6: Khi nhìn thấy 1 vật ở điểm 
*Báo cáo kết quả: cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ 
*Đánh giá kết quả tinh dài nhất
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Khi nhìn thấy 1 vật ở điểm cực 
 cận thì tiêu cự của thuỷ thể tinh 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. ngắn nhất.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội 
dung báo cáo kết quả C5, C6.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, 
MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, 
tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết 
học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị 
nội dung bài tiếp theo.
+ Thực hiện C3.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 48.1 -> 
48.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài 
học để trả lời.
 BTVN: bài 48.1 -> 48.5/SBT.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách 
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự 
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở 
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
 Bài 49 - Tiết: 43
 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và 
cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì.
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và 
cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.
- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết vận dụng kiến thức quang học để hiểu được các tật của mắt và cách khắc 
phục. 
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 - Biết được nguyên nhân dẫn đến tật cận thị và có biện pháp bảo vệ mắt.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 
 2. Chuẩn bị của học sinh:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_79_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc