Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 32 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn: 20/02/2022
 Bài 24 - Tiết 22 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng 
của dòng điện càng mạnh.
 - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu A).
 - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích 
hợp và mắc đúng ampe kế).
 2. Kĩ năng:
 - Mắc mạch điện đơn giản.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 
 Mô đun lắp ráp mạch điện:
 - 2 pin, một bóng đèn pin.
 - 1 biến trở, một đồng hồ đa năng.
 - 5 đoạn dây nối.
 2. Học sinh:
 Đọc trước nội dung bài học.
 - 2 pin, một bóng đèn pin.
 - 1 một ampe kế, một công tắc.
 - 5 đoạn dây nối.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài 
học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp 
 quyết vấn đề. tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp 
 - Dạy học theo nhóm tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động:
- HS trình bày được các tác dụng của dòng điện trong 
một số dụng cụ, thiết bị điện.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ HS1: Hãy nêu các tác dụng của dòng điện mà em 
biết. Kể tên một vài vật VD.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi 
của GV.
- Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm 
tra dưới lớp 1 lượt. - Dự kiến sản phẩm: kể tên 5 tác dụng của dòng điện 
và lấy ví dụ: Tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hóa và tác 
dụng sinh lý của dòng điện.
*Báo cáo kết quả: Tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hóa 
và tác dụng sinh lý của dòng điện.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
Để đo độ mạnh yếu của dòng điện khi chạy qua các 
thiết bị điện thì dùng đại lượng nào?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để biết câu trả lời 
chính xác. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm 
hiểu về cường độ của dòng điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Cường độ dòng điện
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện. (10 phút)
1. Mục tiêu: Nêu được dòng điện càng mạnh thì 
cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện 
càng mạnh.
 Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí 
hiệu A).
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Thực nghiệm, nghiên 
cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp: nêu và giải quyết vấn đề.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Ký hiệu cường độ dòng 
điện; ký hiệu đơn vị đo.
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: Theo dõi SGK chuẩn bị tiến 
hành thí nghiệm như hình 24.1/SGK
+ Hãy cho biết thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
+ Tiến hành như thế nào? 
+ Hãy lắp mạch điện theo sơ đồ H24.1/SGK.
 Quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng với khi bóng đèn sáng mạnh, yếu để hoàn thành nhận xét.
- Học sinh tiếp nhận: Trả lời yêu cầu của GV.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: 
+ Hoạt động theo hướng dẫn của GV. 1. Quan sát thí nghiệm 
+ Theo dõi TN nhóm hoặc GV làm. của GV.
+ Các nhóm mắc sơ đồ mạch điện như hình 24.1 2. Cường độ dòng điện
SGK. Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành nội dung Dòng điện càng mạnh 
phần trả lời câu hỏi điền số thích hợp. thì cường độ dòng điện 
- Giáo viên: Hỗ trợ giới thiệu các dụng cụ: biến trở, càng lớn.
am pe kế. Tác dụng của các dụng cụ: Cường độ dòng điện kí 
+ Ampekế để phtá hiện dòng điện mạnh hay yếu. hiệu là I
+ Biến trở để thay đổi dòng điện trong mạch. Đơn vị là ampe, kí hiệu 
+ Hướng dẫn HS cách mắc và tiến hành thí nghiệm. A.
- Dự kiến sản phẩm: (bảng Nội dung) Để đo dòng điện có 
*Báo cáo kết quả: (bảng Nội dung) cường độ nhỏ, ta dùng 
*Đánh giá kết quả miliampe kí hiệu mA.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 1 mA=0,001A.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 1A=1000mA.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết 
quả chung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Ampe kế. (10 phút) II. Ampe kế.
1. Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và cách sử dụng dụng 
cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí nghiệm, 
nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: HS nhận biết được công 
dụng của ampe kế, các cấu tạo bên ngoài.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra kết quả bảng 1.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Tìm hiểu SGK nhắc lại Ampe kế là dụng cụ dùng Ampe kế là dụng cụ để làm gì? dùng đo cường độ dòng 
+ Tìm hiểu về ampe kế để trả lời nội dung câu hỏi C1. điện.
+ Trong hình 24.2 ampe kế nào dùng kim chỉ thị và Điền vào bảng 1.
ampe kế nào hiện số? Ampe GHĐ ĐCNN
- Học sinh tiếp nhận: kế
*Thực hiện nhiệm vụ Hình 100mA 10mA
 24.2a
- Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV, trả lời 
 Hình 6A 0,5A
câu hỏi C1. 24.2b
- Giáo viên: treo hình 24.2 cho HS tìm hiểu. Ampe kế hình 24.2a và 
- Dự kiến sản phẩm: (bên bảng Nội dung) 24.2b dùng kim chỉ thị, 
*Báo cáo kết quả: Bên bảng Nội dung. hình 24.2c hiện số.
*Đánh giá kết quả: Các chốt dây của ampe kế 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. ghi dấu “+” chốt dương 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. và dấu “-“ chốt âm.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện (10 phút). III. Đo cường độ dòng 
1. Mục tiêu: Sử dụng được ampe kế để đo cường độ điện
dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng 
ampe kế)
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí nghiệm và 
nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C2.
- Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: A
+ Vẽ sơ đồ mạch điện như hình 24.3.
+ Hoạt động nhóm nêu cách mắc mạch điện như hình 
24.3.
+ Quan sát TN, đọc và trả lời nội dung câu hỏi C2.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV. - Giáo viên: Mắc mạch điện hình 24.3/SGK. C2.
+ Quan sát TN để trả lời C2. Lớn – sáng
- Dự kiến sản phẩm: (bảng Nội dung) Nhỏ – tối
*Báo cáo kết quả: C2. Lớn – sáng. Nhỏ – tối
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) IV. Vận dụng:
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
HS nhận ra được đơn vị và kí hiệu về cường độ dòng 
điện. Ampe kế là gì?
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nêu và giải quyết vấn 
đề C3, C4, C5/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
Trả lời C3,C4,C5/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
 Đơn vị và kí hiệu về cường độ dòng điện là gì? *Ghi nhớ/SGK.
 Ampe kế là gì?
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4,C5.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để 
trả lời. C3: a. 0,175A=175mA
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: b. 0,38A= 380mA
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4, C5 c. 1250mA=1,25A
và ND bài học để trả lời. d. 280mA=0,280A
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. C4: 2-a; 3-b; 4-c.
- Dự kiến sản phẩm: (bảng Nội dung) C5: Chọn câu a
*Báo cáo kết quả: C3,C4,C5.
*Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (3 phút)
1.Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm 
vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 24.1 -> 
5. Tiến trình hoạt động: 24.5/SBT
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: Hiệu điện 
thế.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 24.1 -> 24.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Ngày soạn :20/02/2022
 Bài 44 - Tiết: 40 THẤU KÍNH PHÂN KỲ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính phân kỳ.
 - Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ.
 - Vận dụng KT đã học để giải thích 1 vài hiện tượng đã học trong thực tiễn.
 2. Kỹ năng: 
- Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc điểm của 
thấu kính phân kỳ.
- Rèn được kĩ năng vẽ hình.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 - Thấu kính phân kỳ có tiêu cự khoảng từ 10 cm.
 - 1 giá quang học.
 - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
 - 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
 - Phương pháp BTNB
 - Kỹ thuật của pp BTNB
 - Dạy học theo nhóm.
B. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 - Dạy học nêu vấn đề và giải 
thành kiến thức - Kĩ thuật học tập hợp tác
 quyết vấn đề.
 - Kỹ thuật “bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 
phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự 
tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
+ HS trình bày được: tính chất của ảnh tạo 
bởi thấu kính hội tụ? Cách dựng ảnh?
+ Làm bài tập 42 - 43.6; 42 - 43.7/ SBT.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ HS trình bày tính chất của ảnh tạo bởi 
thấu kính hội tụ? Cách dựng ảnh?
+ Làm bài tập 42 - 43.6; 42 - 43.7/ SBT.
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong 
SGK.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu 
cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để 
giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu 
trong bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học 
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Thấu kính 
phân kì có đặc điểm gì khác thấu kính hội 
tụ?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Đặc điểm của thấu kính phân 
THỨC kỳ.
Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính 
phân kỳ. (15 phút)
1. Mục tiêu: Nhận dạng được thấu kính 
phân kỳ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát, làm 
thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu – BTNB.
- Hoạt động chung cả lớp: 
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: C1, C2.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: Đưa ra cho HS 2 loại 1. Quan sát và tìm cách nhận biết TK yêu cầu HS tìm thấy 2 loại TK này có C1: Dùng tay nhận biết độ dày phần 
đặc điểm gì, tìm hiểu: rìa so với độ dày phần giữa của TK 
 nếu TK có phần rìa mỏng hơn thì đó 
+ Cách nhận biết TKPK trong các TK GV 
 là TKHT
đưa ra.
 - Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang 
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 2 
 sách nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh 
SGK tìm hiểu:
 dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó 
+ Mục đích thí nghiệm? khi nhìn tựa tiếp thì đó là thấu kính 
 hội tụ
+ Dụng cụ thí nghiệm?
 - Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt 
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
 trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa 
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành lên màn hứng, nếu chùm sáng đó hội 
thí nghiệm. tụ trên màn thì đó là thấu kính hội tụ.
- Học sinh tiếp nhận: C2: Thấu kính phân kỳ có độ dày 
 phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược 
*Thực hiện nhiệm vụ: hẳn với thấu kính hội tụ.
- Học sinh: 
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV.
Hoạt động nhóm:
+ Nhận dụng cụ.
+ Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. 2. Thí nghiệm: 
+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn ( Hình 44.1 SGK)
của giáo viên.
 C3: Chùm tia ló loe rộng ra (phân 
+ Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm kì)
thu được.
+ Trả lời câu hỏi chùm tia khúc xạ ra khỏi 
thấu kính có đặc điểm gì? *Kí hiệu thấu kính phân kì
+ Vẽ hình. - Giáo viên: Theo dõi các nhóm tiến hành 
thí nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao 
cho tạo được các tia sáng song song.
+ Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN.
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu 
kính phân kỳ.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, II. Trục chính, quang tâm, tiêu 
tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân điểm, tiêu cự của thấu kính phân 
kỳ. (10 phút) kỳ.
1. Mục tiêu: - Vẽ được đường truyền của 
hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu 
tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4, C5, 
C6.
- Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. 1. Trục chính
+ Tiến hành TN kiểm tra. C4: Tia ở giữa khi qua quang tâm 
 của TKPK tiếp tục truyền thẳng 
+ Kết luận gì về trục chính của thấu kính.
 không bị đổi hướng, có thể dùng 
+ Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết thước thẳng để kiểm tra dự đoán đó.
được quang tâm của thấu kính. 
 - Tia tới vuông góc với mặt thấu kính 
+ Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục cho tia ló truyền thẳng, không bị đổi 
chính, quang tâm của thấu kính. hướng. Tia này trùng với trục chính 
 của thấu kính phân kì.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 44.2 và hoàn 
thành câu C5, C6. 2. Quang tâm
- Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và - Trục chính cắt thấu kính tại O, O là 
ghi kết quả vào vở. quang tâm. 
*Thực hiện nhiệm vụ - Mọi tia sáng đi qua quang tâm tiếp 
 tục truyền thẳng.
- Học sinh: 
 3. Tiêu điểm:
+ HS đọc và trả lời các yêu cầu của GV.
 C5: Nếu có dài chùm tia ló ở thấu 
+ Tiến hành TN kiểm tra.
 kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau 
+ HS quan sát nhận biết được trục chính, tại 1 điểm trên trục chính, cùng phía 
quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu với chùm tia tới. Có thể dùng dùng 
kính. thước thẳng để kiểm tra. - Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan C6:
sát. 
+ Kết luận về trục chính của thấu kính. F O
+ Vẽ, biểu diễn trục chính, quang tâm của 
thấu kính.
+ Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu 
kính phân kỳ.
- Dự kiến sản phẩm: SGK/ 120
*Báo cáo kết quả: Mỗi thấu kính đều có hai tiêu điểm F 
 và F' cách đều quang tâm O.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 4. Tiêu cự
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Tiêu cự là khoảng cách giữa quang 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
 tâm đến tiêu điểm OF = OF’= f.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 
phút)
 III. Vận dụng
1. Mục tiêu: 
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài 
tập.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu 
tài liệu, C7,C8, C9/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8, *Ghi nhớ/SGK.
C9 và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá. C7:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. (1)
- Giáo viên đánh giá. (2) O
 F
5. Tiến trình hoạt động 
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Nêu các cách nhận biết thấu kính phân 
kỳ?
 C8: Kính cận là thấu kính phân kì. 
+ HS: Đọc phần ghi nhớ. Có thể nhận biết bằng các sờ tay thấy 
 phần rìa của thấu kính phân kì dày 
+ Trả lời nội dung C7,C8, C9.
 hơn phần giữa.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 
 Hoặc đặt thấu kính này gần dòng 
bài học để trả lời.
 chữ, nhìn qua kính thấy ảnh dòng 
*Thực hiện nhiệm vụ chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp 
 dòng chữ đó.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu 
C7, C8, C9/SGK và ND bài học để trả lời. C9: TKPK có đặc điểm trái ngược 
 với TKHT: 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo 
cặp đôi. - Phần rìa của TKPK dày hơn phần 
 giữa. 
- Dự kiến sản phẩm: 
 - Chùm sáng song song với trục 
*Báo cáo kết quả: 
 chính của TKPK cho chùm tia ló 
*Đánh giá kết quả phân kì.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Khi để TKPK vào gần dòng chữ 
 trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: khi nhìn trực tiếp.
Nội dung báo cáo kết quả C7,C8, C9.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM 
TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải 
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực 
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu 
thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, 
nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào 
tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và 
chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 44-45.1 - > 44-45.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung BTVN: bài 44-45.1 -> 44-45.5/SBT.
bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu 
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn 
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra 
vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Bài 45 - Tiết: 41
 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo;
 - Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK.
 - Phân biệt được những ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
 - Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKPK bằng thực nghiệm.
 - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_79_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc