Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 32 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 13/02/2022
 Bài 22 - Tiết 21
 TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng 
lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
 - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn: 
bóng đèn pin (đèn dây tóc), bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang 
(đèn Led).
 2. Kĩ năng:
 - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
 - Mắc mạch điện đơn giản.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Mô đun lắp mạch điện:
 + Một bóng đèn, Công tắc.
 + Pin, đoạn dây dẫn: Nguồn điện 3 - 6V.
 + Bút thử điện.
 2. Học sinh:
 Đọc trước nội dung bài học.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài 
học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp 
động tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp 
 quyết vấn đề. tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp 
 - Dạy học theo nhóm tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động:
- HS trình bày được khái niệm dòng điện, dòng điện 
trong kim loại, chiều quy ước của dòng điện.
Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Chữa BT 21.1, 21.4/SBT .
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ HS1: dòng điện là gì, dòng điện trong kim loại là gì, 
chiều quy ước của dòng điện như thế nào?
 + HS2: Chữa BT 21.1/SBT. Vẽ sơ đồ mạch điện của 
đèn pin, chỉ rõ chiều dòng điện chạy trong mạch điện 
đó.
+ HS3: Chữa BT 21.4/SBT.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi của GV.
- Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm 
tra dưới lớp 1 lượt.
- Dự kiến sản phẩm: (GV cho HS ghi bảng 
*Báo cáo kết quả: động)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
Khi có dòng điện chạy trong mạch ta có nhìn thấy các 
hạt mang điện tích (các e) dịch chuyển không?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Ta phải căn cứ vào 
đâu để biết được có dòng điện trong mạch? (Phải căn 
cứ vào đèn sáng, quạt quay, bếp điện nóng lên..). Đó 
chính là dựa vào những tác dụng của dòng điện gây ra 
khi nó chạy trong mạch. Để biết dòng điện có những 
tác dụng gì, ta nghiên cứu bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tác dụng nhiệt của 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng dòng điện.
điện. (12 phút)
1. Mục tiêu: HS nêu được dòng điện đi qua vật dẫn 
thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 
được 5 dụng cụ sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. 
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, nêu 
và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động chung cả lớp. C1: Bóng đèn dây tóc, 
3. Sản phẩm hoạt động: bếp điện, bàn là, lò sưởi...
- Phiếu học tập cá nhân: Nhận biết được các tác dụng 
nhiệt. Lấy được một số ví dụ về độ nóng chảy của Đèn
một số chất. C2. 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2, C3, C4.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá Pin K
- Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - +
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động a) Bóng đèn nóng lên: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: Kiểm tra bằng cảm giác 
- Giáo viên yêu cầu: Nghiên cứu trong Sgk và trả lời của tay hay nhiệt kế.
câu hỏi C1. b) Dây tóc bóng đèn.
+ Quan sát H22.1 kể tên các thiết bị trong mạch điện. c) Vì nhiệt nóng chảy của + Hãy lắp mạch điện theo sơ đồ, đọc và trả lời C2a,b. Vonfram là 33700C ---> 
+ Khi nào dòng điện gây ra tác dụng nhiệt. Dây tóc không bị nóng 
+ HS hoàn thành nội dung phần kết luận. chảy.
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C4.
Gọi đại diện nhóm trả lời C3: a) Các mảnh giấy bị 
- Học sinh tiếp nhận: Trả lời: C1, C2, C3, C4. cháy đứt rơi xuống.
*Thực hiện nhiệm vụ b) Dòng điện đã làm dây 
- Học sinh: sắt AB nóng lên.
+ Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
+ Theo dõi TN GV làm. + Trả lời: C1, C2, C3, C4. * Kết luận: Khi có dòng 
- Giáo viên: điện chạy qua, các vật bị 
+ Làm thí nghiệm C3 trong H22.2. nóng lên.
- Dự kiến sản phẩm: Dòng điện chạy qua dây 
*Báo cáo kết quả: róc bóng đèn làm dây tóc 
*Đánh giá kết quả nóng tới nhiệt độ rất cao 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. và phát sáng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. C4. ở nhiệt độ > 327 0C 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: chì ở thể lỏng
Thông báo: Khi nhiệt độ nóng tới 500 0C thì bắt đầu ---> Dây chì bị đứt, mạch 
phát ra ánh sáng nhìn thấy. điện bị ngắt (hở) tránh hư 
GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết hại tổn thất.
quả chung.
Hoạt động 2: Tác dụng phát sáng. (15 phút) II. Tác dụng phát sáng 
1. Mục tiêu: Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của của dòng điện.
dòng điện đối với 3 loại đèn: Đèn pin, bóng đèn bút 
thử điện, đèn LED.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu, nêu 
và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: Nhận biết được các tác 
dụng phát sáng của dòng điện. Lấy được một số ví dụ 1. Bóng đèn bút thử điện.
về độ nóng chảy của một số chất.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau. C5. Hai đầu dây bên 
- Giáo viên đánh giá. trong đèn tách rời nhau.
5. Tiến trình hoạt động C6. Đèn sáng do chất khí 
*Chuyển giao nhiệm vụ: giữa hai đầu dây bên - Giáo viên yêu cầu: trong đèn phát ra.
+ Quan sát H22.3 hai đầu dây đèn có nối với nhau 
không? Chất trong đèn là gì? * Kết luận: Dòng điện 
Quan sát trên vật thật và trả lời (Tháo bóng đèn trong chạy qua chất khí trong 
bút thử điện để quan sát) bóng đèn của bút thử điện 
+ Cho HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C4, C5. làm chất khí này phát 
+ Khi đèn phát sáng 2 đầu dây tóc không nối nhau --> sáng.
có phát sáng do tác dụng nhiệt không? Vậy cái gì phát 
sáng? Cắm đèn vào ổ cắm để đèn sáng. Yêu cầu trả 
lời C5,6.
- Học sinh tiếp nhận: 2. Đèn iốt phát quang 
*Thực hiện nhiệm vụ (đèn LED)
- Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Giáo viên: 
Ta nghiên cứu tác dụng phát sáng của dòng điện qua 
một loại bóng khác mà loại bóng đèn này hiện nay Cấu tạo: Hai bản kim loại 
được sử dụng rất rộng rãi. Đó là đèn LED. to, nhỏ khác nhau được 
? Quan sát H22.4 thấy được cấu tạo của đèn. nối ra ngoài bằng 2 đầu 
- Hãy mắc đèn vào 2 cực của bộ pin để đèn sáng. dây.
Tiến hành thí nghiệm như C7. Đèn chỉ sáng khi bản nhỏ 
? Dòng điện chạy trong đèn theo chiều nào? (Từ bản nối cực (+), bản to nối 
nào sang bản nào?) Từ đây rút ra kết luận gì? cực (-) của pin.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: * Kết luận: Đèn iốt phát 
*Đánh giá kết quả quang chỉ cho dòng điện 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đi qua theo một chiều 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. nhất định và khi đó đèn 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: sáng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) III. Vận dụng:
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
Nêu được các tác dụng của dòng điện trong các dụng 
cụ điện và biết cách dùng đèn điốt để xác định các 
cực của pin.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nêu và giải quyết vấn 
đề C8, C9/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C8, C9/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động *Ghi nhớ/SGK.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C8,C9. C8. E
+ Nhắc lại các tác dụng của dòng điện? C9. Nối bản kim loại nhỏ 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để của đèn với cực A ---> 
trả lời. đèn sáng khi đóng K thì 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ A là cực (+) còn nếu đèn 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C9 – HS không sáng thì A là cực (-
khá và ND bài học để trả lời. )
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
+ Đèn LED chỉ sáng khi nào?
+ Nếu đèn LED không sáng điều đó có nghĩa như thế 
nào?
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: C8, C9.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (3 phút)
1.Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm 
vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: BTVN: bài 22.1 -> 
- Giáo viên yêu cầu nêu: 22.5/SBT
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài “Tác dụng từ, tác dụng hóa học và 
tác dụng sinh lý của dòng điện”. Các nhóm chuẩn bị 
pin, dây nhỏ bằng sắt, thép, đồng, nhôm.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 22.1 -> 22.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
Ngày soạn 13/02/2022
 Bài 42 - Tiết: 38
 THẤU KÍNH HỘI TỤ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
 - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, 
tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ. - Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và 
giải thích hiện tượng trường gặp trong thực tế.
 2. Kỹ năng: 
- Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc điểm của 
thấu kính hội tụ.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 - Thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng từ 10 đến 12 cm.
 - 1 gia quang học.
 - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng - 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
 - Dạy học theo nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải 
 - Kĩ thuật học tập hợp tác
thành kiến thức quyết vấn đề.
 - Kỹ thuật “bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động 
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
luyện tập
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 
phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự 
tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
+ HS trình bày được: mối quan hệ giữa 
góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền 
từ môi trường không khí sang môi trường 
trong suốt rắn, lỏng.
+ Chữa bài tập 40.1 SBT
4. Phương án kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc 
khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường 
không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng.
+ Chữa bài tập 40.1 SBT.
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong 
SGK.
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu 
cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để 
giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu 
trong bài học: Dựa vào phần mở bài trong 
SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học 
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thấu 
kính hội tụ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ.
THỨC 
Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu kính 
hội tụ. (15 phút)
1. Mục tiêu: Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát, làm 
thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu. 
- Hoạt động chung cả lớp: 
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
 1. Thí nghiệm
*Chuyển giao nhiệm vụ:
 (Hình 42.2 SGK/113)
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và 
nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu:
+ Mục đích thí nghiệm?
+ Dụng cụ thí nghiệm?
+ Các bước tiến hành thí nghiệm?
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành 
thí nghiệm.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: + Tìm hiểu theo yêu cầu của GV.
Hoạt động nhóm:
+ Nhận dụng cụ.
+ Bố trí thí nghiệm như hình vẽ.
+ Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn 
của giáo viên.
+ Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm 
thu được.
 C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu 
+ Trả lời câu hỏi chùm tia khúc xạ ra khỏi 
 kính là chùm hội tụ.
thấu kính có đặc điểm gì?
+ Vẽ hình.
- Giáo viên: Theo dõi các nhóm tiến hành 
thí nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao 
cho tạo được các tia sáng song song.
 C2: 
+ Thông báo về đặc điểm của thấu kính 
 SI là tia tới
hội tụ khi cho chùm tia sáng // đi qua, tên 
gọi tia tới và tia khúc xạ. IK là tia ló
+ Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN. 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ 
kính hội tụ bằng các quy ước và chỉ cách quy mỏng hơn phần giữa.
ước đâu là rìa, đâu là phần giữa của thấu kính. 
Cách nhận dạng thấu kính hội tụ. Thấu kính làm bằng vật liệu trong 
 suốt.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
 - Phần rìa mỏng hơn phần giữa
*Đánh giá kết quả:
 - Qui ước vẽ và kí hiệu:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm, II. Trục chính, quang tâm, tiêu 
tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.
(12 phút)
1. Mục tiêu: - Mô tả được sự khúc xạ của 
các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang 
tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội 
tụ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí 
nghiệm và nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C3.
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
 1. Trục chính
- Giáo viên yêu cầu: 
 C4: Trong 3 tia sáng tới thấu kính, 
+ Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.
 tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi 
+ Tiến hành TN kiểm tra. hướng, có thể dùng thước thẳng + Kết luận gì về trục chính của thấu kính. kiểm tra đường truyền của tia sáng 
 đó.
+ Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết 
được quang tâm của thấu kính. - Tia sáng tới vuông góc với mặt 
 thấu kính hội tụ có tia truyền thẳng 
+ Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục 
 không đổi hướng trùng với đường 
chính, quang tâm của thấu kính.
 thẳng gọi là trục chính .
+ Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 và hoàn 
 2. Quang tâm
thành câu C5, C6.
 Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại 
- Học sinh tiếp nhận: HS quan sát TN và 
 điểm O, điểm O là quang tâm
ghi kết quả vào vở.
 - Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng 
*Thực hiện nhiệm vụ
 không đổi hướng
- Học sinh: 
 3. Tiêu điểm
+ HS đọc và trả lời các yêu cầu của GV.
 C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới // 
+ Tiến hành TN kiểm tra. với trục chính của thấu kính nằm 
 trên trục chính.
+ HS quan sát nhận biết được trục chính, 
quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại 
kính. 1 điểm trên trục chính ( điểm F)
- Giáo viên: Tiến hành TN cho HS quan 
sát.
 F 
+ Kết luận về trục chính của thấu kính. O
+ Vẽ, biểu diễn trục chính, quang tâm của 
thấu kính.
+ Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu 
kính hội tụ.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: * Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm 
 đối xứng nhau qua thấu kính
*Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 4. Tiêu cự
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. là khoảng cách từ tiêu điểm tới 
 quang tâm OF = OF’ = f
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
 - Tia tới đi qua F -> Tia ló // với 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
1. Mục tiêu: III. Vận dụng
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài 
tập.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu 
tài liệu, C7,C8/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7, C8 và 
các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động 
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ? + Cho biết đặc điểm đường truyền của 1 số *Ghi nhớ/SGK.
tia sáng qua thấu kính hội tụ?
+ Trả lời nội dung C7,C8.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung S
 C7:
bài học để trả lời. F' 
 F O
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu 
C7, C8/SGK và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo 
cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
 C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có 
*Đánh giá kết quả phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu 
 chiếu một chùm tia sáng song song 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 với trục chính của thấu kính hội tụ 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm 
 của thấu kính.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
Nội dung báo cáo kết quả C7,C8.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM 
TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải 
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực 
tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu 
thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, 
nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào 
tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và 
chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 42.1 -> 
42.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 
 BTVN: bài 42.1 -> 42.5/SBT.
bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu 
sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn 
hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra 
vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Bài 43 - Tiết: 39
 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra 
được đặc điểm của các ảnh này.
 - Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật qua 
TKHT.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực 
nghiệm.
 - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được, khái quát hoá hiện tượng.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_79_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc