Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn: 06/02/2022 Tiết: 20 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIấU KIỂM TRA: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 14 đến tiết 19 theo phân phối chương tŕnh. 2. Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về điện học từ tiết 19 đến 26. Đánh giá kỹ năng tŕnh bày bài tập vật lý. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: 30% TNKQ + 70% TL 1. BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. N = 6 TNKQ + 14 TL (tương đương 4bài, 7ý) h = 0,7 Nội dung Số tiết quy TS TS tiết Số câu (n=a.N/A) Điểm số đổi tiết lý BH VD BH VD A thuyết BHa VDa TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Nhiễm 2 2 1,4 0,6 1,2 2,8 0,5 1,2 0,6 1,4 0,3 0,6 điện. 2. Nguồn 1 1 0,7 0,3 0,6 1,4 0,3 0,6 0,3 0,7 0,1 0,3 điện. 3. Chất dẫn điện. 1 1 0,7 0,3 0,6 1,4 0,3 0,6 0,3 0,7 0,1 0,3 Dòng điện trong KL. 4. Sơ đồ mạch 1 1 0,7 0,3 0,6 1,4 0,3 0,6 0,3 0,7 0,1 0,3 điện. 5. Tác dụng của 2 2 1,4 0,6 1,2 2,8 0,5 1,2 0,6 1,4 0,3 0,6 dòng điện. Tổng 7 7 4,9 2,1 4,2 9,8 1,8 1,2 2,1 4,9 0,9 2.1 Tỷ lệ h = 0,7 7,0 3,0 4 5 2 4 (3B:4H) (2VD:1VDC) 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nội dung BH VD Điểm số TN TL TN TL TN TL 1. Nhiễm điện. C1 B1.a(1,5) B1.b(0,5) 0,5 2,0 2. Dòng điện. Nguồn điện. B2(1,0) C2 0,5 1,0 3. Chất dẫn điện. Dòng C3 B3.a(0,5) B3.b(1) 0,5 2,0 điện trong KL. 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều C4 B4.a(1) C5 B4.b(1) 1.5 2,0 dòng điện. Tổng 4 5 2 4 3,0 7,0 3. ĐỀ BÀI. I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1(B): Vật bị nhiễm điện là vật A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. có khả năng hút các vật nhẹ khác. C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. Câu 2(VD): Tại sao trong các sợi dây cao su không có dòng điện chạy qua? A. Trong sợi dây cao su không có các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. B. Trong sợi dây cao su không có các êlectron chuyển động. C. Trong sợi dây cao su có các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. D. Trong nguyên tử cao su cũng như tất cả các nguyên tử khác đều có các êlectron. Câu 3(B): Dòng điện trong kim loại là A. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện. B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do. C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện. D. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. Câu 4(H): Trong các sơ đồ sau, sơ đồ nào vẽ đúng mạch điện của đèn pin? K K K K - + - + + - - + A B C D Câu 5(VD): Sơ đồ mạch điện nào vẽ đúng chiều dòng điện trong mạch? K K K K - + - + - + - + ABCD Câu 6(H): Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường ? A. Ruột ấm nước điện. B. Công tắc. C. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình. D. Đèn báo của tivi. II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a) (1,5B) Có hiện tượng gì xảy ra khi: cọ xát 2 mảnh nilong bằng vải khô và đặt gần nhau. Và khi cọ xát thanh thủy tinh và thanh nhựa bằng vải khô rồi đặt gần nhau. Tại sao? b) (0,5VD) Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi? Câu 2: (1,0 điểm) (H) So sánh sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. Câu 3: (1,0 điểm) a) (0,5B) Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? b) (0,5VD) Lấy ví dụ minh họa về chất dẫn điện, chất cách điện sử dụng trong gia đình em? Câu 4:(1,0 điểm) a) (0,5H) Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (1 pin), 1 bóng đèn Đ mắc về phía cực dương của pin, 1 công tắc K mở. b) (0,5VDC) Vẽ chiều dòng điện trong mạch điện như trên? 4. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A D A C D II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung Điểm a) Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần 0,5 nhau thì chúng đẩy nhau. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khô 0,5 Câu 1: và đặt gần nhau thì chúng hút nhau. (2 điểm) Vì, khi đó, hai mảnh ni lông nhiễm điện cùng loại nên đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Thanh thủy tinh và thanh 0,5 nhựa sẫm màu nhiễm điện khác loại nên đặt gần nhau thì chúng hút nhau. b) Trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi, 0,5 vì khi quay cánh quạt sẽ cọ xát với không khí nên nó bị nhiễm điện và hút được các hạt bụi. - Điện tích trong các vật tương tự như nước trong bình. 0,5 Câu 2: - Điện tích dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác tương tự (1 điểm) như nước chảy từ bình này sang bình khác. 0,5 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện 0,5 là chất không cho dòng điện đi qua. Câu 3: Ví dụ về chất dẫn điện trong gia đình em là đồng, nhôm, sắt, 0,25 (2 điểm) nước ... Ví dụ về chất cách điện trong gia đình em là sứ, cao su, 0,25 nhựa, gỗ khô ... a) Vẽ sơ đồ dòng điện: 1 K Đ - + Câu 4: (2 điểm) b) Vẽ chiều dòng điện sau khi vẽ lại sơ đồ cho khóa K 1 đóng: K Đ - + Ngày soạn : 6/2/2022 Tiết 36 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi động huống. Dạy học hợp tác. - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động Tóm tắt những nội dung chính đã học trong (GV ghi bảng động) chương. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá -Tác dụng từ của dòng điện. - Học sinh đánh giá. -Ứng dụng của nam châm - Giáo viên đánh giá. -Động cơ điện một chiều. 5. Tiến trình hoạt động: -Quy tắc nắm tay phải và quy tắc *Chuyển giao nhiệm vụ bàn tay trái. -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: -Điều kiện xuất hiện dòng điện - Giáo viên yêu cầu: Trong chương Điện từ cảm ứng học, các bạn đã học những nội dung chính -Máy phát điện xoay chiều. nào? -Các tác dụng của dòng điện xoay - Học sinh tiếp nhận: chiều. *Thực hiện nhiệm vụ -Truyền tải điện năng đi xa = Máy - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu biến thế. cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức đã nghiên cứu trong chương Điện từ học và vận dụng để giải một số bài tập cơ bản. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) I. Tự kiểm tra 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 1, .....lực từ....kim nam châm... 2. Phương thức thực hiện: 2, C - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài 3, ...trái ...đường sức từ...ngón tay liệu/SGK. giữa ...ngón tay cái choãi ra 900... - Hoạt động chung cả lớp. 4, D 3. Sản phẩm hoạt động: 5, ...cảm ứng xoay chiều...số - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời I và các yêu đường sức từ xuyên qua tiết diện S cầu của GV. của cuộn dây dẫn kín biến thiên. - Phiếu học tập của nhóm: 6, Treo thanh nam châm bằng một 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để - Học sinh tự đánh giá. cho nam châm nằm ngang. Đầu - Học sinh đánh giá lẫn nhau. quay về hướng Bắc địa lí là cực - Giáo viên đánh giá. Bắc của thanh nam châm. 5. Tiến trình hoạt động 7, a. Quy tắc nắm tay phải: (SGK) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ b. - Giáo viên yêu cầu nêu: + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần Tự kiểm tra. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. 8, Giống nhau: có 2 bộ phận chính *Học sinh thực hiện nhiệm vụ là nam châm và cuộn dây dẫn - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn SGK và ND bài học để trả lời. dây một loại có rôto là nam châm. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo 9, Hai bộ phận chính là nam châm cặp đôi. và khung dây dẫn. - Dự kiến sản phẩm: - Khung quay được vì khi ta cho *Báo cáo kết quả: dòng điện 1 chiều vào khung dây *Đánh giá kết quả thì từ trường của nam châm sẽ tác - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. dụng lên khung dây những lực - Giáo viên nhận xét, đánh giá. điện từ làm cho khung quay. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, II. Vận dụng MỞ RỘNG (20 phút) 10, 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, N tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc • sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. + 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 11, Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. a. Để giảm hao phí do toả nhiệt 3. Sản phẩm hoạt động trên đường dây. HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao tại lớp b. Giảm được 1002 = 10 000lần và vào tiết học sau. U n c. Vận dụng CT : 1 1 4. Phương án kiểm tra, đánh giá U 2 n2 - Học sinh đánh giá. U .n 220.120 U 1 2 6 V - Giáo viên đánh giá. 2 n1 4400 5. Tiến trình hoạt động: 12, Dòng điện không đổi không *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ tạo ra từ trường biến thiên, số - Giáo viên yêu cầu nêu: đường sức từ xuyên qua tiết diện S + Làm các câu hỏi phần Vận dụng. của cuộn thứ cấp không biến đổi +Làm các BT trong SBT: từ bài 39.1 -> nên trong cuộn này không xuất 39.5/SBT. hiện dòng điện cảm ứng - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 13, Trường hợp a khi khung dây bài học để trả lời. quay quanh trục PQ nằm ngang thì *Học sinh thực hiện nhiệm vụ số đường sức từ xuyên qua tiết - Học sinh: tự nghiên cứu ND bài học để trả diện S của khung dây luôn không lời hoặc tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách đổi, luôn bằng không, do đó trong báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn. khung dây không xuất hiện dòng - Giáo viên: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân điện cảm ứng trả lời câu hỏi từ câu 10 câu 13. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả BTVN: bài 39.1 -> 39.5/SBT - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Tiết 37 \ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II Năm học 2021-2022 Môn: VẬT LÍ 9 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Cộng chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: - Nêu được - Hiểu được Giải thích Dòng điện nguyên tắc dòng điện tại sao khi xoay chiều cấu tạo, hoạt cảm ứng quay núm động của xuất hiện khi của đinamô máy phát nào. thì đèn xe điện xoay - Phát hiện đạp lại sáng. chiều có dòng điện là khung dây dòng điện quay hoặc có xoay chiều nam châm hay dòng quay. điện một - Nhận biết chiều dựa được ampe trên tác dụng kế và vôn kế từ của dùng cho chúng. dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. Số câu 2 0,5 2 0,5 5 Số điểm 1,5 1,0 0,5 1,0 3 Tỉ lệ % 50% Chủ đề 2: Nhận biết Nêu được Vận dụng Truyền tải được công công suất công thức điện năng dụng, cấu hao phí trên của máy đi xa tạo của máy đường dây biến thế để biến thế tải điện tỉ lệ giải bài tập. nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. Số câu 2 0,5 0,5 3 Số điểm 0,5 1,0 2,0 3,5 Tỉ lệ % 50% Tổng số 6,5 3,5 2 11 câu Tổng số 2,5 2,5 5,0 10 điểm Tỉ lệ % 25% 25% 50% 100% ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II Đề 1 Năm học 2021 - 2022 Môn: VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Ghi lại vào bài làm của em chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên: A. Hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Tác dụng quang của dòng điện. C. Tác dụng nhiệt của dòng điện. D. Tác dụng sinh lí của dòng điện. Câu 2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là: A. Vôn kế xoay chiều. B. Ampe kế xoay chiều. C. Ampe kế một chiều. D. Vôn kế một chiều. Câu 3. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào: A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên. B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi. D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi. Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng sinh lý. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng từ. Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm: A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Câu 6. Máy biến thế có tác dụng: A. Giữ hiệu điện thế không đổi. C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi. D. Biến đổi công suất truyền tải điện. PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm) a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều? b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng. Câu 10 (3,0 điểm) a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện (Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức). b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở? Câu 12 (2,0 điểm) Giải thích tại sao không thể sử dụng dòng điện một chiều cho máy biến thế ? ..............................Hết................................ Đề HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II Năm học 2021 - 2022 Môn: VẬT LÍ 9 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C D B C Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm 1 a và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rôto. 9 Khi quay núm của đinamô, nam châm quay theo. Khi một 1 (2,0 cực của nam châm lại gần (hoặc ra xa) cuộn dây, số đường điểm) b sức từ qua tiết diện của cuộn dây tăng (giảm), lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Dòng diện này chạy qua bóng đèn làm đèn sáng Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện: P2R P hp U2 1 10 a P: công suất truyền tải (W) (3,0 U: hiệu điện giữa hai đầu đường dây tải điện (V) điểm) R: điện trở của đường dây tải điện(Ω) Php : công suất tỏa nhiệt (hao phí) (W) U1 n1 U1.n2 110.2500 2 b Ta có: U2 275 (V) U2 n2 n1 1000 11 (2,0 2 điểm) Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc