Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 13 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn :23/1/2022
 Bài 21 - Tiết 19
 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS biết vẽ đúng sơ đò của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ hoặc ảnh chụp 
của mạch điện thực) loại đơn giản.
 - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
 - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện 
cũng như chỉ đúng chiều đòng điện chạy trong mạch điện thực.
 2. Kĩ năng:
 - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
 - Mắc mạch điện đơn giản.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 
 + Một bóng đèn, Công tắc.
 + Pin, đoạn dây dẫn. 
 2. Học sinh:
 Đọc trước nội dung bài học.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài 
học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp 
động tác
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp 
 - Dạy học theo nhóm tác.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động:
- HS trình bày được khái niệm chất cách điện, chất 
dẫn điện và lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được bản chất của dòng điện trong kim loại là 
dòng dịch chuyển có hướng của các electron.
- Chữa BT 20.1, 20.3/SBT .
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ HS1: Chất dẫn điện, chất cách điện là gì? Kể tên 5 
chất dẫn điện, 5 chất cách điện.
Bản chất của dòng điện trong kim loại là gì?
Chiều dịch chuyển của các e tự do trong kim loại 
được quy ước như thế nào?
+ HS2: Chữa BT 20.1/SBT. 
+ HS3: Chữa BT 20.3/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi 
của GV. (GV cho HS ghi bảng 
- Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm động)
tra dưới lớp 1 lượt.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc mạch điện 
đúng như yêu cầu của người chủ nhà?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay 
chúng ta cùng tìm hiểu xem muốn vẽ được sơ đồ 
mạch điện ta phải dùng các kí hiệu quy định thể hiện 
các thiết bị được lắp đặt trong một mạch điện như thế 
nào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Sơ đồ mạch điện.
Hoạt động 1: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch 1. Kí hiệu của một số bộ 
điện và lắp mạch điện theo sơ đồ. (12 phút) phận mạch điện.
1. Mục tiêu: - HS biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch 
điện thực (hoặc ảnh vẽ hoặc ảnh chụp của mạch điện Nguồn điện: 
thực) loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ Đèn: 
đã cho.
2. Phương thức thực hiện: Dây dẫn: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, nêu 
và giải quyết vấn đề.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: Mắc sơ đồ mạch điện đơn 
giản và nhận biết được các kí hiệu trong mạch.
Kiểm tra được mạch điện vẽ, mắc đã đúng chưa.
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2, C3.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. 2. Sơ đồ mạch điện.
- Giáo viên đánh giá. Mạch điện được mô tả 
5. Tiến trình hoạt động bằng sơ đồ và từ sơ đồ *Chuyển giao nhiệm vụ: mạch điện có thể lắp 
- Giáo viên yêu cầu: Giới thiệu về kí hiệu biểu thị các mạch điện tương ứng.
bộ phận của mạch điện để vẽ sơ đồ mạch điện. C1.
+ Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu 
của nội dung C1, C2. 
+ Nghiên cứu và làm C3: Mắc mạch điện theo 1 trong 
4 sơ đồ mạch điện của C1,2. Đảm bảo đèn mắc trong 
mạch sáng khi đóng K.
Gọi đại diện nhóm trả lời
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời: C1, C2, C3. C2.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: 
+ Quan sát bằng kí hiệu và ghi nhớ các kí hiệu, tự vẽ 
các kí hiệu vào vở.
+ Làm việc và vẽ sơ đồ H19.3.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng 
dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi kết quả chung.
Hoạt động 2: Xác định, biểu diễn chiều dòng điện II. Chiều dòng điện.
theo quy ước.(15 phút)
1. Mục tiêu: - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều 
dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ 
đúng chiều đòng điện chạy trong mạch điện thực. Chiều dòng điện là 
2. Phương thức thực hiện: chiều từ cực dương qua 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu, nêu dây dẫn và các dụng cụ 
và giải quyết vấn đề. điện tới cực âm của 
- Hoạt động chung cả lớp. nguồn điện.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân: * Pin, ắcquy tạo ra dòng 
- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. điện có chiều không đổi 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá gọi là dòng điện một 
- Học sinh tự đánh giá. chiều.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá. C4. Chiều quy ước chiều 
5. Tiến trình hoạt động dòng điện với chiều dịch *Chuyển giao nhiệm vụ: chuyển có hướng của các 
- Giáo viên yêu cầu: e tự do trong dây dẫn 
+ Nghiên cứu nội dung trong SGK cho biết chiều ngược chiều nhau.
dòng điện được quy ước như nào?
+ Cho HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C4, C5. C5:
- Học sinh tiếp nhận: K
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi C4, C5 - HS trung 
bình.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
 K
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: K
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) III. Vận dụng:
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nêu và giải quyết vấn 
đề C6/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6/SGK và các yêu 
cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ/SGK.
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C6.
+ Nhắc lại thế nào là chiều của dòng điện?
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để 
trả lời. C6. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Gồm 2 chiếc pin. Có kí 
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6 – HS hiệu: 
khá và ND bài học để trả lời. 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
+ Nguồn điện của đèn trong C6 gồm mấy chiếc pin? 
Kí hiệu. - Thông thường cực 
+ Thông thường cực dương của nguồn điện lắp về dương của nguồn điện 
phía đầu nào của đèn? này lắp về phía đầu của 
- Dự kiến sản phẩm: đèn pin.
*Báo cáo kết quả: C6.
*Đánh giá kết quả - Vẽ sơ đồ mạch điện:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. K
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (3 phút)
1.Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học 
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 21.1 -> 
5. Tiến trình hoạt động: 21.5/SBT
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài “Tác dụng nhiệt và tác dụng phát 
sáng của dòng điện”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 21.1 -> 21.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để 
trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
- Bài 39 - Tiết: 35
 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động 
cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy 
biến thế.
 - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến 
thức đã học.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động huống. Dạy học hợp tác. - Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình 
thành kiến thức
 - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động 
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
luyện tập
 - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò 
mò cần thiết của tiết học.Tổ chức tình huống 
học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
Tóm tắt những nội dung chính đã học trong 
chương. (GV ghi bảng động)
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá. -Tác dụng từ của dòng điện.
- Giáo viên đánh giá. -Ứng dụng của nam châm
5. Tiến trình hoạt động: -Động cơ điện một chiều.
*Chuyển giao nhiệm vụ -Quy tắc nắm tay phải và quy tắc -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: bàn tay trái.
- Giáo viên yêu cầu: Trong chương Điện từ -Điều kiện xuất hiện dòng điện 
học, các bạn đã học những nội dung chính cảm ứng
nào?
 -Máy phát điện xoay chiều.
- Học sinh tiếp nhận:
 -Các tác dụng của dòng điện xoay 
*Thực hiện nhiệm vụ chiều.
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu -Truyền tải điện năng đi xa = Máy 
cầu của GV. biến thế.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để 
giúp đỡ khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong 
bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học 
hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến 
thức đã nghiên cứu trong chương Điện từ học 
và vận dụng để giải một số bài tập cơ bản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) I. Tự kiểm tra
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 1, .....lực từ....kim nam châm...
2. Phương thức thực hiện: 2, C
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài 3, ...trái ...đường sức từ...ngón tay 
liệu/SGK. giữa ...ngón tay cái choãi ra 900...
- Hoạt động chung cả lớp. 4, D
3. Sản phẩm hoạt động: 5, ...cảm ứng xoay chiều...số 
 đường sức từ xuyên qua tiết diện S 
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời I và các yêu 
 của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
cầu của GV.
 6, Treo thanh nam châm bằng một 
- Phiếu học tập của nhóm: 
 sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: cho nam châm nằm ngang. Đầu 
 quay về hướng Bắc địa lí là cực 
- Học sinh tự đánh giá.
 Bắc của thanh nam châm.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
 7, a. Quy tắc nắm tay phải: (SGK)
- Giáo viên đánh giá.
 b. 
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần Tự 
kiểm tra.
 8, Giống nhau: có 2 bộ phận chính 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung 
 là nam châm và cuộn dây dẫn
bài học để trả lời.
 Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
 dây một loại có rôto là nam châm.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu 
 9, Hai bộ phận chính là nam châm 
SGK và ND bài học để trả lời.
 và khung dây dẫn.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo 
 - Khung quay được vì khi ta cho 
cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: dòng điện 1 chiều vào khung dây 
 thì từ trường của nam châm sẽ tác 
*Báo cáo kết quả: 
 dụng lên khung dây những lực 
*Đánh giá kết quả điện từ làm cho khung quay.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, II. Vận dụng
MỞ RỘNG (20 phút)
 10, 
1. Mục tiêu: N
 •
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, 
tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc +
sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn 
học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 11, 
3. Sản phẩm hoạt động
 a. Để giảm hao phí do toả nhiệt 
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao tại lớp trên đường dây.
và vào tiết học sau.
 b. Giảm được 1002 = 10 000lần
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 U n
 c. Vận dụng CT : 1 1
- Học sinh đánh giá. U 2 n2
- Giáo viên đánh giá. U .n 220.120
 U 1 2 6 V 
 2 n 4400
5. Tiến trình hoạt động: 1
 12, Dòng điện không đổi không 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 tạo ra từ trường biến thiên, số - Giáo viên yêu cầu nêu: đường sức từ xuyên qua tiết diện S 
 của cuộn thứ cấp không biến đổi 
+ Làm các câu hỏi phần Vận dụng.
 nên trong cuộn này không xuất 
+Làm các BT trong SBT: từ bài 39.1 -> hiện dòng điện cảm ứng
39.5/SBT.
 13, Trường hợp a khi khung dây 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung quay quanh trục PQ nằm ngang thì 
bài học để trả lời. số đường sức từ xuyên qua tiết 
 diện S của khung dây luôn không 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
 đổi, luôn bằng không, do đó trong 
- Học sinh: tự nghiên cứu ND bài học để trả khung dây không xuất hiện dòng 
lời hoặc tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách điện cảm ứng
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn.
- Giáo viên: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
trả lời câu hỏi từ câu 10 câu 13.
- Dự kiến sản phẩm: 
 BTVN: bài 39.1 -> 39.5/SBT
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở 
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_79_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc