Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn :09/01/2022 Bài 34 - Tiết: 31 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. - Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. - Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 2. Kỹ năng: - Tiến hành thí nghiệm. - Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. - Thấy được vai trò của vật lý học. - Yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Mô hình máy phát điện xoay chiều. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. - Mô hình máy phát điện xoay chiều. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động - Dạy học nghiên cứu tình huống. - Kĩ thuật đặt câu hỏi khởi động - Dạy học hợp tác. - Kĩ thuật học tập hợp tác - Dạy học theo nhóm. B. Hoạt động - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Dạy học nêu vấn đề và giải hình thành kiến - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề. thức - Kỹ thuật “bản đồ tư duy” - Thuyết trình, vấn đáp. - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật công đoạn D. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi vận dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động: Tiến trình hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động HS trình bày được một số máy phát điện xoay chiều trong thực tế quan sát được nhưng chưa biết nguyên lý hoạt động của các máy đó: Chế tạo 2 loại máy phát điện xoay chiều liên quan đến các cách tạo ra dòng điện XC như thế nào. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? + Làm bài tập 33.1; 33.2 SBT. + Kể tên các loại máy phát điện XC em biết. - Học sinh tiếp nhận: HS thực hiện các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. + Làm bài tập 33.1; 33.2 SBT. + Kể tên các loại máy phát điện XC. - Giáo viên: Yêu cầu HS trả lời, HS dưới lớp chú ý lắng nghe để nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: + Có 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều là khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín hoặc khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường. + BT 33.1/SBT: 33.2/SBT: + Các loại máy PĐXC có thể là: Máy thủy điện HB, Nhiệt điện, NLMT... *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Có nhiều loại máy phát điện XC nhưng cơ bản có 2 cách tạo ra dòng điện XC nên về nguyên tắc hoạt động sẽ có 2 loại máy phát điện XC chính. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cấu tạo, đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của 2 loại máy PĐXC này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều (12 phút) 1. Mục tiêu: - Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. - Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát mô hình và hình 34.1/SGK và 34.2/SGK tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2. - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu I. Cấu tạo và hoạt động C1, C2 và trả lời C1, C2. của máy phát điện xoay - Học sinh tiếp nhận: Quan sát hình và đọc C1, C2. chiều *Thực hiện nhiệm vụ 1. Quan sát: - Học sinh: HS chỉ trên mô hình bộ phận chính của C1: máy phát điện xoay chiều và trả lời C1, C2 vào - Hai bộ phận chính là cuộn phiếu của cá nhân và nhóm. dây và nam châm. - Giáo viên: phát mô hình máy phát điện xoay - Khác nhau: chiều cho các nhóm. Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo + Máy ở hình 34.1 của máy phát điện xoay chiều, giúp đỡ HS gặp khó Rô to: cuộn dây khăn khi QS. Stato: nam châm - Dự kiến sản phẩm: Hai bộ phận chính của Có thêm bộ góp điện gồm: MPĐXC là cuộn dây và nam châm. vành khuyên và thanh quét. *Báo cáo kết quả: Trả lời C1, C2. + Máy hình 34.2 *Đánh giá kết quả Rôto: nam châm - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Stato: cuộn dây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. C2: ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận. Khi nam châm hoặc cuộn - GV hỏi thêm: dây quay thì số đường sức + Vì sao các cuộn dây của máy phát điện xoay từ qua tiết diện S của cuộn chiều lại được cuốn quanh lõi sắt? (Để từ trường dây luôn phiên tăng giảm. mạnh hơn) + Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo 2. Kết luận: khác nhau nhưng nguyên lý hoạt động có khác Các máy phát điện xoay không? (Nguyên tắc hoạt động đều dựa trên hiện chiều đều có hai bộ phận tượng cảm ứng điện từ) chính là nam châm và cuộn dây. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật (10 phút). 1. Mục tiêu: - Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật. - Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: Rút ra đặc tính kỹ thuật và cách làm quay các máy PĐXC trong kỹ thuật. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ: II. Máy phát điện xoay - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS tự nghiên cứu chiều trong kỹ thuật phần II tìm hiểu: Các đặc điểm của máy phát điện 1. Đặc tính kỹ thuật xoay chiều trong kĩ thuật. - Học sinh tiếp nhận: HS tự nghiên cứu phần II. + Cường độ dòng điện đến *Thực hiện nhiệm vụ 2000A - Học sinh: tự nghiên cứu phần II. + Hiệu điện thế xoay chiều - Giáo viên: Tổ chức thảo luận toàn lớp rút ra đặc đến 25000V tính kỹ thuật và các cách làm quay máy PĐXC. + Tần số 50Hz - Dự kiến sản phẩm: Như tài liệu/SGK. ... *Báo cáo kết quả: Đặc tính kỹ thuật: 2. Cách làm quay máy + Cường độ dòng điện đến 2000A điện + Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V - Cách làm quay máy phát + Tần số 50Hz...; Cách làm quay máy phát điện: điện: dùng động cơ nổ, dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cánh dùng tua bin nước, dùng quạt gió .... cánh quạt gió ... *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng nội dung. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C3/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3 và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào stato là bộ phận nào? + Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện. + Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều? + Trả lời nội dung C3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3/SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: So sánh đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện. *Báo cáo kết quả: C3: đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện. - Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. - Khác nhau: đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn -> Công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C3. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (7 phút) 1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”, Ngoài những loại máy phát điện mà em được học thì em còn biết thêm những loại máy phát điện nào? + Làm các BT trong SBT: từ bài 34.1 -> 34.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học Bài 35 - Tiết: 32 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều. - Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. - Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 2. Kỹ năng: - Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: + 1ampe kế một chiều, 1 am pe kế xoay chiều, 1 công tắc, 8 sợi dây nối. + 1 vôn kế một chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V. + 1 bóng đèn 3V có đui, 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. - 1 bộ thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V. - 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. . - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác thành kiến thức quyết vấn đề. - Kỹ thuật “bản đồ tư duy” - Thuyết trình, vấn đáp. - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi C. Hoạt động quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác luyện tập - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. . E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động HS trình bày được đặc điểm của dòng điện xoay chiều khác với dòng điện 1 chiều, những tác dụng của dòng điện một chiều là gì, đo dòng điện 1 chiều bằng dụng cụ gì. Dự đoán tác dụng của dòng điện xoay chiều và dụng cụ dùng để đo dòng điện, hiệu điện thế xoay chiều. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều? Dòng điện một chiều có những tác dụng gì? Đo dòng điện 1 chiều bằng dụng cụ gì? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm khác so với dòng điện một chiều là có chiều luân phiên thay đổi. Dòng điện một chiều có những tác dụng nhiệt, hóa, sinh lý, phát sáng, tác dụng từ. Đo dòng điện 1 chiều bằng dụng cụ vôn kế và ampe kế 1 chiều. (GV ghi bảng động) *Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp. *Đánh giá kết quả: Dòng điện xoay - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: chiều có chiều luân - Giáo viên nhận xét, đánh giá: phiên thay đổi. ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dòng Dòng điện một chiều điện xoay chiều có những tác dụng gì? đo cường độ dòng có: tác dụng nhiệt, điện và hiệu điện thế xoay chiều bằng dụng cụ gì? hóa, sinh lý, phát ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng sáng, tác dụng từ. Đo ta cùng tìm hiểu về những tác dụng của dòng điện xoay bằng dụng cụ: vôn chiều, cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện kế và ampe kế 1 này. chiều. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I- Tác dụng của Hoạt động 1: Tác dụng của dòng điện xoay chiều (8 dòng điện xoay phút) chiều 1. Mục tiêu: - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều. 2. Phương thức thực hiện: + Thí nghiệm 1: Dây - Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát thí nghiệm, nghiên tóc bóng đèn nóng cứu tài liệu. Thí nghiệm H35.1. sáng -> dòng điện có - Hoạt động chung cả lớp: tác dụng nhiệt. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. + Thí nghiệm 2: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Bóng đèn bút thử - Học sinh tự đánh giá. điện sáng -> dòng - Học sinh đánh giá lẫn nhau. điện xoay chiều có - Giáo viên đánh giá. tác dụng quang. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS quan sát TN và nêu rõ + Thí nghiệm 3: mỗi TN dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Đinh hút sắt -> dòng - Học sinh tiếp nhận: điện xoay chiều có *Thực hiện nhiệm vụ tác dụng từ. - Học sinh: Quan sát TN của GV và Nghiên cứu tài liệu. - Giáo viên: Làm TN biểu diễn như hình 35.1 Ngoài ra dòng điện - Dự kiến sản phẩm: Phát hiện ra tác dụng nhiệt, quang, từ xoay chiều cũng có của dòng điện xoay chiều. tác dụng sinh lý. *Báo cáo kết quả: Trả lời C1. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. (10 phút) II. Tác dụng từ của 1. Mục tiêu: Bố trí TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng dòng điện xoay điện đổi chiều. chiều 2. Phương thức thực hiện: 1. Thí nghiệm: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Làm thí nghiệm H35.2 và 35.3/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: trả lời C2, - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. C2: Trường hợp sử - Học sinh đánh giá lẫn nhau. dụng dòng điện - Giáo viên đánh giá. không đổi nếu lúc 5. Tiến trình hoạt động đầu cực N của thanh *Chuyển giao nhiệm vụ: nam châm bị hút thì - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc C2 tìm hiểu: khi đổi chiều dòng + Mục đích thí nghiệm? điện nó sẽ đẩy và + Dụng cụ thí nghiệm? ngược lại + Các bước tiến hành thí nghiệm? Khi dòng điện xoay Yêu cầu các nhóm làm TN H35.2, 35.3, quan sát kĩ hiện chiều chạy qua ống tượng xảy ra để trả lời C2. dây thì cực N của - Học sinh tiếp nhận: HS đọc C2 để tìm hiểu. thanh nam châm lần *Thực hiện nhiệm vụ lượt bị hút, đẩy. - Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, Quan sát kết quả Nguyên nhân là do và trả lời C2 vào phiếu của cá nhân và nhóm. dòng điện luân phiên - Giáo viên: Nêu lại mục đích, cách tiến hành, Phát dụng đổi chiều. cụ, hướng dẫn thao tác, quan sát HS tiến hành, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Dự kiến sản phẩm: Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều theo. *Báo cáo kết quả: Trả lời C2. 2. Kết luận: Khi *Đánh giá kết quả dòng điện đổi chiều - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. thì lực từ của dòng - Giáo viên nhận xét, đánh giá. điện tác dụng lên ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Tổ chức thảo luận nam châm cũng đổi lớp rút ra kết luận. chiều theo. Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. (6 phút) II. Đo cường độ 1. Mục tiêu: - Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vôn dòng điện và hiệu kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và điện thế của mạch hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. điện xoay chiều 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát kết quả TN. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Quan sát giáo - Giáo viên yêu cầu: Dự đoán khi sử dụng ampe kế một viên làm TN: chiều để đo dòng điện xoay chiều -> Kim có quay không? (Hình 35.4 và 35.5) Tại sao? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Trả lời dự đoán. - Giáo viên: Mắc vôn kế hoặc ampe kế một chiều vào mạch điện xoay chiều yêu cầu HS quan sát và so sánh với dự đoán. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Quan sát thấy kim vôn kế đứng yên. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Kim đứng yên trong trường hợp này vì lự từ tác dụng lên kim nam châm luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dòng điên. Nhưng vì kim có quan tính cho nên không kịp đổi chiều quay và đứng yên. 2. Kết luận: -> Cần có dụng cụ riêng biệt để đo cường độ dòng điện và Đo hiệu điện thế và hiệu điện thế xoay chiều. cường độ dòng điện - GV: Kết luận. xoay chiều bằng vôn - GV: Mắc dụng cụ vôn kế và ampe kế xoay chiều vào kế và am pekế có kí mạch điện xoay chiều. hiệu là AC ( hay ~) - HS theo dõi tìm hiểu cách nhận biết các dụng cụ xoay - Kết quả đo thay đổi chiều. khi ta đổi chỗ 2 chốt - GV: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện của phích cắm vào ổ xoay chiều luôn biến đổi, vậy các dụng cụ đó cho ta biết lấy điện. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều. Thông báo thêm: Giá trị hiệu dụng không phải là giá trị trung bình mà là đo hiệu quả tương đương với dòng điện một chiều có cùng giá trị. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) III. Vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C3/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3 và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các *Ghi nhớ/SGK. tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện. + Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện ntn? + Trả lời nội dung C3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3/SGK và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: C3: Sáng như nhau, *Báo cáo kết quả: C3: Sáng như nhau, vì hiệu điện thế vì hiệu điện thế hiệu hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu dụng của dòng điện điện thế của dòng điện một chiều có cùng giá trị. xoay chiều tương *Đánh giá kết quả đương với hiệu điện - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. thế của dòng điện - Giáo viên nhận xét, đánh giá. một chiều có cùng ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo giá trị. kết quả C3. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Trả lời câu C4/SGK. + Làm các BT trong SBT: từ bài 35.1 -> 35.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. C4: Có vì dòng điện *Học sinh thực hiện nhiệm vụ xoay chiều chạy vào - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý cuộn dây của nam kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học châm và tạo ra 1 từ để trả lời. trường biến đổi, các - Giáo viên: Hướng dẫn trả lời C4: đường sức từ của từ + Dòng điện chạy qua nam châm điện A là dòng điện gì? trường trên xuyên + Từ trường của ống dây có đặc điểm gì? qua tiết diện S của + Từ trường này xuyên qua cuộn dây kín B sẽ có tác dụng cuộn dây B biến đổi. gì? Do đó trong cuộn - Dự kiến sản phẩm: dây B xuất hiện *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. dòng điện cảm ứng. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. BTVN: bài 35.1 -> - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT 35.5/SBT miệng vào tiết học sau.. Bài 19 - Tiết 17 DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay... - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. 2. Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + Tranh vẽ to hình 19.1; 19.2 (SGK – nếu có). + Các loại pin (mỗi loại 1 chiếc), 1 ac quy, 1 đinamô xe đạp. 2. Học sinh: - 1 mảnh phin nhựa - 1 mảnh len - 1 mảnh kim loại mỏng - 1 pin đèn - 1 bút thử điện - 1 bóng đèn pin + đế - 1 công tắc - 5 đoạn dây nối III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: - Nêu được cách qui ước về các loại điện tích. - Trình bày được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - BT 18.1 SBT. - Kể được tên một số dụng cụ, máy móc dùng điện. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: Kể tên một số dụng cụ, máy móc dùng điện mà em biết? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Nêu được cách qui ước về các loại điện tích. + Trình bày được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. + BT 18.1 SBT. + Quạt điện, nồi cơm điện, tivi, máy lạnh,..... - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: (GV ghi bảng động) - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: “ Quạt điện, nồi cơm điện, Có điện” và “Mất điện” có nghĩa là gì? Có phải “có tivi, máy lạnh,..... điện tích” và “mất điện tích” không? có phải chỉ hoạt động khi ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay có dòng điện chạy qua chúng ta cùng tìm hiểu dòng điện là gì ? các thiết bị không? điện có phải chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Dòng điện Hoạt động 1: Dòng điện. (10 phút) 1. Mục tiêu: - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn, bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Cho HS quan sát hình 19.1 SGK. Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C1, C2. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1, C2. C1. a. nước; b. chảy *Thực hiện nhiệm vụ C2. Muốn đèn này lại - Học sinh: Đọc mục 1 trong sgk, trao đổi nhóm tìm sáng thì cần cọ xát để câu trả lời: C1, C2, hoàn thành phần nhận xét. làm nhiễm điện mãnh - Giáo viên: phim nhựa, rồi chạm bút - Dự kiến sản phẩm: thử điện vào mảnh tôn *Báo cáo kết quả: đã được áp sát trên mảnh *Đánh giá kết quả phim nhựa. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Nhận xét: ...Dịch - Giáo viên nhận xét, đánh giá. chuyển.... ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi kết luận. Kết luận GV thông báo thêm: Nói: Có điện là có điện tích; mất Dòng điện là dòng các điện là mất điện tích là sai vì điện tích có ở mọi chổ, điện tích dịch chuyển có mọi vật xung quanh ta. hướng. Hoạt động 2: Nguồn điện. (15 phút) II. Nguồn điện. 1. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm của pin hay acquy). - Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát dụng cụ thực tế và nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện có hai cực, đó là cực nào? Kí hiệu như thế nào? + Quan sát hình 19.3 + Nêu các dụng cụ, tiến hành thí nghiệm. - Học sinh tiếp nhận: Đọc, làm TN, trả lời C3. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Đọc và trả lời C3. Các nhóm nhận dụng cụ 1. Các nguồn điện và tiến hành mắc mạch điện có nguồn điện. thường dùng. - Giáo viên: Mỗi nguồn điện đều có + Cho HS quan sát các loại pin thật và trả lời nội dung hai cực. Hai cực pin hai câu hỏi C3. acquy là cực dương (kí + Cho HS quan sát hình 19.3 hiệu dấu +) và cực âm + Để mắc mạch điện có nguồn điện như hình 19.3 ta (kí hiệu dấu -) cần những dụng cụ gì? + Cho HS hoạt động nhóm mắc mạch điện có nguồn điện. 2. Mạch điện có nguồn + Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. điện. - Dự kiến sản phẩm: - Nêu các nguyên nhân có thể làm Dòng điện chạy trong đèn không sáng, cách khắc phục . mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối Nguyên nhân mạch hở Cách khắc phục liền với hai cực của Dây tóc đèn bị đứt. Thay bóng đèn khác. nguồn điện bằng dây Đui đèn tiếp xúc Vặn lại đui đèn điện không tốt. Các đầu dây tiếp xúc Vặn chặt lại các chốt hông tốt. nối. Dây đứt ngầm bên Nối lại dây hoặc thay trong dây khác Pin cũ Thay pin mới. *Báo cáo kết quả: Trả lời C3. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C4/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5, C6 và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ: Dòng điện là gì? Hãy kể *Ghi nhớ/SGK. tên các nguồn điện thường gặp. + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C4, C5, C6. C4: Dòng điện là dòng + Trả lời nội dung C4, C5, C6. các điện tích dịch - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để chuyển có hướng. trả lời. Đèn điện sáng khi có *Học sinh thực hiện nhiệm vụ đòng điện chạy qua. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5, Quạt điện hoạt động khi C6/SGK và ND bài học để trả lời. có đòng điện chạy qua. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. C5: Đèn pin, rađiô, máy - Dự kiến sản phẩm: tính bỏ túi, đồng hồ điện *Báo cáo kết quả: tử, bộ phận điều khiển *Đánh giá kết quả tivi . . . v.v - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. C6. Bánh xe quay, dây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nối từ đinamô tới đèn ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo không có chổ hở. cáo kết quả C4, C5, C6. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: BTVN: bài 19.1 ->
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc