Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 26 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn :02/01/2022
Bài 32 - Tiết 29
 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên 
qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam 
châm điện.
 - Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng 
điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn 
dây dẫn kín. 
 - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
 2. Kĩ năng: 
 - Phân tích, tổng hợp kiến thức.
 - Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điều kiện dòng điện cảm ứng để 
giải thích vào chuẩn đoán những dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất 
hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu:
 2. Học sinh: 
 + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi. kiến thức. giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm. - Kỹ thuật “Bản đồ tư 
 - Thuyết trình, vấn đáp. duy”
C. Hoạt động hình thành - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
kỹ năng. giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 giải quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng giải quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò 
cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: 
+ Nêu được các cách dùng nam châm để tạo ra 
dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
+ Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so 
với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện 
dòng điện cảm ứng?
=> T/h: điều kiện chung nào là điều kiện xuất hiện 
dòng điện cảm ứng?
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu được các cách dùng nam châm để tạo ra 
dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?
+ Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so 
với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện 
dòng điện cảm ứng? => T/h: điều kiện chung nào là điều kiện xuất hiện 
dòng điện cảm ứng?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: trả lời yêu cầu.
- Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất 
chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Sự biến đổi số đường 
Hoạt động 1: Khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện 
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn của cuộn dây .
kín. (10 phút)
1. Mục tiêu: hs nắm được sự biến đổi của số đường 
sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. 
nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua 
tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi cho nam châm Nhận xét:
lại gần hoặc ra xa cuộn dây. Khi đưa một cực của nam 
2. Phương thức thực hiện: châm lại gần hay ra xa đầu 
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, một cuộn dây dẫn thì số 
thực nghiệm. đường sức từ xuyên qua tiết 
- Hoạt động chung cả lớp. diện S của cuộn dây tăng 
3. Sản phẩm hoạt động: C1 và nhận xét. hoặc giảm.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: Xung quanh nam châm có từ 
trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường 
gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín. + Vậy số đường sức từ xuyên qua cuộn dây đó có 
biến đổi không?
Gv hướng dẫn học sinh sử dụng mô hình, quan sát 
hình trong SGK và đếm số đường sức từ xuyên qua 
tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi 
nam châm ở gần cuộn dây để trả lời câu hỏi C1
+ Qua C1 em rút ra nhận xét gì về sự biến đổi số 
đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
dẫn kín?
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: 
+ Quan sát H32.1/SGK để rút ra nhận xét.
+ Đại diện nhóm trình bày C1.
- Giáo viên: 
+ Phát dụng cụ cho các nhóm.
+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, 
cặp đôi.
+ Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Giúp đỡ 
những nhóm yếu khi tiến hành TN.
Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN.
+ Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa điện trong 
SGK.
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Hoạt động 2: tìm hiểu điều kiện chung xuất hiện II/ Điều kiện xuất hiện 
dòng điện cảm ứng. (15 phút) dòng điện cảm ứng .
1. Mục tiêu: HS nắm được điều kiện chung xuất 
hiện dòng điện cảm ứng.
Nêu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: C2,3,4. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá. Nhận xét :
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. Dòng điện cảm ứng xuất 
- Giáo viên đánh giá. hiện trong cuộn dây dẫn kín 
5. Tiến trình hoạt động: đặt trong từ trường của một 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: nam châm khi số đường sức 
- Giáo viên yêu cầu: từ xuyên qua tiết diện S của 
+ Yêu cầu hs trả lời C2 - hoàn thành bảng 1. cuộn dây biến thiên.
+ Dựa vào kết quả bảng 1 yêu cầu HS thảo luận tìm 
điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - C3. C4. khi ngắt mạch điện 
+ Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C4. cường độ dòng điện trong 
+ Từ các nhận xét rút ra kết luận về điều kiện xuất nam châm điện giảm về 0, 
hiện dòng điện cảm ứng. từ trường của nam châm 
- Học sinh tiếp nhận: yếu đi, số đường sức từ qua 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: tiết diện S của cuộn dây 
- Học sinh: giảm, do đó xuất hiện dòng 
+ HS suy nghĩ trả lời hoàn thành bảng 1 - C2. điện cảm ứng .
+ Học sinh thảo luận tìm điều kiện xuất hiện dòng 
điện cảm ứng C3. Kết luận: 
+ HS hoàn thành C4. Rút ra kết luận. Trong mọi trường hợp khi 
- Giáo viên: số đường sức từ xuyên qua 
+ Điều khiển lớp thảo luận. tiết diện S của cuộn dây dẫn 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) kín biến thiên thì trong cuộn 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) dây xuất hiện dòng điện 
*Đánh giá kết quả: cảm ứng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng
1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích 
các hiện tượng thực tế.
 * Ghi nhớ/SGK
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: C5, C6.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. C5: khi quay núm của - Giáo viên đánh giá. đinamô xe đạp thì nam 
5. Tiến trình hoạt động: châm quay theo, khi một 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: cực của nam châm lại gần 
- Giáo viên yêu cầu: cuộn đây số đường sức từ 
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. Nêu điều kiện xuất hiện xuyên qua cuộn dây biến 
dòng điện cảm ứng? thiên, lúc đó xuất hiện dòng 
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C5, C6. điện cảm ứng.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thảo luận trình bày lời giải C5, C6. C6: Khi cho nam châm quay 
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. theo trục quay trùng với trục 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) của nam châm và cuộn dây 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) thì số đường sức từ xuyên 
*Đánh giá kết quả: qua tiết diện của cuộn dây 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. không biến thiên, do đó 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. trong cuộn dây không xuất 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: hiện dòng điện cảm ứng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm 
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm 
hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện: + Ôn tập các kiến thức từ 
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. bài 21 đến bài 32 trong bài 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. ôn tập chương II và xem 
3. Sản phẩm hoạt động lại bài ôn tập chương I. 
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học Chuẩn bị kiểm tra HK I.
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: + Làm các BTVN từ 32.1 - 
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 32.5/SBT.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Ôn tập các kiến thức từ bài 21 đến bài 32 trong 
bài ôn tập chương II và xem lại bài ôn tập chương 
I. Chuẩn bị kiểm tra HK I.
+ Làm các BTVN từ 32.1 - 32.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học 
để trả lời. Bài tâp:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Dây AB chịu tác dụng của 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
 lực điện từ đẩy dây AB theo 
hoặc KT miệng vào tiết học sau.
 chiều tư trái sang phải. Còn 
Đề bài mở rộng: Có khung dây dẫn ABCD nằm 
 dây CD không chựu tác 
vuông góc với đường sức từ. Cho dòng điện chạy 
 dụng của lực điện từ.
vào khung như hình 2.21. CD nằm ngoài từ trường.
 - Dây AD bị lực điện từ đẩy 
a./ Có lực từ tác dụng lên AB hay CD không? 
 từ trên xuống dưới.
b./ Các đoạn dây AD hay BC có chịu lực tác dụng 
 - Dây BC bị lực điện từ đẩy 
không?
 từ dưới lên trên. 
 Chủ đề: Dòng điện xoay chiều
 Máy phát điện xoay chiều
 Tiết 30 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số 
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
 - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng 
có chiều luân phiên thay đổi. - Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, 
cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi 
chiều của dòng điện. 
 - Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện 
cảm ứng xoay chiều.
 2. Kỹ năng: 
 - Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
 - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
 - Hiểu được lợi ích của dòng điện xoay chiều so với dòng điện một chiều.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 
cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED //, ngược chiều có thể quay trong từ 
trường của 1 nam châm, 2 nam châm. Một nam châm có thể quay quanh trục cố định. Một vôn kế một chiều và 
một vôn kế xoay chiều. Một nguồn điện pin 6V; 1 máy biến áp 6V, bóng đèn 6V.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 - 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện.
 - 1 nam châm vĩnh cửu.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. .
 - Dạy học theo nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải 
 - Kĩ thuật học tập hợp tác
thành kiến thức quyết vấn đề.
 - Kỹ thuật “bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
 - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
C. Hoạt động 
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
luyện tập
 - Dạy học theo nhóm. - Kĩ thuật công đoạn
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
 1. Mục tiêu: 
 Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
 Tổ chức tình huống học tập
 2. Phương pháp thực hiện:
 - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
 3. Sản phẩm hoạt động
 HS trình bày được một số hiện tượng trong thục tế quan sát được nhưng 
chưa biết cách lý giải các hiện tượng đó: Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin 
-> kim vôn kế quay. Mắc vôn kế 1 chiều vào nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong 
nhà, kim vôn kế không quay. Đổi chỗ chốt cắm -> Kim vẫn không quay.
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh đánh giá.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
 -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
 - Giáo viên yêu cầu: Đưa cho HS xem nguồn điện pin 6V và nguồn điện 6V 
lấy từ lưới điện trong phòng. Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên. Quan sát các 
bóng đèn. Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin và nguồn điện 6V lấy từ lưới 
điện trong nhà. Quan sát kim vôn kế. - Học sinh tiếp nhận: HS nhận dụng cụ và tiến hành theo yêu cầu của GV.
*Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên, quan sát các bóng đèn. 
Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin và nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong 
nhà. Quan sát kim vôn kế.
 - Giáo viên: theo dõi thao tác của HS để giúp đỡ khi cần.
 - Dự kiến sản phẩm: Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên -> Đèn đều sáng 
-> Đều có dòng điện. Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin (kim vôn kế quay) 
và nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong nhà (kim vôn kế không quay), đổi chốt 
cắm (kim vôn kế vẫn không quay).
*Báo cáo kết quả: 
- Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện trên -> Đèn đều sáng -> Đều có dòng điện.
- Mắc vôn kế một chiều vào nguồn điện pin -> kim vôn kế quay. Mắc vôn kế 1 
chiều vào nguồn điện 6V lấy từ lưới điện trong nhà, kim vôn kế không quay. Đổi 
chỗ chốt cắm -> Kim vẫn không quay.
*Đánh giá kết quả
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: Kết quả các nhóm thu được tương tự 
nhau.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: HS đã thực hiện đúng yêu cầu và kết quả 
phù hợp.
 ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ?Tại sao trong trường 
hợp thứ hai kim điện kế không quay mặc dù vẫn có dòng điện? Hai dòng điện có 
giống nhau không? Dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà có phải là dòng điện một 
chiều không? 
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 
về dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà: Dòng điện xoay chiều. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
 Hoạt động 1: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu 
xem trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều. Tìm hiểu khái niệm 
dòng điện xoay chiều (12 phút)
 1. Mục tiêu: 
 - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số 
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
 - Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện 
cảm ứng xoay chiều.
 - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng 
có chiều luân phiên thay đổi.
 2. Phương thức thực hiện:
 - Hoạt động cá nhân, nhóm: làm TN H33.1/SGK.
 - Hoạt động chung cả lớp.
 3. Sản phẩm hoạt động
 - Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1,
 - Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh tự đánh giá.
 - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: I. Chiều của dòng điện - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1, cảm ứng:
làm TN và trả lời C1.
 1.Thí nghiệm:
- Học sinh tiếp nhận: Đọc C1.
 (Hình 33.1/SGK)
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, Quan sát kết 
 C1: Khi đưa 1 cực của 
quả và trả lời C1 vào phiếu của cá nhân và nhóm.
 nam châm từ xa vào gần 
- Giáo viên: Nêu mục đích, Dự kiến cách tiến hành, đầu 1 cuộn dây thì số 
Phát dụng cụ, hướng dẫn thao tác, quan sát HS tiến đường sức từ xuyên qua 
hành, giúp đỡ HS gặp khó khăn. tiết diện S của cuộn dây 
 dẫn tăng, 1 đèn sáng, sau 
- Dự kiến sản phẩm: Dòng điện cảm ứng trong khung 
 đó cực này ra xa cuộn 
đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng chuyển sang 
 dây thì số đường sức từ 
giảm.
 giảm, đèn thứ 2 sáng. 
*Báo cáo kết quả: Trả lời C1. Dòng điện cảm ứng 
 trong khung đổi chiều 
*Đánh giá kết quả
 khi số đường sức từ đang 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. tăng chuyển sang giảm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận, khái 2. Kết luận: sgk/91
niệm Dòng điện xoay chiều.
Chiều dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên là 
 3. Dòng điện xoay chiều
ngược nhau. Dòng điện cảm ứng luân phiên đổi chiều 
gọi là Dòng điện xoay chiều. Dòng điện cảm ứng luân 
 phiên đổi chiều gọi là 
 Dòng điện xoay chiều.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ra Dòng điện xoay chiều. (10 phút)
 1. Mục tiêu: - Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, 
cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi 
chiều của dòng điện. 
 2. Phương thức thực hiện:
 - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu C2, C3/SGK.
 - Hoạt động chung cả lớp.
 3. Sản phẩm hoạt động
 - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C2, C3.
 - Phiếu học tập của nhóm: Rút ra kết luận.
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh tự đánh giá.
 - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: II. Cách tạo ra dòng điện xoay 
 chiều
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội 
dung câu C2, C3, làm TN và trả lời C2, C3. 1.Cho nam châm quay trước 
 cuộn dây dẫn kín.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc C2, C3.
*Thực hiện nhiệm vụ
 C2: Khi cực N của nam châm lại 
- Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, 
 gần cuộn dây thì số đường sức từ 
Quan sát kết quả và trả lời C2, C3 vào phiếu 
 xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
của cá nhân và nhóm.
 tăng, khi cực N ra xa cuộn dây thì 
- Giáo viên: Nêu mục đích, Dự kiến cách số đường sức từ qua S giảm, khi 
tiến hành, Phát dụng cụ, hướng dẫn thao tác, nam châm quay liên tục thì số quan sát HS tiến hành, giúp đỡ HS gặp khó đường sức từ xuyên qua S luân 
khăn. phiên tăng giảm. Vậy dòng điện 
 cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây 
- Dự kiến sản phẩm: Dòng điện cảm ứng có 
 là dòng điện xoay chiều.
chiều luân phiên thay đổi (DĐXC) xuất hiện 
khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn 
kín hoặc khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ 
 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong 
trường.
 từ trường
*Báo cáo kết quả: Trả lời C2, C3.
 C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 
*Đánh giá kết quả sang vị trí 2 thì số đường sức từ 
 xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 tăng. Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. tiếp thì số đường sức từ xuyên qua 
 tiết diện S giảm. Nếu cuộn dây quay 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết 
 liên tục thì số đường sức từ xuyên 
luận.
 qua tiết diện luân phiên tăng, giảm. 
Có 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều là khi Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong 
cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín cuộn dây là dòng điện xoay chiều.
hoặc khi cho cuộn dây dẫn quay trong từ 
 3. Kết luận: sgk/92
trường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
 2. Phương thức thực hiện:
 - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C4/SGK.
 - Hoạt động chung cả lớp.
 3. Sản phẩm hoạt động:
 - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4 và các yêu cầu của GV.
 - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
 - Học sinh tự đánh giá.
 - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 - Giáo viên yêu cầu nêu:
 + Điều kiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín?
 + Cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
 + Trả lời nội dung C4.
 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4/SGK và ND bài học để trả lời.
 - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
 - Dự kiến sản phẩm: Khi khung dây quay nửa vòng tròn, đèn 1 sáng. Trên 
nửa vòng tròn sau, đèn thứ 2 sáng.
*Báo cáo kết quả: C4: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua 
khung dây tăng, đèn 1 sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên 
dòng điện đổi chiều, đèn thứ 2 sáng.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C4. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (7 phút)
 1.Mục tiêu: 
 HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong 
thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.. Yêu thích môn học hơn.
 2. Phương pháp thực hiện:
 Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
 Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 3. Sản phẩm hoạt động
 HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh đánh giá.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 - Giáo viên yêu cầu nêu:
 + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
 + Về nhà quan sát xem đèn Led báo trên các thiết bị điện có nhấp nháy 
không. Đèn nháy tại sao cần có một hộp nhỏ trên đường dây điện để làm gì?
 + Làm các BT trong SBT: từ bài 33.1 -> 33.5/SBT.
 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: thông báo: Dòng điện một chiều có hạn chế là khó truyền tải 
điện năng đi xa, việc sản xuất tốn kém và sử dụng ít tốn kém.
 Dòng điện xoay chiều có nhiều ưu điểm hơn dòng điện một chiều và khi cần 
có thể chỉnh lưu thành dòng điện một chiều bằng những thiết bị rất đơn giản.
 Vì vậy cần phải tăng cường sản xuất và sử dụng dòng điện xoay chiều. Sản xuất 
các thiết bị chỉnh lưu để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
 - Dự kiến sản phẩm: Khi khung dây quay nửa vòng tròn, đèn 1 sáng. Trên 
nửa vòng tròn sau, đèn thứ 2 sáng.
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Bài 18 - Tiết 16
 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 HS biết được chỉ có hai loại điện tích là: Điện tích dương và điện tích âm. 
 Hiểu được rằng hai loại điện tích trái dấu thì hút nhau, hai loại cùng dấu thì 
đẩy nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dương và các 
êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân. Nguyên tử luôn trung hoà 
về điện.
 Biết được vật mang điện tích âm khi nhận thêm êlectrôn, mang điện tích 
dương khi mất bớt êlectrôn.
 2. Kỹ năng:
 HS có kỹ năng phân biệt và nhận biết các loại điện tích, nhận xét được khi 
nào các điện tích hút nhau, đẩy nhau.
 Nhận biết được cấu tạo nguyên tử.
 3. Thái độ: 
 Phát triển khả năng quan sát, phán đoán, tính nghêm túc trong học tập.
 4. Năng lực: 
 Bồi dưỡng cho HS năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập, năng lực 
hợp tác....
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 2 thanh nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 
giá đỡ thanh nhựa, mảnh pôliêtilen dài khoảng 30cm, rộng 5cm. 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 Bảng phụ H18.4.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp tác quyết vấn đề.
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
 - Dạy học theo nhóm
D. Hoạt động vận dụng - - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tìm tòi, mở rộng quyết vấn đề.
 2. Tổ chức các hoạt động:
 Tiến trình hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút)
 1. Mục tiêu : 
 Ôn lại kiến thúc cũ, tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học.
 2. Phương pháp thực hiện:
 Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở, nghiên cứu tình huống. 
 Hình thức: hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
 3. Sản phẩm hoạt động
 HS nêu được cách làm một vật nhiễm điện và các tính chất của một vật 
nhiễm điện. Tuy nhiên, lại không biết được khi hai vật nhiễm điện đưa lại gần nhau 
thì sẽ sảy hiện tượng gì?
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
 -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
 - Giáo viên yêu cầu: 
 ? Người ta làm một vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có 
những khả năng gì? Lấy 1 ví dụ thực tế minh hoạ. ? Chữa bài 17. 3
 - Học sinh tiếp nhận: HS thực hiện các yêu cầu của GV.
*Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh:
 - Giáo viên: Yêu cầu HS trả lời, HS dưới lớp chú ý lắng nghe để nhận xét.
 - Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_79_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc