Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

doc 18 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn :26/12/2021
 Bài 30 - Tiết 27: BÀI TẬP
 VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống 
dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
 - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên 
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều 
đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy 
luận lôgíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
 3. Thái độ:
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
 - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: Đồ dùng dạy học: - 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi 
= 0,2mm 1 thanh nam châm; - 1 sợi dây mảnh dài 20cm; - 1 giá TN, 1 nguồn 
điện, 1 công tắc.
 + Bảng phụ ghi các bài tập. 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
Một số bài tập xác định từ trường, lực điện từ, chiều dòng điện trong sách bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học:
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
 - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
A. Hoạt động khởi 
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
 - Dạy học hợp tác. . B. Hoạt động hình 
thành kiến thức
 - Dạy học nêu vấn đề và giải 
C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 quyết vấn đề. 
thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề. .
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng quyết vấn đề. 
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 
phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo 
sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
+ HS phát biểu được quy tắc nắm tay 
phải và quy tắc bàn tay trái.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá.
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn 
đề: 1. Quy tắc nắm tay phải:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Phát biểu được quy tắc nắm tay phải Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn 
và quy tắc bàn tay trái. ngón tay hướng theo chiều dòng điện 
- Học sinh tiếp nhận: chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái 
*Thực hiện nhiệm vụ: choãi ra chỉ chiều của đường sức từ 
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời trong lòng ống dây.
yêu cầu của GV.
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS 2. Quy tắc bàn tay trái:
để giúp đỡ khi cần. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức - Dự kiến sản phẩm: từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ 
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều 
*Đánh giá kết quả: dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: chỉ chiều của lực điện từ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu 
trong bài học: 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
KIẾN THỨC 
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ 
NĂNG (30 phút)
1. Mục tiêu: - Vận dụng được quy tắc 
nắm tay phải xác định chiều đường sức 1. Bài tập 1:
từ của ống dây khi biết chiều dòng điện a. - Đầu B của ống dây là cực Bắc.
và ngược lại. Vận dụng được quy tắc - Nam châm bị hút vào ống dây.
bàn tay trái xác định chiều lực điện từ b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa sau 
tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam 
điện chạy qua đặt vuông góc với đường châm hướng về phía đầu B của ống dây 
sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc thì nam châm bị hút vào ống dây.
chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu 
tố. c. Thí nghiệm.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên 2. Bài tập 2:
cứu tài liệu, SGK.
- Hoạt động chung cả lớp. a, 
3. Sản phẩm hoạt động: S
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: lời giải mỗi 
 F
bài tập 1,2,3/SGK theo yêu cầu. N
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá. b, c, 
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. F
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: 
*Chuyển giao nhiệm vụ: S N N S
- Giáo viên yêu cầu:
+ Yêu cầu HS nêu quy tắc bàn tay trái, F
vận dụng xác định chiều của lực điện từ, chiều của đường sức từ, chiều của 
dòng điện trong các trường hợp bài 
1,2,3/SGK.
+ Dùng qui tắc nắm tay phải xác định 
chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
+ Xét tương tác giữa ống dây và nam 3. Bài tập 3: 
châm. -> Hiện tượng xảy ra?
+ Khi đổi chiều dòng điện, hiện tượng a. Lực F1 và F2 được biểu diễn trên hình 
gì sẽ xảy ra? 30.3
Tiến hành TN hình 30.1. b. Quay ngược chiều kim đồng hồ
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại 
hướng dẫn và giải. muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện 
*Thực hiện nhiệm vụ: trong khung hoặc đổi chiều từ trường.
- Học sinh: 
+ Đọc yêu cầu đề bài và thảo luận cặp 
đôi tìm hướng giải.
+ Lên bảng giải cá nhân.
- Giáo viên: quy ước (+); (.) để biểu 
diễn chiều dòng điện; lực điện từ, 
đường sức từ.
+ Giải thích các bước thực hiện tương 
ứng với phần a, b, c và luyện tập cách 
đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp. 
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: cột nội dung.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải 
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong 
thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài 
lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao 
vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Về nhà làm bài tập 30.1 - 30.3/SBT. Về nhà làm bài tập 30.1-30.3/SBT.
+ Xem trước bài 31: “Hiện tượng cảm 
ứng điện từ”.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài 
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài 
học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm 
tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học 
sau.
 Bài 31 - Tiết 28
 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra 
dòng điện cảm ứng.
 - Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín 
bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
 - Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện 
tượng cảm ứng điện từ.
 2. Kĩ năng: 
 - Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
 - Có kĩ năng thực hành.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 
 + 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.+ 1 thanh nam châm.
 + 1 nam châm điện và nguồn điện.
 2. Học sinh: 
 + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học: 
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác
động
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi.
thành kiến thức. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. - Kỹ thuật “Bản đồ tư duy”
 - Thuyết trình, vấn đáp.
C. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kỹ năng. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác.
 - Dạy học theo nhóm.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
mở rộng quyết vấn đề
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần 
thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: 
+ Nêu được vấn đề để tạo ra dòng điện, phải dùng 
nguồn điện là pin hoặc nguồn điện -> Tìm thêm 
trường hợp không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra 
dòng điện được không? 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Để tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin 
hoặc nguồn điện -> Tìm thêm trường hợp không dùng 
pin hoặc ắc quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không? 
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu.
- Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.
- Dự kiến sản phẩm: Có thể/ Không thể.
*Báo cáo kết quả: HS trả lời. *Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: 
Để trả lời chính xác câu hỏi trên chúng ta cùng vào 
bài học hôm nay.
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của 
Dinamo xe đạp. (10 phút)
1. Mục tiêu: 
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của Đinamo xe 
đạp.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 tìm I. Cấu tạo và hoạt động 
hiểu: của Đinamô ở xe đạp.
+ Cấu tạo của Đinamo xe đạp?
+ Hoạt động của Đinamo xe đạp?
- Học sinh tiếp nhận: *Cấu tạo: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Nam châm.
- Học sinh: - Cuộn dây.
+ Đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Lõi sắt non.
- Giáo viên: uốn nắn và sửa chữa kịp thời sai sót. - Núm. 
- Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) - Trục quay.
*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)
*Đánh giá kết quả: *Hoạt động: Khi quay 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. núm của đi namô thì nam 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. châm quay theo -> Đèn 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng nam châm để II. Dùng nam châm để 
tạo ra dòng điện (15 phút) tạo ra dòng điện.
1. Mục tiêu: - Làm được TN dùng nam châm vĩnh 1. Dùng nam châm vĩnh 
cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm cửu:
ứng. Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm 
ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu Thí ngiệm 1:
hoặc nam châm điện. Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ (H31.2/SGK)
mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng 
điện từ. C1: Dòng điện xuất hiện 
2. Phương thức thực hiện: trong cuộn dây dẫn kín 
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu, thí khi:
nghiệm. + Di chuyển nam châm 
- Hoạt động chung cả lớp. lại gần cuôn dây.
3. Sản phẩm hoạt động: + Di chuyển nam châm ra 
- Phiếu học tập cá nhân: / - Phiếu học tập của nhóm: xa cuộn dây.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: C2: Trong cuôn dây có 
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. xuất hiện dòng điện cảm 
/ - Giáo viên đánh giá. ứng.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: * Nhận xét 1: Dòng điện 
- Giáo viên yêu cầu: xuất hiện trong cuộn dây 
+ Nêu được mục đích TN ở hình 31.2, dụng cụ TN và dẫn kín khi ta đưa một 
cách tiến hành TN. cực của nam châm lại gần 
+ Các nhóm tiến hành TN theo hình 31.2. hay ra xa một đầu cuộn 
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. dây đó hoặc ngược lại.
Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C1.
+ Qua TN31.2, rút ra KL gì? 2. Dùng nam châm điện.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: * Thí nghiệm 2:
- Học sinh: C3: Dòng điện xuất hiện
+ Đọc SGK, Tiến hành TN hình 31.2. - Trong khi đóng mạch 
Quan sát hiện tượng -> Nhận xét. điện của nam châm điện.
+ Nêu kết luận rút ra. - Trong khi ngắt mạch 
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận. điện của nam châm điện.
+ Tương tự, theo dõi SGK phần thí nghiệm dùng nam 
châm điện để tạo ra dòng điện, suy nghĩ trả lời C3 và * Nhận xét 2: Dòng điện 
phần nhận xét 2. xuất hiện ở cuộn dây dẫn 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) kín trong thời gian đóng 
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) và ngắt mạch của nam 
*Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. châm điện, nghĩa là trong 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. thời gian dòng điện của 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: nam châm điện biến 
 thiên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện cảm ứng điện từ 
(5 phút) III. Hiện tượng cảm ứng 
1. Mục tiêu: - Giải thích được vì sao người ta dùng điện từ.
lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện 
tác dụng lên 1 vật. - Dòng điện xuất hiện 
2. Phương thức thực hiện: như trong thí nghiệm trên 
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu. gọi là dòng điện cảm ứng. 
- Hoạt động chung cả lớp. Hiện tượn xuất hiện dòng 
3. Sản phẩm hoạt động: điện cảm ứng gọi là hiện 
- Phiếu học tập cá nhân: / - Phiếu học tập của nhóm: tượng cảm ứng điện từ.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 
/ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Gọi HS đọc phần thông báo SGK.
+ Qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng 
điện dòng điện cảm ứng.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh:
+ Đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) IV. Vận dụng
1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích 
các hiện tượng thực tế.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: C4 - C5.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá. C4: Trong cuộn dây có 
5. Tiến trình hoạt động: dòng điện cảm ứng xuất 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: hiện.
- Giáo viên yêu cầu: C5: Đúng là nhờ nam 
+ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. châm ta có thể tạo ra 
 - Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng dòng điện.
 điện trong cuộn dây dẫn kín?
 - Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C5.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ 
RỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải 
thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc 
sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học 
sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện 
cảm ứng”.
+ Làm các BTVN từ 31.1 - 31.5/SBT. BTVN từ 31.1 - 
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để 31.5/SBT
trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, 
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu 
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT 
hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Chương III. ĐIỆN HỌC
 Bài 17 - Tiết 15
 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 HS hiểu được vật như thế nào là vật bị nhiễm điện do cọ xát. Lấy được ví dụ 
trong thực tế. Làm được thí nghiệm đơn giản để thấy được một vật bị nhiễm điện. 
 2. Kỹ năng: 
 Mô tả được hiện tượng hay thí nghiệm chứng tỏ một vật bị nhiễm điện do cọ 
xát.
 Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế: Chỉ ra 
các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của vật nhiễm điện.
 3. Thái độ: 
 Nghiêm túc trong thí nghiệm và trong học tập.
 4. Năng lực:
 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Kế hoạch bài học.
 - Học liệu: 1 thước nhựa dẹt, quả cầu nhựa có dây treo, giá đỡ, mảnh 
poliêtilen, bút thử điện thông mạch. Thanh thuỷ tinh, tấm nhôm, miếng vải lụa, 
miếng len, các mẩu giấy nhỏ.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài 
học trong SGK.
 - Bảng phụ ghi mẫu bảng 3 (48- Sgk)
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong 
bài học
 Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi
kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật học tập hợp tác giải quyết vấn đề.
C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
 giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác
 - Dạy học theo nhóm
D. Hoạt động vận dụng - - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tìm tòi, mở rộng giải quyết vấn đề. .
 2. Tổ chức các hoạt động
 Tiến trình hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
 1. Mục tiêu : 
 Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
 2. Phương pháp thực hiện:
 - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
 3. Sản phẩm hoạt động
 HS trình bày được một số hiện tượng nhiễm điện trong thục tế cuộc sống 
nhưng chưa biết cách lý giải các hiện tượng đó.
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh đánh giá.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
 -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
 - Giáo viên yêu cầu: 
 + Khi cởi áo len đang mặc ra em thường nghe thấy gì? 
 + Nhìn thấy hiện tượng gì?
 - Học sinh tiếp nhận: HS thực hiện yêu cầu của GV.
*Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: HS trả lời, HS dưới lớp chú ý lắng nghe để nhận xét.
 - Giáo viên: Yêu cầu HS trả lời, HS dưới lớp chú ý lắng nghe để nhận xét.
 - Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: tùy nhận thức và trải nghiệm của HS.
*Đánh giá kết quả
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Điện rất quan trọng và 
cần thiết trong cuộc sống của chúng ta. Có rất nhiều hiện tượng về điện hay và lý 
thú, chúng ta sẽ nghiên cứu trong chương III.
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
 ? Khi trời có giông thường có sét. Nguyên nhân của các hiện tượng đó là gì?
 Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
 1 Mục tiêu : 
 HS hiểu được vật như thế nào là vật bị nhiễm điện do cọ xát. Lấy được ví dụ 
trong thực tế. Làm được thí nghiệm đơn giản để thấy được một vật bị nhiễm điện. 
 Mô tả được hiện tượng hay thí nghiệm chứng tỏ một vật bị nhiễm điện do cọ 
xát.
 2. Phương pháp thực hiện:
 HS hoạt động cá nhân,cặp đôi, nhóm, chung cả lớp.
 3. Sản phẩm hoạt động
 HS đề suất , làm được thí nghiệm để phát hiện ra tính chất mới của vật sau 
khi cọ xát “Vật bị nhiễm điện”.
 Mô tả được hiện tượng hay thí nghiệm chứng tỏ một vật bị nhiễm điện do cọ 
xát.
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh đánh giá.
 - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất mới của I. Vật nhiễm điện.
vật sau khi cọ xát.
? Hãy quan sát hình vẽ 17.1a, 17.1b, nghiên cứu 1. Thí nghiệm 1
sách giáo khoa để cho cô biết? * Dụng cụ:
? Mục tiêu của thí nghiệm là gì? * Tiến hành thí nghiệm
? Dụng cụ thí nghiệm gồm những gì? Cách tiến 
hành thí nghiệm như thế nào? * Kết luận 1. 
HS nêu dụng cụ và cách làm Nhiều vật sau khi bị cọ xát có 
GV: + Đưa vật chưa được cọ xát lại gần các vật khả năng hút các vật khác.
nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra
+ Đưa vật sau khi đã cọ xát đưa lại gần các vật 
nhẹ -> vật sẽ hút.. 2. Thí nghiệm 2.
HS: Làm thí nghiệm theo. * Dụng cụ: GV: Chú ý: Cọ xát mạnh theo một đầu của vật. * Tiến hành thí nghiệm
? Trình bày kết quả của thí nghiệm 1.
GV: Phân tích kết quả thí nghiệm trên bảng phụ * Kết luận 2: Nhiều vật sau 
để hoàn thiện kết luận 1. khi bị cọ xát có khả năng làm 
? Nghiên cứu làm tiếp thí nghiệm 2. sáng bóng đèn của bút thử 
Dự đoán kết quả ? Đèn sáng, đèn không sáng? điện.
HS: Làm thí nghiệm và rút ra kết luận 2.
? Đọc kết luận trong sách giáo khoa 2 lần.
? Vật sau khi cọ xát có các khả năng gì? * Kết luận: Những vật sau khi 
GV: Thông báo như sách giáo khoa . bị cọ xát có khả năng hút các 
? Vật nhiễm điện là gì? vật nhẹ hoặc làm sáng bóng 
? Để tạo ra vật nhiễm điện ta phải làm như thế đèn bút thử điện gọi là vật 
nào? nhiễm điện hay vật mang điện 
HS: Hiểu và nêu được 2 cách gọi vật .... tích.
? Để kiểm tra xem 1 vật có nhiễm điện hay không 
ta phải làm như thế nào?
GV: Biết cách làm nhiễm điện một vật và các khả 
năng khác của vật nhiễm điện ta có thể giải thích 
được một số hiện tượng điện trong thực tế.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
 1. Mục tiêu: 
 Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế: Chỉ ra 
các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của vật nhiễm điện.
 2. Phương pháp thực hiện:
 Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
 Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm, chung cả lớp.
 3. Sản phẩm hoạt động
 HS giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế: 
Chỉ ra các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của vật nhiễm điện.
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh đánh giá.
 - Học sinh đánh giá lẫn nhau.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ II. Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu nêu: C1: 
? Làm như thế nào để tạo ra vật nhiễm Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa điện? Làm thế nào để kiểm tra xem một cọ xát vào tóc trở thành vật nhiễm điện 
vật đã nhiễm điện hay chưa? sẽ hút tóc (vật nhẹ) làm tóc duỗi thẳng 
? Nêu phần ghi nhớ của bài học hôm ra.
nay? C2:
Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Cánh quạt điện khi quay cọ xát với 
? Giải thích C1.? Giải thích C2. không khí, nó sẽ bị nhiễm điện và hút 
? Giải thích C3. các hạt bụi ở xung quanh nó. Mép cánh 
- Học sinh tiếp nhận: quạt chém không khí mạnh nhất nên bị 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhiễm điện nhiều nhất do đó hút bụi và 
*Báo cáo kết quả: bụi bám nhiều nhất.
*Đánh giá kết quả C3: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Khi lau chùi gương soi, cửa kính bằng 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. giẻ bông khô thì chúng đã bị cọ xát và 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: trở nên nhiễm điện. Vì vậy chúng sẽ hút 
Nội dung báo cáo kết quả C1, C2, C3. các bụi vải.
GV: Nhận xét và sửa chữa.
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (8 phút)
 1. Mục tiêu: 
 HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích các hiện tượng nhiễm điện 
trong thực tế cuộc sống.
 Yêu thích môn học hơn.
 2. Phương pháp thực hiện:
 Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở 
 Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
 3. Sản phẩm hoạt động
 HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá
 - Học sinh đánh giá.
 - Giáo viên đánh giá.
 5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 - Giáo viên yêu cầu nêu:
 + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
 + Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”. Nói: Sét không phải là một hiện 
tượng siêu nhiên kỳ bí mà là 1 hiện tượng xảy ra bình thường trong tự nhiên. Sét 
có hại nên trong thực tế phải thường xuyên phòng chống sét.
 + Làm các BT trong SBT.
 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, 
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
 - Giáo viên: 
 - Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_79_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc