Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Tuần 15 – Bài 27 - Tiết 25, 26 LỰC ĐIỆN TỪ - ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU Tiết 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dung biến trở và các dụng cụ đo. - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Bộ thí nghiệm tác dụng của từ trường lên ống dây có dòng điện chạy qua. 1 nguồn điện 6V. 1 biến trở, 1 giá TN, 1 công tắc, 1 ampe kế. 2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi. kiến thức. giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. - Kỹ thuật “Bản đồ tư - Thuyết trình, vấn đáp. duy” C. Hoạt động hình thành - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi kỹ năng. giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi giải quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng giải quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: + HS1: Làm bài 26.1, 26.2 SBT. + HS2: Nêu TN chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ? 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + HS1: Làm bài 26.1, 26.2 SBT. + HS2: Nêu TN chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần. - Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời. *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dòng điện tác dụng từ lên kim nam châm, vậy ngược lại nam châm có tác dụng từ lên dòng điện hay không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tác dụng của từ trường Hoạt động 1: Tác dụng của từ trường lên dây lên dây dẫn có dòng điện dẫn có dòng điện chạy qua. (15 phút) 1. Mục tiêu: - Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng 1. Thí nghiệm: (H27.1 của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng SGK) điện chạy qua đặt trong từ trường. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc mục 1, thí nghiệm H27.1/SGK tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiêm? C1: Chứng tỏ đoạn dây dẫn + Cách tiến hành TN? AB chịu tác dụng của 1 lực Chiếu TN hình 27.1 lên màn chiếu. Hướng dẫn thí nào đó. nghiệm. Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm hình 27.1. Trả lời C1. Yêu cầu các nhóm tiến hành TN. Thời gian: 10p - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Làm TN, quan sát TN để rút ra nhận xét. 2. Kết luận: Từ trường tác + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. dụng lực lên đoạn dây dẫn - Giáo viên: AB có dòng điện chạy qua + Phát dụng cụ cho các nhóm. đặt trong từ trường. Lực đó + Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, được gọi là lực điện từ. cặp đôi. + Hướng dẫn các bước tiến hành TN. Giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến hành TN. Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của lực điện từ. (10 II. Chiều của lực điện từ. phút) Quy tắc bàn tay trái 1. Mục tiêu: - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 1. Chiều của lực điện từ 2. Phương thức thực hiện: phụ thuộc vào những yếu - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu, tố nào? thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. / - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng a. Thí nghiệm: điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? Hướng dẫn HS tiến hành TN: + Đổi chiều đường sức từ, đóng công tắc K quan sát hiện tượng để rút ra KL. b. Kết luận: Chiều của lực + Đổi chiều dòng điện, đóng công tắc K, quan sát điện từ tác dụng lên dây dẫn hiện tượng, rút ra kết luận. AB phụ thuộc vào chiều - Học sinh tiếp nhận: dòng điện chạy trong dây *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: dẫn và chiều của đường sức - Học sinh: từ. + Đọc thông tin SGK, làm TN theo hướng dẫn của GV. - Giáo viên: + Điều khiển lớp làm TN và thảo luận. 2. Qui tắc bàn tay trái: + Yêu cầu HS nêu quy tắc bàn tay trái. Đặt bàn tay trái sao cho - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) các đường sức từ hướng vào *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) lòng bàn tay, chiều từ cổ tay *Đánh giá kết quả: đến ngón tay giữa hướng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. theo chiều dòng điện thì - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ngón tay cái choãi ra 900 chỉ ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: chiều của lực điện từ. Nhấn mạnh: + Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay. + Quay bàn tay trái xung quanh 1 đường sức từ ở giữa lòng bàn tay để ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện. + Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa -> Ngón tay cái chỉ chiều của lực điện từ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng 1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C2 - C4. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: * Ghi nhớ/SGK - Giáo viên yêu cầu: + Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu qui tắc bàn tay trái? C2: Trong đoạn dây dẫn + Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn AB, dòng điện có chiều đi và chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ từ B đến A có thay đổi không? C3: Đường sức từ của nam - GV: Nhấn mạnh việc áp dụng quy tắc bàn tay trái châm có chiều đi từ dưới ta có thể xác định 1 trong 3 yếu tố khi biết 2 yếu tố lên trên. còn lại. C4: - Hình 27.5a sgk cặp + Y/c các nhóm thảo luận làm C3 - C4. lực điện từ có tác dụng làm - Học sinh tiếp nhận: khung quay theo chiều kim *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: đồng hồ. - Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. - Hình 27.5b cặp lực điện từ - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. không có tác dụng làm - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) khung quay. *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) - Hình 27.5c cặp lực điện từ *Đánh giá kết quả: có tác dụng làm khung quay - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. theo chiều ngược với chiều - Giáo viên nhận xét, đánh giá. kim đồng hồ. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: BTVN từ 27.1 - 27.5/SBT + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết. + Xem trước bài 28 “Động cơ điện một chiều”. + Làm các BTVN từ 27.1 - 27.5/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Tiết 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. - Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. - Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị thu phát sóng điện từ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. 1 nguồn điện 6V. 2. Học sinh: + Học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi động - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác B. Hoạt động hình thành - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi. kiến thức. giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. - Kỹ thuật “Bản đồ tư - Thuyết trình, vấn đáp. duy” C. Hoạt động hình thành - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi kỹ năng. giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi giải quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng giải quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: + HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3 + HS2: Bài 27.2; 27.4. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Làm bài 27.3 + HS2: Bài 27.2; 27.4. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: theo dõi và bổ sung khi cần. - Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời. *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Khi dây dẫn đặt trong song song với đường sức từ thì không có lực từ tác dụng lên dây dẫn. Nhưng nếu đưa liên tục dòng điện vào khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm. Ứng dụng điều này để chế tạo động cơ điện một chiều. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nguyên tắc cấu tạo và Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và hoạt động của động cơ cấu tạo của động cơ điện một chiều. (15 phút) điện một chiều. 1. Mục tiêu: - Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: kết luận. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các bộ phận chính của - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu động cơ điện 1 chiều cấu tạo động cơ điện một chiều. + Nêu tên và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ Động cơ điện 1 chiều gồm 2 điện một chiều? bộ phận chính là nam châm + Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên và khung dây dẫn có bộ nguyên tắc nào? (Dựa vào tác dụng của từ trường góp điện. lên khung dây có dòng điện chạy qua) + Yêu cầu HS thực hiện câu C1, C2. 2. Hoạt động của động cơ + Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, kiểm tra dự đoán điện một chiều (C3) C1: (HS tự trả lời) - Học sinh tiếp nhận: C2: Khung dây sẽ quay do *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: tác dụng của 2 lực từ tác - Học sinh: dụng lên AB và CD của + Tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ điện khung dây. một chiều. C3: (HS làm TN) + Nhận đồ dùng, quan sát, nhận diện các bộ phận 3. Kết luận: chính của động cơ điện một chiều. a. Động cơ điện 1 chiều có + Nêu dự đoán hiện tượng xảy ra với khung dây khi 2 bộ phận chính là nam có dòng điện chạy qua. châm tạo ra từ trường (bộ -> Trả lời C1, C2. phận đứng yên) và khung + Làm TN và trả lời C3. dây dẫn cho dòng điện chạy + Đại diện các nhóm báo cáo KQ, so sánh với sự qua (bộ phận quay). Bộ đoán ban đầu. Đọc kết luận SGK. phận đứng yên được gọi là - Giáo viên: stato, bộ phận quay được + Chiếu cấu tạo động cơ điện một chiều lên màn. gọi là rôto. Phát động cơ điện một chiều cho các nhóm. b. Khi đặt khung dây dẫn + Hướng dẫn học sinh làm TN và trả lời các yêu ABCD trong từ trường và cầu. cho dòng điện chạy qua - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) khung thì dưới tác dụng của *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) lực điện từ, khung dây sẽ *Đánh giá kết quả: quay. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ điện một chiều II. Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật. (10 phút) trong kỹ thuật 1. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện một chiều trong kỹ thuật. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. / - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều trong 1. Cấu tạo của động cơ điện kỹ thuật. 1 chiều trong kỹ thuật + Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật bộ phận tạo Bộ phận chính: ra từ trường có phải nam châm vĩnh cửu không? bộ - Nam châm điện (stato) phận quay của động cơ đơn giản chỉ là 1 khung dây - Cuộn dây (Rôto) hay không? + Cá nhân hoàn thành C4. C4: a. Trong động cơ điện - Học sinh tiếp nhận: kỹ thuật, bộ phận tạo ra từ *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: trường là nam châm điện. - Học sinh: b. Bộ phận quay của + Đọc thông tin SGK, làm theo hướng dẫn của GV. động cơ điện một chiuề - Giáo viên: trong kỹ thuật không đơn + Điều khiển lớp thảo luận. giản là một khung dây mà - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) gồm nhiều cuộn dây đặt *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) lệch nhau và song song với *Đánh giá kết quả: trục của 1 khối trụ làm bằng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. các lá thép kĩ thuật ghép lại. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 2. Kết luận: SGK/77 Hoạt động 3: Phát hiện sự biến đổi năng lượng III. Sự biến đổi năng trong động cơ điện. (3 phút) lượng trong động cơ điện 1. Mục tiêu: - Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. - Biết sử dụng động cơ điện một chiều hợp lý sao cho không ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị thu phát sóng điện từ. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. / - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Khi động cơ điện 1 chiều - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hoạt động điện năng được hiểu: Khi hoạt động, động cơ điện đã chuyển hoá chuyển hoá thành cơ năng. năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Đọc thông tin SGK, hoạt động cá nhân nêu nhận xét về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) III. Vận dụng 1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C5 - C7. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. * Ghi nhớ/SGK - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. C5: Quay ngược chiều kim 5. Tiến trình hoạt động: đồng hồ *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: C6: Vì nam châm vĩnh cửu - Giáo viên yêu cầu: không tạo ra từ trường + Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. mạnh như nam châm điện. + Y/c các nhóm thảo luận làm C5 - C7. C7: Động cơ điện có mặt - Học sinh tiếp nhận: trong các dụng cụ gia đình *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: phần lớn là động cơ điện - Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. xoay chiều, như quạt điện, - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. máy bơm, động cơ trong - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) máy khâu, trong tủ lạnh, *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) máy giặt.... Ngày nay động *Đánh giá kết quả: cơ điện 1 chiều có mặt phần - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. lớn ở các bộ phận quay của - Giáo viên nhận xét, đánh giá. đồ chơi trẻ em. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: BTVN từ 28.1 - 28.5/SBT + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết. + Làm các BTVN từ 28.1 - 28.5/SBT. + Khi hoạt động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp có hiện tượng gì xảy ra? - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Tạo ra các tia lửa điện kèm theo mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân sinh ra khí NO, NO2 có mùi hắc. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác, gây nhiễu thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó. Biện pháp khắc phục: Sử dụng các động cơ điện xoay chiều thay thế cho động cơ điện một chiều. Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Ngày soạn :19/12/2021 Tiết 14: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. + Nêu được và giải thích được vài biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. + Kể tên một số vật liệu cách âm. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tư duy từ các hiện tượng thức tế, phương pháp tránh tiếng ồn. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Tranh vẽ to hình 15.1 ; 15.2; 15.3 (nếu có). 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập ở nhà, đọc trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: - Khi nào ta nghe được tiếng vang? - Vật nào phản xạ âm tốt? Phản xạ âm kém? VD? 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Khi nào ta nghe được tiếng vang? + Vật nào phản xạ âm tốt? Phản xạ âm kém? VD? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Nhắc lại nội dung kiến thức bài học trước. - Giáo viên: Theo dõi, xử lý sai sót kịp thời. - Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời. *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hãy tưởng tượng nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn như thế nào? Tuy nhiên tiếng động lớn và kéo dài gây tác hại rất xấu đến con người. Ta phải làm ntn để hạn chế được tiếng ồn. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nhận biết ô nhiễm tiếng Hoạt động 1: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (10 ồn. phút) 1. Mục tiêu: + Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: Nêu được tiếng ồn ô nhiễm là như nào. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Hình 15.2. Vì tiếng ồn máy - Học sinh tự đánh giá. khoan to, gây ảnh hưởng đến - Học sinh đánh giá lẫn nhau. việc gọi điên thoại và gây điếc - Giáo viên đánh giá. tai người thợ khoan. 5. Tiến trình hoạt động: Hình 15.3. Vì tiếng ồn to, kéo *Chuyển giao nhiệm vụ: dài từ chợ, gây ảnh hưởng đến - Giáo viên yêu cầu: việc học tập của HS. + Đọc và tìm hiểu thông tin SGK. Quan sát các tranh vẽ H15.1,2,3/SGK. + Trả lời C1 - C2. + Tiếng ồn như thế nào là tiếng ồn ô nhiễm? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu. + Trả lời C1 - C2. + Đọc và hoàn thành nội dung phần kết luận. - Giáo viên: theo dõi, uốn nắn kịp thời. Kết luận: - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng *Đánh giá kết quả: xấu đến sức khoẻ và sinh hoạt - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. của con người. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. C2. Chọn câu b, d. Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp chống ô II. Biện pháp chống ô nhiễm nhiễm tiếng ồn. (15 phút) tiếng ồn. 1. Mục tiêu: + Nêu được và giải thích được vài biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. + Kể tên một số vật liệu cách âm. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu hỏi của GV. C3, C4. Để chống ô nhiễm tiếng ồn 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: cần làm giảm độ to của tiếng - Học sinh tự đánh giá. ồn phát ra, ngăn chặn đường - Học sinh đánh giá lẫn nhau. truyền âm, làm cho âm truyền - Giáo viên đánh giá. theo hướng khác. 5. Tiến trình hoạt động: Những vật liệu được dùng *Chuyển giao nhiệm vụ: làm giãm tiếng ồn truyền đến - Giáo viên yêu cầu: tai gọi là vật liệu các âm. + Cho HS đọc mục II SGK. + Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Vật như thế nào thì phản xạ âm kém? Hoặc chi tiết: - Học sinh tiếp nhận: - Làm giảm độ to của tiếng ồn *Thực hiện nhiệm vụ: phát ra: Giảm độ to của nguồn - Học sinh: âm bằng các treo các biển cấm Đọc SGK và tìm hiểu trả lời các nội dung câu gây tiếng động mạnh. hỏi C3 - C4. - Ngăn chặn đường truyền âm: - Giáo viên: xây tường chắn, dùng các vật liệu cách âm như xốp, phủ dạ, Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp nhung, cửa kính hai lớp,... vướng mắc. - Làm cho âm truyền theo hướng - Dự kiến sản phẩm: khác: trồng nhiều cây xanh, C3. Cấp bóp còi. - Vật liệu cách âm là những vật Trồng cây xanh; Xây tường chắn, làm tường nhà liệu dùng làm giảm tiếng ồn bằng xốp, đóng cửa. truyền tới tai. VD như kính, cao C4: a. Gạch, bê tông, gỗ,. . . su xốp, bông, vải - b. Kính, lá cây, . . . - Sử dụng nút tai khi phải tiếp *Báo cáo kết quả: cột nội dung. xúc với tiếng ồn gây ô nhiễm. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. + Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. *Ghi nhớ/SGK. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: Các biện pháp chống ô nhiễm *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: tiếng ồn: - Giáo viên yêu cầu: Hình 15.2. Máy khoan không + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. làm vào giờ làm việc. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C5. Hình 15.3. Xây tường ngăn - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài giữa chợ và lớp học. học để trả lời. Ở gần nhà người hàng xóm *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: mở karaoke to và lâu. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 và ND bài học để trả lời. Các biện pháp chống ô - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp nhiễm: đôi. Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) làm việc và học tập *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Phòng hát đảm bảo không *Đánh giá kết quả: truyền âm ra bên ngoài. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 15.1 -> 15.7/SBT 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 15.1 -> 15.7/SBT. + Xem trước bài 16:“Tổng kết chương II”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc