Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 7+9 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Mạnh Quân

Ngày soạn 20/11/2021 Bài 24 - Tiết 21,22 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. - Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn. + Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây. 2. Học sinh: + 1 nguồn điện 6V. + 2 đoạn dây dẫn. + Bộ thí nghiệm xác định từ trường trong ống dây. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác động B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi. thành kiến thức. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. - Kỹ thuật “Bản đồ tư duy” - Thuyết trình, vấn đáp. C. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kỹ năng. quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: + Nêu được cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng. + Nêu được quy ước vẽ chiều đường sức từ. + Vẽ và xác định được chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng? + Chữa bài 23.1 và 23.2 SBT. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu được cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng. + Nêu được quy ước vẽ chiều đường sức từ. + Vẽ và xác định được chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng? + Chữa bài 23.1 và 23.2 SBT. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần. - Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời. *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Như SGK. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Từ phổ, đường sức từ Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống của ống dây có dòng điện dây có dòng điện chạy qua. (15 phút) chạy qua: 1. Mục tiêu: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: C1-C3. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 1. Thí nghiệm: SGK/24.1 - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? a, Quan sát từ phổ tạo + Dụng cụ thí nghiệm? thành: + Cách tiến hành thí nghiệm? Giao dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tiến hành TN. C1: Phần từ phổ ở bên + Các nhóm thảo luận câu C1-C3. ngoài ống dây có dòng điện + Từ kết quả TN ở câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra chạy qua và bên ngoài thanh được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều nam châm giống nhau. đường sức từ ở hai đầu ống dây? - Khác nhau: trong lòng ống - Học sinh tiếp nhận: dây cũng có các đường mạt *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: sắt được sắp xếp gần như - Học sinh: song song với nhau. + Làm TN, quan sát TN để trả lời C1-C3. + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Giáo viên: b, Vẽ đường sức từ : + Phát dụng cụ cho các nhóm. + Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, C2: Đường sức từ ở bên cặp đôi. ngoài và trong ống dây tạo + Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng thành những đường cong là 2 từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là khép kín cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực c, Xác định chiều của Nam. đường sức từ. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) C3: Giống như thanh nam *Báo cáo kết quả: (cột nội dung) châm, tại hai đầu ống dây, *Đánh giá kết quả: các đường sức từ cùng đi - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. vào một đầu và cùng đi ra ở - Giáo viên nhận xét, đánh giá. đầu kia. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 2. Kết luận: SGK/66 Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải (15 II. Quy tắc nắm tay phải: phút) 1. Mục tiêu: Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu, thí nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. / - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: 1. Chiều đường sức từ của + Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều của ống dây có dòng điện chạy đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay qua phụ thuộc vào yếu tố không? Làm thế nào để kiểm tra được điều đó? nào? + Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để kiểm tra dự đoán. + Phát biểu nội dung quy tác nắm tay phải. Lưu ý: a, Dự đoán: SGK/ 66 + Tránh nhầm lẫn khi áp dụng quy tắc: Cách xác định chiều dòng điện, cách đặt ngón tay... b, Làm TN, dùng nam châm + Xác định chiều đường sức từ khi đã đổi chiều thử để kiểm tra dự đoán. dòng điện. - Học sinh tiếp nhận: c, Kết luận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Chiều đường sức từ của ống - Học sinh: dây phụ thuộc vào chiều của + Đọc SGK nêu dự đoán, cách làm TN kiểm tra. dòng điện chạy qua các + Thực hiện làm thí nghiệm. vòng dây. + Phát biểu nội dung quy tắc nắm tay phải. - Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) 2. Qui tắc nắm tay phải: *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) (SGK) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: * Ghi nhớ/SGK. - Phiếu học tập cá nhân: C4 - C6. - Phiếu học tập của nhóm: C4: Đầu A là cực Nam, đầu 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: B là cực Bắc - Học sinh tự đánh giá. C5: Kim nam châm bị vẽ sai - Học sinh đánh giá lẫn nhau. chiều là kim số 5. Dòng - Giáo viên đánh giá. điện trong ống dây có chiều 5. Tiến trình hoạt động: đi ra ở đầu dây B. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: C6: Đầu A của cuôn dây là - Giáo viên yêu cầu: cực Bắc đầu B là cực Nam. + Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Y/c các nhóm thảo luận làm C4 - C6. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết. + Xem trước bài 25 “Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện”. + Làm các BTVN từ 24.1 - 24.8/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: BTVN từ 24.1 - 24.8/SBT - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Bài 13 - Tiết 11: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Kể tên một số môi trường truyên âm và không truyền được âm. + Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau : rắn, lỏng, khí. 2. Kĩ năng: + Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào. + Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng nhỏ âm càng nhỏ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + 2 trống, 2 quả cầu bấc. 1 nguồn âm dùng vi mạch kèm pin. + 1 bình nước có thể cho lọt nguồn âm vào bình. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: + 2 trống, 2 quả cầu bấc, 1 nguồn âm dùng vi mạch kèm pin. + 1 bình nước có thể cho lọt nguồn âm vào bình. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. BTNB tác. BTNB. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: - HS nêu được: Biên độ dao động là gì? Đơn vị và độ to của âm? Ký hiệu? Khi nào âm to, âm nhỏ? Ngưỡng đau tai người là bao nhiêu? 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Biên độ dao động là gì? Đơn vị và độ to của âm? Ký hiệu? Khi nào âm to, âm nhỏ? + Ngưỡng đau tai người là bao nhiêu. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Nhắc lại nội dung kiến thức bài học trước. - Giáo viên: Theo dõi, xử lý sai sót kịp thời. - Dự kiến sản phẩm: HS đứng tại chỗ trả lời. *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: - Vấn đề cần nghiên cứu: Âm có thể truyền được trong những môi trường nào? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Ngày xưa để phát hiện ra tiếng võ ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN I. Môi trường truyền âm. THỨC Hoạt động 1: Nghiên cứu môi trường truyền âm (20 phút) 1. Mục tiêu: + Kể tên một số môi trường truyên âm và không truyền được âm. + Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau : rắn, lỏng, khí. + Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào. + Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ dao động càng nhỏ âm càng nhỏ. 2. Phương thức thực hiện: BTNB - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: Nêu được các môi trường truyền âm. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: 1. Tình huống xuất phát: Khi gọi cá lên ăn, người ta chỉ cần gõ vào 1 chiếc kẻng trên bờ. Vậy âm đã truyền đến tai cá trong hồ qua môi trường nào? 2. Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS: Gv phát bảng nhóm cho các nhóm trả lời vào. - Học sinh tiếp nhận: C1. Hiện tượng: Rung động + N1: qua môi trường nước (chất lỏng). và lệch ra khỏi vị trí ban đầu chứng tỏ: âm đã được không + N2: qua môi trường không khí. khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai. + N3: qua môi trường đất (chất rắn). C2. Quả cầu bấc thứ hai có + N4: qua cả 3 môi trường đến tai cá. biên độ dao động nhỏ hốn với quả cầu bấc thứ nhất. 3. Đề xuất giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm: Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm. Vậy theo các em, làm thế nào để kiểm tra được âm truyền được trong các môi trường rắn lỏng C5. Chứng tỏ âm không truyền qua chân không khí? Với những dụng cụ như sau: (giới thiệu công dụng của dụng cụ có sẵn) - 2 chiếc trống có dùi, 2 quả cầu bấc được treo trên giá TN. - 1 chiếc đồng hồ báo thức và 1 chiếc cốc có * Kết luận: nước. Em hãy đề xuất các phương án thí nghiệm để Âm có thể truyền qua những kiểm tra xem âm có thể truyền trong môi trường môi trường như rắn, lỏng, khí nào đến tai ta. và không thể truyền qua chân không. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: HS các nhóm đưa ra phương án và nhận dụng cụ để tiến hành TN: -N1: lấy dùi gõ vào mặt trống và láng nghe, nếu nghe thấy tiếng trống chứng tỏ âm đã truyền qua không khí đến tai. -N2: Có thể áp tai xuống bàn để nghe tiếng gõ nhẹ của 1 bạn ở đầu bàn bên kia. Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. -N3: nhúng chiếc đồng hồ báo thức vào cốc nước nếu nghe thấy tiếng kêu chứng tỏ âm truyền qua nước đến tai... (âm truyền qua chất lỏng, rắn, không khí đến tai) - Giáo viên: theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm TN. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: + Vậy âm có thể truyền được trong môi trường nào? + Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành KL. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc tuyền âm II. Vận tốc truyền âm. trong các môi trường (7 phút) 1. Mục tiêu: So sánh được vận tốc truyền âm trong các môi trường rắn lỏng khí. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu hỏi của GV. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: Thép truyền âm thanh nhanh - Giáo viên yêu cầu: nhất, không khí truyền âm thanh kém nhất. + Cho HS đọc và quan sát bảng vận tốc truyền âm một số chất. + Trong môi trường vật chất nào âm truyền Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh nhất, kém nhất. nhanh, tốt hơn không khí. + Hãy giải thích tại sao ở thí nghiệm: Bạn đứng không nghe thấy âm mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm. C6. Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép lớn + Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không hơn trong không khí. khí, nước và thép. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK và tìm hiểu trả lời các nội dung câu hỏi. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C7 - C10/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7 - C10/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Ghi nhớ/SGK. *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C7 - C10. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. C7. Nhờ vào môi trường không *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: khí. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7 - C8. Tuỳ thuộc vào HS C10 và ND bài học để trả lời. C9. Vì mặt đất truyên âm - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp nhanh hơn không khí đôi. C10. Không vì giữa họ ngăn cách bởi chân không bên ngoài - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) bộ áo, mũ giáp bảo vệ. *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (6 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: BTVN: bài 13.1 -> 13.7/SBT *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 13.1 -> 13.7/SBT. + Xem trước bài 14:“Phản xạ âm - tiếng vang”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_79_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_manh.doc